Giáo trình Autocad chuyên ngành (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
lượt xem 4
download
(NB) Giáo trình Autocad chuyên ngành phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Vẽ đường thẳng và đường tròn; Chọn một công cụ phác thảo sketch tool và đối tượng object; Chọn một đối tượng; Tạo và chỉnh sửa một đối tượng; Các thuộc tính của một đối tượng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Autocad chuyên ngành (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGUYỄN VĂN KHANH (Chủ biên) NGUYỄN VĂN NINH - VŨ TRUNG THƯỞNG GIÁO TRÌNH AUTOCAD Nghề: Hàn Trình độ: Cao đẳng (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2019
- LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy. Khoa Cơ Khí trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội đã biên soạn bộ giáo trình “AUTOCAD”. Đây là môn học kỹ thuật cơ sở trong chương trình đào tạo nghề Cơ khí - Trình độ Cao đẳng nghề. Nhóm biên soạn đã tham khảo các tài liệu: “ AUTOCAD “ dùng cho sinh viên các trường cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả Trần Nhất Dũng. Vẽ kỹ thuật và Autocad. NXB Khoa học Kỹ thuật 2008 và Phạm Văn Nhuần. Bài tập vẽ kỹ thuật – Hướng dẫn và bài giải có ứng dụng Autocad. NXB Khoa học Kỹ thuật 200, cùng nhiều tài liệu khác. Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày .... tháng 09 năm 2019 Chủ biên Nguyễn Văn Khanh 1
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 MỤC LỤC ............................................................................................................ 2 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC AUTOCAD ................................................ 6 Bài 1: Vẽ đường thẳng và đường tròn........................................................... 8 1.1. Vẽ một đường thẳng và đường tròn ....................................................... 8 1.2. Vẽ một hình vuông và hình tròn với kích thước xác định ................... 10 1.3. Màn hình sử dụng thu phóng ZOOM và quét hội tụ Focus (PAN) ..... 11 1.4. Hiểu và xác định các tọa độ ................................................................. 16 1.5. Sao chép và xóa một đối tượng ............................................................ 19 Bài 2: Chọn một công cụ phác thảo sketch tool và đối tượng object ....... 20 2.1. GRID và SNAP để điểu khiển lưới và di chuyển chuột.Error! Bookmark not defined. ........................................................................................ 20 2.2. Trực giao Mode (ORTHO) điểu khiển theo chiều dọc và ngang ........ 21 2.3. Polar Tracking để tìm một góc nhất địnhError! Bookmark not defined. ............................................................................................................................. 22 2.4. Object Snap (OSNAP) và đối tượng Snap Tracking (OTRACK) tìm các thuộc tính của một đối tượng ........................................................................ 23 2.5. Dynamic Input để hiển thị và nạp một hướng dẫn tại vùng vẽ (DYN) 25 2.6. Line Weight (LWT) điểu khiển độ dày một đường thẳng ................... 26 2.7. Quick Properties để hiển thị và hiệu chính thuộc tính của một đối tượngError! Bookmark not defined..................................................................... 27 2.8. Selection Cycling để chọn đối tượng lặp lại dễ dàng (SC) .................. 29 Bài 3: Chọn một đối tượng ........................................................................... 34 3.1. Chọn đơn bằng Box Selection ............................................................. 34 3.2. Window (W) và Giao cắt (C) để xác định và chọn giới hạn một hình vuông ................................................................................................................... 35 3.3. BOX không cần từ khóa....................................................................... 38 3.4. ‘Window Polygon (WP) và ‘Crossing polygon (CP)’ xác định một đa giác40 3.5. ‘ALL’ để chọn mọi đối tượng và ‘R’ để loại lựa chọn. ....................... 41 2
