intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Công tác văn thư trong trường học (Nghề: Văn thư hành chính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Chia sẻ: Hayato Gokudera | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

35
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Công tác văn thư trong trường học (Nghề: Văn thư hành chính - Trung cấp) biên soạn nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về hệ thống trường học và nhiệm vụ của các nhóm trường học của Việt Nam, cùng với các nhiệm vụ cơ bản mà nhân viên văn thư trong trường học phải thực hiện trong thời kỳ mới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Công tác văn thư trong trường học (Nghề: Văn thư hành chính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG TRƯỜNG HỌC NGHỀ: VĂN THƯ HÀNH CHÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô) Ninh Bình, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay cùng với sự nghiệp đổi mới về kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, cùng đổi mới đất đất nước. Công tác văn thư trong trường học cần phải có một số kinh nghiệm để soạn thảo, lưu trữ văn bản đảm bảo các nhiệm vụ trong trường học. Giáo trình được biên soạn nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản vê hệ thống trường học và nhiệm vụ của các nhóm trường học của Việt Nam, cùng với các nhiệm vụ cơ bản mà nhân viên văn thư trong trường học phải thực hiện trong thời kỳ mới. Nội dung giáo trình gồm 7 chương: Chương 1: Khái quát về hệ thống trường học Chương 2: Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các nhóm trường học của Việt Nam Chương 3: Tổ chức và quản lý công tác văn thư trong trường học Chương 4: Soạn thảo, hành văn bản trong trường học Chương 5: Quản lý và sử dựng con dấu trong trường học Chương 6: Tổ chức quản lý văn bản trong trường học Chương 7: Tổ chức lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan Chúng tôi tin rằng cuốn sách này sẽ giúp ích bạn đọc trong quá trình học tập, nghiên cứu và ứng dụng trong công việc. Tập thể tác giả đã hết sức cẩn trọng trong quá trình biên soạn, song cuốn sách chắc không tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, các nhà nghiên cứu và anh chị em sinh viên. Xin chân thành cảm ơn. Ngày 07 tháng 05 năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên: ThS. Trần Thị Thanh Tâm 3
  4. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HÊ THỐNG TRƯỜNG HỌC ............................ 9 1. Khái niệm về trường học ................................................................................... 9 2. Phân loại trường học .......................................................................................... 9 2.1. Phân loại theo giai đoạn .............................................................................. 9 2.2. Theo đối tượng quản lý và điều hành ........................................................ 12 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM TRƯỜNG HỌC CỦA VIỆT ................................................................................... 13 1. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Tiểu học. ............................... 13 1.1. Lớp học, tổ học sinh, điểm trường ............................................................ 13 1.2. Tổ chuyên môn .......................................................................................... 13 1.3. Tổ văn phòng ............................................................................................. 14 1.4. Hiệu trưởng................................................................................................ 14 1.5. Phó Hiệu trưởng ........................................................................................ 15 1.6. Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ....................... 16 1.7. Hội đồng trường ........................................................................................ 16 1.8. Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn ....................................... 17 1.9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong trường................... 17 1.10. Giáo viên ................................................................................................. 18 2. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Trung học cơ sở. .................. 18 2.1. Tổ chuyên môn .......................................................................................... 18 2.2. Tổ Văn phòng ............................................................................................ 19 2.3. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng ............................................................... 19 2.4. Hội đồng trường ........................................................................................ 20 2.5. Các hội đồng khác trong nhà trường ......................................................... 21 2.6. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể trong nhà trường ..... 21 2.7. Giáo viên trường trung học ....................................................................... 22 3. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Trung học phổ thông. ( Xem trung học cơ sở ) .................................................................................................. 23 4