- 3.6. ‘F’ để chọn đối tượng trên một rào Fence ........................................... 42 3.7. Chọn một thòng lọng Lasso ................................................................. 43 3.8. ’’Trước đó (P)’ để chọn đối tượng được lựa chọn trước đó và ‘Last (L)’ để chọn đối tượng cuối cùng được tạo......................................................... 44 3.9. Tùy chọn lựa chọn khác ....................................................................... 44 3.10. Quick Selection (QSELECT) để hòa hợp và chọn một điều kiện ..... 44 3.11. Lựa chọn tương tự chọn đối tượng tương tự ...................................... 46 Bài 4: Tạo và chỉnh sửa một đối tượng ....................................................... 49 4.1. Vẽ một hình vuông theo hướng dẫn về một hình chữ nhật (RECTANG) ............................................................................................................................. 49 4.2. Vẽ một vòng cung từ một phần của một vòng tròn ............................. 52 4.3. Symmetry sao chép đối xứng từ một đường tham chiếu (MIRROR).. 55 4.4. Polygon vẽ hình đa diện (POLYGON ................................................. 57 4.5. Clip vẽ với nhiều nét ............................................................................ 59 4.6. MVSETUP để tạo khung theo tỉ lệError! Bookmark not defined. ...... 64 4.7. Giữ khoảng cách để sao chép một khoảng cách nhất định (OFFSET) 66 4.8. Gỡ đối tượng hỗn hợp (EXPLODE) .................................................... 68 4.9. Dài để tinh chỉnh, ngắn để kéo dài ....................................................... 69 4.10. Kiểu thử .............................................................................................. 72 4.11. Văn bản (MTEXT, TEXT)................................................................. 74 Bài 5: Tạo và chỉnh sửa một đối tượng ....................................................... 76 5.1. Stretch để kéo dãn và thu ngắn một đối tượng (STRETCH) ............... 76 5.2. Tỉ lệ mở rộng và thu nhỏ một đối tượng (SCALE)Error! Bookmark not defined. ................................................................................................................ 77 5.3. Làm gãy không gian giữa hai điểm (BREAK) .................................... 80 5.4. Joining để nối vào một đối tượng(JOIN) ............................................. 82 5.5. Trộn đường cong curve blending nối hai điểm mở bằng vòng cung mềm (BLEND) .................................................................................................... 83 5.6. Tạo và chèn một khối block ................................................................. 84 5.7. FILLET và CHAMFER ....................................................................... 87 5.8. Đường zigzag SPLINE của vòng cung mềm ....................................... 98 3
- 5.9. Xoay một đối tượng bằng một góc xác định (XOAY ROTATE) ..... 103 5.10. Array để sao chép theo một khoảng cách nhất định (ARRAY) ...... 106 5.11. Êlip của hai trục với chiều dài khác nhau (ÊLIP) ............................ 119 5.12. Donut gồm hai vòng tròn (DONUT) ............................................... 120 5.13. BHATCH và GRADIENT ............................................................... 120 Bài 6: Các thuộc tính của một đối tượng .................................................. 123 6.1. Lớp LAYER ....................................................................................... 123 6.2. Màu COLOR ...................................................................................... 127 6.3. Kiểu đường thẳng LINE TYPE.......................................................... 128 6.4. Độ dày đường thẳng LINE WEIGHT ................................................ 131 6.5. Điều chỉnh các thuộc tính của một đối tượng (CÁC THUỘC TÍNH, DDMODIFY) .................................................................................................... 132 6.6. Bảng thuộc tính nhanh Quick Property (QP) ..................................... 135 Bài 7: Xác định kiểu kích thước................................................................. 139 7.1. Thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến kích thước ................................. 139 7.2. Thiết lập kiểu kích thước (type) (DIMSTYLE) ................................. 161 Bài 8: Vẽ và hiệu chỉnh kích thước ............................................................ 174 8.1. Kích thước tuyến tính để vẽ chiều dài ngang hoặc dọc (DIMLINEAR)Error! Bookmark not defined. .................................................. 174 8.2. Diagonal length là kích thước được căn chỉnh (DIMALIGNED) ..... 176 8.3. Chiều dài vòng cung vẽ chiều dài một vòng cung (DIMARC)Error! Bookmark not defined. ...................................................................................... 176 8.4. Tọa độ dài để vẽ tọa độ (DIMORDINATE) ...................................... 177 8.5. Radius để vẽ kích thước bán kính (DIMRADIUS) ........................... 177 8.6. Broken Radius xác định một bán kính được làm gãy (DIMJOGGED) ........................................................................................................................... 178 8.7. Diameter để vẽ chiều rộng một vòng tròn (DIMDIAMETER) ......... 179 8.8. Góc để vẽ góc vòng tròn (DIMANGULAR) ..................................... 179 8.9. Đường cơ sở để vẽ theo tứ tự từ đường cơ sở tham chiếu (DIMBASELINE) ............................................................................................. 179 8.10. Kích thước liên tục để vẽ liên tục (DIMCONTINUE) .................... 181 4
- 8.11. Quick Dimension để vẽ nhanh (QDIM)........................................... 181 8.12. Dimension Space để điều chỉnh khoảng cách giữa các đường chiều (DIMSPACE). ................................................................................................... 183 8.13. Center Sign để xác định trung tâm một vòng tròn hay vòng cung (DIMCENTER) ................................................................................................. 184 8.14. Hiệu chỉnh kích thước để thay đổi biểu thị kích thước (DIMEDIT) 184 8.15. Hiệu chỉnh text kích thước để thay đổi vị trí text kích thước (DIMTEDIT) ..................................................................................................... 186 Bài 9: Layout và output .............................................................................. 188 9.1. Layout là gì?Error! Bookmark not defined. ....................................... 188 9.2. Vẽ một Layout ................................................................................... 189 9.3. View Port để chia thành một vài cửa sổ (VPORTS)Error! Bookmark not defined. ........................................................................................................ 191 9.4. In một sheet (PLOT) .......................................................................... 192 Bài 10: Các bản vẽ cơ khí ........................................................................... 196 10.1. Thiết lập môi trường vẽ.................................................................... 196 10.2. Vẽ các bộ phận và text ..................................................................... 216 10.3. Hoàn thiện ........................................................................................ 217 10.4. In bản vẽ ........................................................................................... 217 Bài 11: Các bản vẽ đường ống dẫn (khí, nước) ........................................ 221 11.1 Bản vẽ hệ thống đường ống vệ sinh .................................................. 221 11.2. Bản vẽ ống dẫn điều hòa không khí ................................................. 242 5