  5. 4. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Trung học chuyên nghiệp. .... 23 4.1. Hội đồng trường, Hội đồng quản trị .......................................................... 23 4.2. Hiệu trưởng................................................................................................ 24 4.3. Phó hiệu trưởng ......................................................................................... 25 4.4. Các hội đồng tư vấn ................................................................................... 25 4.5. Các phòng chức năng ................................................................................ 25 4.6. Các khoa và tổ bộ môn trực thuộc trường ................................................. 26 4.7. Các tổ bộ môn thuộc khoa ......................................................................... 26 4.8. Các lớp học ................................................................................................ 26 4.9. Các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học ..................................... 27 4.10. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội ....... 27 5. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường cao đẳng ................................ 27 5.1. Hiệu trưởng................................................................................................ 27 5.2. Phó hiệu trưởng ......................................................................................... 27 5.3. Hội đồng khoa học và đào tạo, các Hội đồng tư vấn khác ........................ 28 5.4. Các phòng chức năng ................................................................................ 28 6. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường đại học . ................................ 29 6.1. Hội đồng trường ........................................................................................ 29 6.2. Hiệu trưởng trường đại học ....................................................................... 30 6.3. Phó hiệu trưởng trường đại học ................................................................. 31 6.4. Hội đồng khoa học và đào tạo ................................................................... 31 6.5. Hội đồng tư vấn ......................................................................................... 32 6.6. Khoa .......................................................................................................... 32 6.7. Bộ môn ...................................................................................................... 33 6.8. Phòng chức năng ....................................................................................... 33 6.9. Thư viện, trang thông tin điện tử, tạp chí khoa học công nghệ................. 33 7. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các Học viện.. .......................................... 34 CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG TRƯỜNG HỌC ....................................................................................................... 35 1. Cơ sở pháp lý. .................................................................................................. 35 2. Nội dung công tác văn thư trong trường học. .................................................. 35 5
  6. 3. Trách nhiệm đối với công tác văn thư trong trường học. ................................ 36 CHƯƠNG 4: SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN TRONG TRƯỜNG HỌC ................................................................................................................................. 38 1. Các hình thức văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của lãnh đạo nhà trường. 38 1.1. Văn bản hành chính. .................................................................................. 38 1.2. Văn bản chuyên chuyên môn - kỹ thuật .................................................... 39 2. Thể thức văn bản của trường học. ................................................................... 39 2.1. Quốc hiệu................................................................................................... 39 2.2. Tác giả văn bản.......................................................................................... 39 2.3. Số và ký hiệu văn bản................................................................................ 39 2.4. Trích yếu nội dung văn bản ....................................................................... 40 2.5. Nơi nhận .................................................................................................... 40 2.6. Chữ ký của người có thẩm quyền .............................................................. 40 2.7. Dấu của cơ quan ban hành văn bản ........................................................... 41 3. Trình tự ban hành văn bản trong trường học. .................................................. 41 CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU TRONG TRƯỜNG HỌC . 43 1. Các loại dấu dùng trong trường học. ............................................................... 43 1.1. Đối với tổ chức có một cấp quản lý .......................................................... 43 1.2. Đối với tổ chức có hai cấp quản lý ............................................................ 43 1.3. Con dấu của tổ chức sự nghiệp trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện (thuộc phòng, ban, chi cục) .............................................................................. 43 2. Nguyên tắc và nghiệp vụ sử dụng dấu cơ quan trường học. ........................... 45 3. Bảo quản các loại con dấu trong trường học. .................................................. 45 3.1. Trường hợp con dấu bị mất ....................................................................... 45 3.2. Trường hợp dấu mòn, hỏng. ...................................................................... 45 3.3. Bàn giao con dấu ....................................................................................... 46 CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VĂN BẢN TRONG TRƯỜNG HỌC ........ 47 1. Quản lý và giải quyết văn bản đến................................................................... 47 1.1. Nguyên tắc quản lý văn bản đến ............................................................... 47 1.2. Phương pháp quản lý văn bản đến ............................................................ 47 2. Quản lý văn bản đi ........................................................................................... 47 6
  7. 2.1. Nguyên tắc quản lý văn bản đi .................................................................. 47 2.2. Phương pháp quản lý văn bản đi ............................................................... 47 3. Quản lý văn bản mật ........................................................................................ 48 CHƯƠNG 7: LẬP HỒ SƠ HIỆN HÀNH VÀ NỘP HỒ SƠ VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN TRƯỜNG HỌC .......................................................................................... 51 1. Các loại hồ sơ hình thành trong hoạt động của trường học. ............................ 51 2. Phương pháp lập hồ ......................................................................................... 52 2.1. Lập danh mục hồ sơ. ................................................................................. 52 2.2. Mở hồ sơ. ................................................................................................... 55 2.3. Thu thập tài liệu vào hồ sơ. ....................................................................... 56 2.4. Phân chia hồ sơ .......................................................................................... 56 2.5. Biên mục hồ sơ .......................................................................................... 56 3. Nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan trường học. ..................................................... 60 3.1. Cách thức và thủ tục giao nộp ................................................................... 60 3.2. Thành phần hồ sơ, tài liệu nộp lưu ............................................................ 60 3.3. Trách nhiệm đối với công tác lập hồ sơ, giao nộp hồ sơ .......................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 62 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Công tác văn thư trong trường học Mã số môn học: MH25 Thời gian của môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành: 15 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Công tác văn thư trường học là môn học trang bị cho học sinh những kiến thức về công tác văn thư trong các trường học. Môn học này được giảng dạy sau khi học sinh đã học các môn: Soạn thảo văn bản 1, 2; Lịch sử và tổ chức các cơ quan Nhà nước. - Tính chất của môn học: Là môn học chuyên môn. Mục tiêu môn học - Về kiến thức: + Trình bày được những kiến thức cơ bản về đặc điểm tổ chức và hoạt động của các loại hình trường học của Việt Nam; + Trình bày được những nguyên tắc và phương pháp tổ chức công tác văn thư trong các trường học. - Về kỹ năng: + Thành thạo các nghiệp vụ công tác văn thư của trường học. + Tham mưu, tư vấn được cho lãnh đạo nhà trường trong việc ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác văn thư. Giúp lãnh đạo hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện công tác văn thư trong nhà trường. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng của công tác văn thư đối với hoạt động của nhà trường. Từ đó nâng cao ý thức và lòng yêu nghề, có trách nhiệm giúp lãnh đạo nhà trường trong việc tổ chức tốt công tác văn thư. Nội dung môn học: Chương 1: Khái quát về hệ thống giáo dục và đào tạo của Việt Nam Chương 2: Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các nhóm trường học Chương 3: Tổ chức và quản lý công tác văn thư trong các trường học Chương 4: Tổ chức soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản trong trường học Chương 5: Quản lý và sử dụng con dấu trong trường học Chương 6: Quản lý văn bản trong trường học Chương 7: Tổ chức lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ trong trường học 8
  9. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HÊ THỐNG TRƯỜNG HỌC Mã chương: MH25.01 Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về trường học; - Trình bày được phương pháp phân loại trường học. - Thể hiện thái độ tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá trình học tập Nội dung chính: 1. Khái niệm về trường học Trường học (trước đây là học hiệu - 學校) là một cơ quan được lập ra nhằm giáo dục học sinh dưới sự giám sát của giáo viên. Hầu hết các quốc gia đều có hệ thống giáo dục tiêu chuẩn, hầu hết là bắt buộc. Trong các hệ thống này, học sinh thường trải qua các loại trường khác nhau, tùy nơi tên gọi trường có thể khác nhau nhưng chủ yếu gồm trường tiểu học và trường trung học. Mẫu giáo và nhà trẻ là các giai đoạn trước khi vào trường học. Ngày nay, ngoài các nhà trường truyền thống còn có trường học tại nhà và trường học trực tuyến. Trong tiếng Việt, trường học còn có thể bao gồm cả trường cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục khác. 2. Phân loại trường học 2.1. Phân loại theo giai đoạn 2.1.1. Giáo dục mầm non Trường mầm non là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo, tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. 2.1.2 Giáo dục cơ bản a. Trường tiểu học Cấp tiểu học hay còn được gọi là cấp I, bắt đầu năm 6 tuổi đến hết năm 10 tuổi. Cấp I là một cấp học phổ cập, gồm có 5 trình độ, từ lớp 1 đến lớp 5. Đây là cấp học bắt buộc đối với mọi công dân.Để kết thúc bậc tiểu học, học sinh được xét tốt nghiệp bằng các thành tích được tích luỹ trong 5 năm. 9
  10. b. Trường Trung học cơ sở Cấp II gồm có 4 trình độ, từ lớp 6 đến lớp 9, bắt đầu từ năm 11 đến năm 14 tuổi. Đây cũng là một cấp học phổ cập, một cấp học bắt buộc để công dân có thể có một nghề nghiệp nhất định (tốt nghiệp cấp II có thể học nghề hay trung cấp chuyên nghiệp mà không cần học tiếp bậc Trung học phổ thông). c.Trường Trung học phổ thông Cấp III gồm 3 trình độ, từ lớp 10 đến lớp 12, bắt đầu từ năm 15 tuổi đến hết năm 17 tuổi. Để tốt nghiệp cấp III, học sinh phải tham gia Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Học sinh muốn được theo học tại các trường trung học phổ thông công lập phải dự một kỳ thi tuyển sinh sau khi học hết cấp trung học cơ sở và xét tuyển theo học bạ của 4 năm học cấp II. Các kỳ thi này được tổ chức hàng năm, do Sở Giáo dục và Đào tạo của các địa phương chủ trì. Ở cấp học này, học sinh cũng phải học các môn tương tự như ở cấp THCS, nhưng có thêm môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và bỏ bớt hai môn năng khiếu là Âm nhạc và Mỹ thuật. Tuy nhiên, học sinh trung học phổ thông vẫn được tham gia một số hoạt động khác như hướng nghiệp, dạy nghề... 2.1.3. Giáo dục chuyên biệt a. Trường trung học phổ thông chuyên năng khiếu Từ năm 1966, hệ thống trung học phổ thông chuyên được lập ra, bắt đầu với những lớp chuyên Toán tại các trường đại học lớn về khoa học cơ bản, sau đó các trường chuyên được thiết lập rộng rãi tại tất cả các tỉnh thành. Mục đích ban đầu của hệ thống trường chuyên, như các nhà khoa học khởi xướng như Lê Văn Thiêm, Hoàng Tụy, Tạ Quang Bửu, Ngụy Như Kon Tum... mong đợi, là nơi phát triển các tài năng đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực khoa học cơ bản. Để được vào học tại các trường chuyên, học sinh tốt nghiệp cấp II phải thỏa mãn các điều kiện về học lực, hạnh kiểm ở cấp II và đặc biệt là phải vượt qua các kỳ thi tuyển chọn đầu vào tương đối khốc liệt của các trường này. Hệ thống trường THPT Chuyên ở Việt Nam bao gồm 2 hệ: các trường chuyên trực thuộc các trường đại học (trước đây là các trường chuyên cấp quốc gia) và các trường chuyên của tỉnh. b. Trung tâm giáo dục thường xuyên Đây là nơi phổ cập giáo dục cho tất cả các lứa tuổi. c. Trường phổ thông dân tộc nôi trú 10
  11. Đây là các trường nội trú đặc biệt, có thể là cấp II hoặc có thể là cấp III. Các trường này dành cho con em các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn về kinh tế – xã hội nhằm bồi dưỡng nguồn nhân lực, tạo nguồn cán bộ cho các địa phương này. Học sinh được ở tại trường và được cấp kinh phí ăn, ở. d. Trường giáo dưỡng Đây là loại hình trường đặc biệt dành cho các thanh thiếu niên phạm tội. Trong trường, các học sinh này được học văn hóa, được dạy nghề, giáo dục đạo đức để có thể ra trường, về địa phương sau một vài năm. Các năm trước, các trường loại này do Bộ Công an Việt Nam quản lý, nhưng bây giờ do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. 2.1.4. Giáo dục đại học a. Dự bị đại học Cần tốt nghiệp cấp trung học phổ thông hay tương đương để có thể trở thành dự bị đại học. Các học sinh dân tộc ít người nếu không trúng tuyển vào đại học có thể theo học tại các trường dự bị đại học. Sau một năm học tập, các học sinh này có thể chọn một trong các trường đại học trong cả nước để theo học (trừ Trường Đại học Ngoại thương và các trường thuộc ngành quân sự). b. Trường trung cấp dạy nghề Cần tốt nghiệp cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông hay tương đương để có thể học nghề, trung cấp. Đây là chương trình học dạy nghề dành cho người không đủ điều kiện vào đại học hoặc cao đẳng. c. Trường cao đẳng Cần tốt nghiệp cấp trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, học nghề hoặc tương đương để có thể học hay liên thông lên cấp cao đẳng. Sinh viên phải tham gia kỳ thi tuyển sinh trực tiếp vào cao đẳng hoặc điểm thi vào đại học thấp hơn điểm quy định nhưng lại đủ để vào cao đẳng thì đăng ký vào học cao đẳng. Chương trình cao đẳng thông thường kéo dài 3 năm. Tuy nhiên, một số trường cao đẳng có thể kéo dài đến 3,5 năm hoặc 4 năm để phù hợp với chương trình học. d. Trường đại học Cơ sở giáo dục đại học tự chủ trong các hoạt động chủ yếu thuộc các lĩnh vực tổ chức và nhân sự, tài chính và tài sản, đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp 11
  12. tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. Cơ sở giáo dục đại học thực hiện quyền tự chủ ở mức độ cao hơn phù hợp với năng lực, kết quả xếp hạng và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục e. Học viện 2.2. Theo đối tượng quản lý và điều hành a. Trường công lập: Do nhà nước quản lý và cấp kinh phí b. Trường dân lập: Do một tập thể đứng ra quản lý và điều hành c. Trường bán công: 50% do nhà nước quản lý và 50% do cá nhân d. Trường tư thục : Do một các nhân quản lý. 12
  13. CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM TRƯỜNG HỌC CỦA VIỆT Mã chương: MH25.02 Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm về tổ chức và nhiệm vụ của các nhóm trường học của Việt Nam hiện nay. - Thể hiện thái độ tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá trình học tập Nội dung chính: 1. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Tiểu học. 1.1. Lớp học, tổ học sinh, điểm trường - Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, lớp phó hoặc chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng tự quản học sinh do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh. Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học. Biên chế giáo viên một lớp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép học sinh nhiều trình độ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đi học. Số lượng học sinh và số lớp trình độ trong một lớp ghép phù hợp năng lực dạy học của giáo viên và điều kiện địa phương. - Mỗi lớp học chia thành các tổ hoặc ban hoặc nhóm học sinh. Mỗi tổ ban, nhóm có tổ trưởng, tổ phó hoặc trưởng ban, phó ban, nhóm trưởng, thư ký do học sinh trong tổ, ban, nhóm bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. - Những lớp cùng trình độ lập thành khối lớp để phối hợp các hoạt động chung. - Tùy theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân công một Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường. 1.2. Tổ chuyên môn - Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 7 thành viên trở lên thì có một tổ phó. - Nhiệm vụ của tổ chuyên môn: 13
  14. a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục; b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lí sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó. 3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kì hai tuần một lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc. 1.3. Tổ văn phòng - Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phòng gồm các viên chức làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng, tổ phó. - Nhiệm vụ của tổ văn phòng: a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường; b) Giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lí tài chính, tài sản trong nhà trường và hạch toán kế toán, thống kê theo chế độ quy định; c) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; d) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; e) Lưu trữ hồ sơ của trường. - Tổ văn phòng sinh hoạt định kì hai tuần một lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc. 1.4. Hiệu trưởng - Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. - Nhiệm kì của Hiệu trưởng trường tiểu học là 5 năm. Sau 5 năm, Hiệu trưởng được đánh giá và có thể được bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Đối với trường tiểu 14
  15. học công lập, Hiệu trưởng được quản lí một trường tiểu học không quá hai nhiệm kì. Mỗi Hiệu trưởng chỉ được giao quản lí một trường tiểu học. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng: a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; c) Phân công, quản lí, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; d) Quản lí hành chính; quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường; e) Quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; chỉ đạo việc kiểm tra đánh giá, phê duyệt kết quả đánh giá, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách; quyết định khen thưởng, kỉ luật; chỉ đạo bàn giao chất lượng giáo dục học sinh từ giáo viên dạy lớp dưới cho giáo viên dạy lớp trên, từ trường tiểu học lên trường trung học cơ sở; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; g) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ; h) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; i) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. 1.5. Phó Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường công lập, công nhận đối với trường tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận Phó Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. Mỗi trường tiểu học có từ 1 đến 2 Phó Hiệu trưởng, trường hợp đặc biệt có thể được bổ nhiệm hoặc công nhận thêm. 15
  16. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Hiệu trưởng: a) Chịu trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng phân công; b) Điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền; c) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ. 1.6. Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Tổng phụ trách Đội) là giáo viên tiểu học được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh. - Tổng phụ trách Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Mỗi trường tiểu học có một Tổng phụ trách Đội do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học. 1.7. Hội đồng trường - Hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là hội đồng trường) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục. - Cơ cấu tổ chức Hội đồng trường: a) Đối với trường tiểu học công lập: Hội đồng trường gồm: đại diện tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, đại diện Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ văn phòng. Hội đồng trường có chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của Hội đồng trường từ 7 đến 11 người; b) Đối với trường tiểu học tư thục: - Trường tiểu học tư thục có Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị có thể đề nghị thành lập Hội đồng trường mở rộng; 16
  17. - Trường tiểu học tư thục không có Hội đồng quản trị: Nhà đầu tư đề nghị thành lập và tham gia Hội đồng trường. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường tiểu học công lập: a) Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học; b) Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; d) Giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường. - Thủ tục thành lập Hội đồng trường tiểu học công lập: Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường, Hiệu trưởng tổng hợp danh sách nhân sự do tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường giới thiệu, làm tờ trình đề nghị Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng trường. Chủ tịch hội đồng trường do các thành viên hội đồng bầu; thư kí hội đồng do Chủ tịch hội đồng chỉ định. Nhiệm kì của Hội đồng trường là 5 năm; hằng năm, nếu có sự thay đổi về nhân sự, Hiệu trưởng làm văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường. 1.8. Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn - Hội đồng thi đua khen thưởng do Hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học. Hiệu trưởng là Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng gồm: Phó Hiệu trưởng, Bí thư Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, các giáo viên chủ nhiệm lớp, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng. - Hội đồng thi đua khen thưởng giúp Hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường. - Hội đồng thi đua khen thưởng họp vào cuối học kì và cuối năm học. 1.9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong trường - Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường tiểu học lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật. 17
  18. - Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động trong trường tiểu học theo quy định của pháp luật nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lí giáo dục. 1.10. Giáo viên Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. - Thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo mục tiêu của chương trình giáo dục tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường; chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học sinh; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục. - Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. - Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giáo dục. - Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương. - Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục. - Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục. 2. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của các trường Trung học cơ sở. 2.1. Tổ chuyên môn - Mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn và giao nhiệm vụ vào đầu năm học. - Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau: a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường; 18
  19. b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành; c) Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; d) Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. - Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần và có thể họp đột xuất theo yêu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu. 2.2. Tổ Văn phòng - Mỗi trường trung học có một tổ Văn phòng, gồm viên chức làm công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và nhân viên khác. - Tổ Văn phòng có tổ trưởng và tổ phó, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ. - Tổ Văn phòng sinh hoạt hai tuần một lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu. 2.3. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng - Mỗi trường trung học có Hiệu trưởng và một số Phó Hiệu trưởng. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 2 nhiệm kỳ ở một trường trung học. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; b) Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này; c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; đ) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; 19
  20. e) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; i) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường; k) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Hiệu trưởng a) Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công; b) Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao; c) Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền; d) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. 2.4. Hội đồng trường - Hội đồng trường đối với trường trung học công lập, Hội đồng quản trị đối với trường trung học tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. - Cơ cấu tổ chức của Hội đồng trường trung học công lập: Hội đồng trường gồm: đại diện tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban giám hiệu nhà trường, đại diện Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu có), đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ Văn phòng. Hội đồng trường có Chủ tịch, 1 thư ký và các thành viên khác. Tổng số thành viên của Hội đồng trường từ 9 đến 13 người. - Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường trung học công lập: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2