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC AUTOCAD Tên môn học: Autocad chuyên ngành Mã số của môn học: MH 35 Thời gian thực hiện của môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 35 giờ; Kiểm tra: 5 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Môn học AutoCAD được bố trí sau khi sinh viên đã học xong các môn học Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Tin học. + Môn học bắt buộc ở học kỳ 2 năm thứ nhất của khóa học. - Tính chất: + Là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc. + Là môn học giúp cho sinh viên có khả năng vẽ các bản vẽ kỹ thuật bằng phần mềm AutoCAD. II. Mục tiêu của môn học: - Kiến thức: + Giải thích được những ưu điểm khi dùng Auto CAD thực hiện bản vẽ trong chuyên ngành cơ khí. + Trình bày được các phương pháp vẽ các đối tượng cơ bản (đoạn thẳng, đường tròn, elip, đa giác …), các phương pháp phối hợp các đối tượng lại tạo thành bản vẽ chi tiết máy, bản vẽ liên kết hàn các công cụ hổ trợ cho phép hiệu chỉnh bản vẽ với độ chính xác cao. - Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức của môn học để tính toán, thiết kế và thực hiện được bản vẽ kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 6
- III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành/thực TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý tập/thí Kiểm số thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận 1 Vẽ đường thẳng và đường tròn 3 1 2 Chọn một công cụ phác thảo 2 Sketch Tool và đối tượng Object 3 2 1 3 Chọn một đối tượng 5 2 3 4 Tạo và chỉnh sửa một đối tượng 5 2 3 5 Tạo và chỉnh sửa một đối tượng 2 5 2 3 6 Các thuộc tính của một đối tượng 3 1 2 7 Xác định kiểu kích thước 2 1 1 8 Vẽ và hiệu chỉnh kích thước 4 2 2 9 Layout và Output 1 0 1 10 Các bản vẽ cơ khí 15 5 8 2 Các bản vẽ đường ống dẫn (khí, 11 12 2 9 1 nước) 12 Kiểm tra kết thúc Mô đun 2 2 Cộng 60 20 35 5 7
- Bài 1: Vẽ đường thẳng và đường tròn Mục tiêu của bài - Trình bày được phương pháp vẽ đường thẳng, đường tròn bằng phần mềm Auto CAD. - Vẽ được đường thẳng, đường tròn bằng phần mềm Auto CAD. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1.1. Vẽ một đường thẳng và đường tròn 1.1.1. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Line Line hoặc L - Command : L - Chỉ cần gõ chữ cái l - Specify first point - Nhập toạ độ điểm đầu tiên - Specify next point or [Undo] - Nhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng - Specify next point or - Tiếp tục nhập toạ độ điểm cuối của [Undo/Close] đoạn thẳng hoặc gõ ENTER để kết thúc lệnh ( Nếu tại dòng nhắc này ta gõ U thì Cad sẽ huỷ đường thẳng vừa vẽ. Nếu gõ C thì Cad sẽ đóng điểm cuối cùng với điểm đầu tiên trong trường hợp vẽ nhiều đoạn thẳng liên tiếp) - Trong trường hợp F8 bật thì ta chỉ cần đưa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng sau đó nhập chiều dài của đoạn thẳng cần vẽ đó . 1.1.2. Lệnh vẽ đường tròn Circle ( với các phương pháp nhập toạ độ). Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Circle\ Circle hoặc C Có 5 phương pháp khác nhau để vẽ đường tròn 1.1.2.1. Tâm và bán kính hoặc đường kính ( Center, Radius hoặc Diameter) Command : C - Chỉ cần gõ chữ cái C - Specify center Point for circle or - Nhập toạ độ tâm (bằng các [3P/2P/Ttr] phương pháp nhập toạ độ hoặc 8
- truy bắt điểm) - Specify Radius of circle or - Nhập bán kính hoặc toạ độ của [Diameter]: đường tròn. (Nếu ta gõ D tại dòng nhắc này thì xuất hiện dòng nhắc sau) - Specify Diameter of circle: - Tại đây ta nhập giá trị của đường kính 1.1.2.2. Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm, 3 Point (3P) Command : C - Chỉ cần gõ chữ cái C - Specify center Point for circle or Tại dòng nhắc này ta gõ 3P [3P/2P/Ttr]: - Specify First Point on circle: - Nhập điểm thứ nhất ( dùng các phương pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second Point on circle: - Nhập điểm thứ 2 - Specify Third Point on circle: - Nhập điểm thứ 3 Ngoài phương pháp nhập qua 3 điểm như trên ta có thể dùng Menu (Draw\ Circle) để dùng phương pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đường tròn tiếu xúc với 3 đối tượng. 1.1.2.3. Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm, 2 Point (2P) Command : C - Chỉ cần gõ chữ cái C - Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ 2P [3P/2P/Ttr]: - Specify First End Point of circle's- Nhập điểm đầu của đường kính diameter: (dùng các phương pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second End Point of circle -Nhập điểm cuối của đường diameter: kính 1.1.2.4 Đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) Command : C - Chỉ cần gõ chữ cái C - Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ TTR [3P/2P/Ttr]: - Specify Point on Object for first - Chọn đối tượng thứ nhất đường tangent of Circle: tròn tiếp xúc - Specify Point on Object for Second - Chọn đối tượng thứ hai đường tangent of Circle: tròn tiếp xúc - Specify Radius of Circle : - Nhập bán kính đường tròn 9
- 1.2. Vẽ một hình vuông và hình tròn với kích thước xác định 1.2.1 Vẽ một hình vuông với kích thước xác định Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Polygon\ Polygon hoặc POL Ví dụ: - Bước 1: Gõ lệnh POL => enter - Bước 2: Gõ số 4 => enter ( có nghĩa là 4 cạnh hình vuông ) - Bước 3: CLick chọn 1 điểm tâm hình vuông bất kỳ - Bước 4: Sẽ hiện ra một bảng như hình bên dưới chúng ta chọn Cricumscribed about circle - Bước 5: Sau đó chúng ta bấm kích thước cạnh, ví dụ hình vuông cạnh là 4 thì ta bấm 2 1.2.2 Vẽ một hình tròn với kích thước xác định Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Circle\ Circle hoặc C - Ví dụ 1 : Vẽ đường tròn có tâm là điểm A của tam giác ABC và có bán kính R = 5. Command: CIRCLE (C) – ENTER CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Kích chọn điểm P Specify radius of circle or [Diameter] : 5 – ENTER 10
- Hình ảnh ban đầu Kích chọn tâm (Center) Kết quả -Ý nghĩa: Lựa chọn này dùng để vẽ đường tròn bằng cách xác định tâm (Center) (nhập tọa độ hoặc dùng các phương thức truy bắt điểm) và nhập giá trị bán kính (Radius) của đường tròn. Ví dụ 2 : Vẽ đường tròn có tâm là điểm C có vị trí tọa độ như trên hình vẽ và đường kính (Diameter = 10). Command: CIRCLE (C) – Enter CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Kích chọn điểm C Specify radius of circle or [Diameter] : D – Enter Specify diameter of circle : 10 – Enter Hình ảnh ban đầu Kích chọn tâm (Center) Kết quả -Ý nghĩa: Lựa chọn này dùng để vẽ đường tròn bằng cách xác định tâm (nhập tọa độ hoặc dùng các phương thức truy bắt điểm) và nhập giá trị đường kính (Diameter) của đường tròn. 1.3. Màn hình sử dụng thu phóng ZOOM và quét hội tụ Focus (PAN) 1.3.1 Màn hình sử dụng thu phóng ZOOM Menu : View/Zoom Bàn phím : zoom Command : z Gõ lệnh thu phóng màn hình - Nhập tham số cần dùng sau đó gõ Enter factor (nX or nXP), or [All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window] : a Lệnh ZOOM – thu nhỏ, phóng to khung hình 11
- - Để sử dụng gõ lệnh ZOOM ( Z ) ↵ (ENTER) hoặc chọn biểu tượng ZOOM trên thanh công cụ như trong hình. – Có các lựa chọn sau: [All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window/Object] 1 – DYNAMIC: Hiển thị hình ảnh đối tượng vẽ trong khung nhìn . Khung cửa sổ này có thể thay đổi vị trí và kích thước. Sau khi gọi lệnh ZOOM, nhập D ↵ (ENTER) để chọn DYNAMIC Xuất hiện khung chữ nhật có dấu X ở giữa cho phép di chuyển vị trí của khung chữ nhật. Muốn phóng to tại vị trí nào thì di chuyển khung chữ nhật đến vị trí đó. Tại đó có thể thay đổi độ lớn của khung chữ nhật. Sau khi thay đổi độ lớn nhấn phím ↵ (ENTER) thì tại vị trí đó sẽ được phóng lớn lên. (Hình 2) 12
- 2 – ALL hay EXTENTS: Hiển thị toàn bộ bản vẽ trên màn hình. Sau khi gọi lệnh ZOOM, nhập A ↵ (ENTER) để chọn ALL, nhập E ↵ (ENTER) để chọn EXTENTS Màn hình sẽ tự động hiển thị toàn bộ bản vẽ. Ví dụ minh họa như trong hình dưới Màn hình trước khi thực hiện lệnh ZOOM Màn hình sau khi thực hiện lệnh ZOOM 3 – REAL TIME: Đây là lựa chọn mặc định của lệnh Zoom. Sau khi gọi lệnh thì nhấn phím ↵ (ENTER) và lựa chọn này sẽ được thực hiện. Khi thực hiện lựa chọn này thì trên màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng hình kính lúp có dấu cộng và dấu trừ. Để thực hiện việc phóng to hoặc thu nhỏ thì nhấn giữ nút trái của chuột và di chuyển. Khi di chuyển biểu tượng này đi lên thì phóng to, đi xuống thì thu nhỏ lại. Để thoát khỏi lệnh thì nhấn phím ESC trên bàn phím. 4 – CENTER: Phóng to màn hình quanh một tâm điểm với chiều cao khung nhìn do người sử dụng chọn. Sau khi gọi lệnh ZOOM, nhập C ↵ (ENTER) để chọn CENTER 13
- Specify center point: Chọn tâm của khung nhìn Enter magnification or height: Nhập giá trị chiều cao khung nhìn hoặc kích chọn hai điểm để xác định chiều cao khung nhìn. Hay sau giá trị nhập thêm chữ X. (Ví dụ nhập 6X thì đối tượng sẽ được phóng lên 6 lần so với khung hiện hành Màn hình sau khi thực hiện lệnh ZOOM CENTER 5 – WINDOW: Phóng to hình ảnh đối tượng vẽ được xác định trong khung cửa sổ hình chữ nhật. Khung cửa sổ hình chữ nhật được xác định bằng cách xác định hai điểm. Sau khi gọi lệnh ZOOM, nhập W ↵ (ENTER) để chọn WINDOW Specify first corner: Kích chọn điểm W1. Specify opposite corner: Kích chọn điểm W2. Màn hình ban đầu Màn hình sau khi thực hiện lệnh ZOOM WINDOW 6 – PREVIOUS: Quay lại hình ảnh của lệnh Zoom trước đó. Lựa chọn này có thể nhớ và quay lại đến 10 hình ảnh Zoom trước đó. 14
- Màn hình ban đầu Màn hình sau khi thực hiện lệnh ZOOM Trở lại màn hình ban đầu – Chú ý: Nếu sử dụng chuột (Mouse) có con lăn thì khi lăn con lăn việc phóng to hoặc thu nhỏ sẽ được thực hiện. Lăn về phía trước ← Phóng lớn vùng đang nhìn. Lăn về phía sau → Thu nhỏ vùng đang nhìn 1.3.2 Lệnh quét hội tụ Focus (PAN) Lệnh PAN – Di chuyển khung nhìn. Menu bar Nhập lệnh Toolbar View\Pan\ Pan hoặc P – Pan: Đây là lựa chọn dùng để di chuyển vị trí các đối tượng hình vẽ trong so với màn hình. 15
- - Khi thực hiện lệnh thi con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình bàn tay. Để thực hiện việc di chuyển đối tượng hình vẽ thì nhấn giữ nút trái của chuột và di chuyển. - Để thoát khỏi lệnh thì nhấn phím ESC trên bàn phím. Nếu sử dụng chuột (Mouse) có con lăn thì khi nhấn giữ con lăn, trên màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng hình bàn tay sau đó di chuyển chuột thi các đối tượng hình vẽ sẽ được di chuyển. 1.4. Hiểu và xác định các tọa độ 1.4.1. Hệ toạ độ sử dụng trong AutoCad 1.4.1.1. Hệ toạ độ đề các Để xác định vị trí điểm đường, mặt phẳng và các đối tượng hình học khác thì vị trí của chúng phải được tham chiếu đến một vị trí được biết. Điểm này gọi là điểm tham chiếu hoặc điểm gốc tọa độ. Hệ toạ độ đề các được sử dụng phổ biến trong toán học và đồ hoạ và dùng để xác định vị trí của các hình học trong mặt phẳng và trong không gian ba chiều. Hệ toạ độ hai chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc toạ độ là giao điểm giữa hai trục vuông góc: Trục hoành nằm ngang và trục tung thẳng đứng. Trong bản vẽ AutoCad một điểm trong bản vẽ hai chiều được xác định bằng hoành độ X và tung độ Y cách nhau bởi dấu phảy (X,Y). Điểm gốc toạ độ là (0,0) . X và Y có thể mang dấu âm hoặc dấu dương tuỳ thuộc vị trí của điểm so với trục toạ độ. Trong bản vẽ ba chiều (3D) ta phải nhập thêm cao độ Z. Toạ độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ (0,0) của bản vẽ để xác định điểm. Giá trị toạ độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ (0,0) nơi mà trục X và trục Y giao nhau. Sử dụng toạ độ tuyệt đối khi mà bạn biết chính xác giá trị toạ độ X và Y của điểm. Ví dụ toạ độ 30,50 như trên hình vẽ chỉ định điểm có 30 đơn vị dọc theo trục X và 50 đơn vị dọc theo trục Y. Trên hình vẽ 1 để vẽ đường thẳng bắt đầu từ điểm (-50,-50) đến (30,-50) ta thực hiện như sau: Command: Line↵ 16
- Specify first point: -50,-50↵ Specify next point or [Undo]: 30,-50↵ Toạ độ tương đối Dựa trên điểm nhập cuối cùng nhất trên bản vẽ. Sử dụng toạ độ tương đối khi bạn biết vị trí của điểm tương đối với điểm trước đó. Để chỉ định toạ độ tương đối ta nhập vào trước toạ độ dấu @ (at sign). Ví dụ toạ độ @30,50 chỉ định 1 điểm 30 đơn vị theo trục X và 50 đơn vị theo trục Y từ điểm chỉ định cuối cùng nhất trên bản vẽ. Ví dụ sau ta sử dụng toạ độ tương đối để vẽ đường thẳng P2P3 từ điểm P2 (30,-50) có khoảng cách theo hướng X là 0 đơn vị và theo hướng Y là 100 đơn vị như hình vẽ 1 Command: Line↵ Specify first point: 30,-50↵ Specify next point or [Undo]: @0,100↵ 1.4.1.2. Hệ toạ độ cực Toạ độ cực được sử dụng để định vị trí 1 điểm trong mặt phẳng XY. Toạ độ cực chỉ định khoảng cách và góc so với gốc toạ độ (0,0). Điểm P1 trên hình vẽ 2 có toạ độ cực là 50
- Theo mặc định góc tăng theo ngược chiều kim đồng hồ và giảm theo chiều kim đồng hồ. Để thay đổi chiều kim đồng hồ ta nhập giá trị âm cho góc. Ví dụ nhập 1
- - Đường chuẩn là đường thẳng xuất phát từ gốc tạo độ tương đối và nằm theo chiều dương trục X. - Góc dương là góc ngược chiều kim đồng hồ. Góc âm là góc cùng chiều kim đồng hồ. f. Nhập khoảng cách trực tiếp : Nhập khoảng cách tương đối so với điểm cuối cùng nhất, định hướng bằng Cursor và nhấn Enter. 1.5. Sao chép và xóa một đối tượng 1.5.1 Sao chép một đối tượng Menu bar Nhập lệnh Toolbar Modify\Erase hoặc Copy hoặc CO Edit\Clear Dùng để xoá các đối tượng được chọn trên bản vẽ hiện hành. Sau khi chọn đối tượng ta chỉ cần nhấn phím ENTER thì lệnh được thực hiện. Command : E - Select object - Chọn đối tượng cần xoá - Select object - Chọn tiếp các đối tượng cần xoá hoặc ENTER để thực hiện xoá 1.5.2 Xóa một đối tượng Menu bar Nhập lệnh Toolbar Modify\Erase hoặc Erase hoặc E Edit\Clear Dùng để xoá các đối tượng được chọn trên bản vẽ hiện hành. Sau khi chọn đối tượng ta chỉ cần nhấn phím ENTER thì lệnh được thực hiện. Command : E - Select object - Chọn đối tượng cần xoá - Select object - Chọn tiếp các đối tượng cần xoá hoặc ENTER để thực hiện xoá 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Autocad - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
66 p | 71 | 15
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Tổng cục dạy nghề
74 p | 34 | 8
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
55 p | 19 | 8
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
53 p | 15 | 6
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
92 p | 29 | 6
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
62 p | 43 | 5
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
67 p | 38 | 5
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
56 p | 6 | 4
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
56 p | 9 | 4
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
56 p | 5 | 4
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
56 p | 8 | 4
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
63 p | 6 | 4
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng nghề) – CĐN Kỹ thuật Công nghệ (2021)
76 p | 17 | 3
-
Giáo trình Autocad chuyên ngành (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
143 p | 19 | 3
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
59 p | 6 | 3
-
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
83 p | 8 | 3
-
Giáo trình Autocad (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
42 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn