intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vật liệu cơ khí - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Chia sẻ: Hoa La Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

134
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vật liệu cơ khí" hay còn gọi là “Giáo trình vật liệu cơ khí” do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức biên soạn gồm 7 chương: Chương 1: Bài mở đầu - Chương 2: Tính chất chung của kim loại và hợp kim - Chương 3: Hợp kim sắt–cacbon - Chương 4: Thép cac bon - Chương 5: Gang - Chương 6: Nhiệt luyện - Chương 7: Thép hợp kim. Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu, giảng dạy, học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vật liệu cơ khí - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM   GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO MÁY TRƯỞNG HẠNG BA MÔN VẬT LIỆU CƠ KHÍ      
  2.            Năm 2014 LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện chương trình đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo thuyền   viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư số 57/2014/TT­ BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.  Để  từng  bước  hoàn thiện giáo  trình  đào tạo thuyền viên, người  lái  phương tiện thủy nội địa,  cập nhật những kiến thức và kỹ  năng mới. Cục   Đường thủy nội địa Việt Nam tổ  chức biên soạn  “Giáo trình vật liệu cơ   khí”.  Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu,   giảng dạy, học tập. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, Cục Đường  thủy nội địa Việt Nam mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý bạn đọc để  hoàn thiện nội dung giáo trình đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đối với công tác  đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.                                   CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM 
  3. Chương 1  BÀI MỞ ĐẦU Bài 1 : VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI 1.1.  Vai trò của kim loại Các kim loại (sắt, đồng, nhôm, thiếc, chì, kẽm, vàng, bạc…) và hợp kim   (gang, thép, đồng thau, đồng thanh, đuyara…) từ lâu đã được sử dụng rất rộng   rãi trong các ngành kinh tế  quốc dân, trong lĩnh vật quốc phòng cũng như  trong đời sống hằng ngày của con người. Các kim loại và hợp kim đã và đang  đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người. Chúng có  nhiều tính chất quí như  : có độ  bền, độ  dẻo cao, chống ăn mòn và chịu mài   mòn tốt, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt….nhờ  đó có thể  đáp  ứng được những   yêu cầu rất đa dạng của các ngành công nghiệp. Vì vậy, kim loại và hợp kim  là loại vật liệu chủ  yếu và quan trọng nhất của công nghiệp hiện đại. Một   trong những chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là khối lượng  kim loại hợp kim được sản xuất và sử dụng trong một năm. 1.2.  Vị trí của kim loại Để chế tạo máy móc thiết bị phải có vật liệu. Trong đó kim loại và hợp   kim là vật liệu chủ yếu vì nó có nhiều tính chất và đặc điểm quan trọng nổi   bậc hơn hẳn so với các loại vật liệu khác. Không thể có máy móc thiết bị nếu   không có kim loại và hợp kim. Hàng năm, ngành công nghiệp chế  tạo cơ  khí sử  dụng một khối lượng   rất lớn kim loại và hợp kim để chế tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để có thể lựa  chọn đúng các vật liệu thích hợp, thỏa mãn các yêu cầu về  kỹ  thuật và tính  kinh tế phục vụ cho việc chế tạo ra các chi tiết máy thì mỗi người công nhân,  người cán bộ kỹ thuật cơ khí cần phải có kiến thức đầy đủ  về  loại vật liệu  này.
  4. Chương 2  TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM Bài 1 : KHÁI NIỆM VỀ KIM LOẠI 1.1. Khái niệm Kim loại là vật thể sáng, dẻo có thể rèn được, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện   cao. Ngoài ra, đặc điểm phân biệt giữa kim loại và á kim là ở hệ số điện trở :   Ở kim loại hệ số này dương (khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng), ở á kim hệ  số này âm. 1.2. Ưu, nhược điểm Kim loại đã và đang đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã   hội loài người. Vì chúng có nhiều tính chất quí như : có độ bền, độ  dẻo cao,   chống ăn mòn và chịu mài mòn tốt, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt….nhờ  đó có  thể đáp ứng được những yêu cầu rất đa dạng của các ngành công nghiệp. Vì   vậy, kim loại là loại vật liệu chủ  yếu và quan trọng nhất của công nghiệp  hiện đại. Bài 2 : TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM 2.1.  Tính chất vật lí  2.1.1.  Vẻ sáng mặt ngoài :  Chia làm 2 loại : kim loại đen và kim loại màu. ­ Kim loại đen và hợp kim đen : là sắt và hợp kim của sắt với các bon (như  thép, gang) ­ Kim loại màu và hợp kim màu : là tất cả các kim loại và hợp kim còn lại. 2.1.2.  Khối lượng riêng :  Là số đo khối lượng vật chất chứa trong một đơn vị thể tích của vật thể  m                    γ =    (Kg/m3)  V Trong đó : ­ m : là khối lượng của vật thể (Kg)                   ­ V : là thể tích của vật thể (m3)          2.1.3.  Trọng lượng riêng :        Là trọng lượng của một đơn vị thể tích của vật thể P                      d =    (Kg/mm3 hoặc N/mm3) V
  5. Trong đó : P : là trọng lực của vật (KG, 1KG ≈ 10 N) 2.1.4.  Tính nóng chảy :  Là tính chất của kim loại sẽ  chảy loãng khi nung nóng và đông đặc khi  làm nguội. 2.1.5.  Tính dẫn điện :  Là khả năng dẫn điện của kim loại và hợp kim. 2.1.6.  Tính truyền nhiệt :  Là khả  năng truyền nhiệt của kim loại và hợp kim khi đốt nóng và khi  làm nguội. 2.1.7.  Tính nhiệt nung :  Là nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của kim loại lên 10C 2.2.  Tính chất hóa học  2.2.1.  Khái niệm :  Là khả  năng của kim loại và hợp kim chống lại tác dụng hóa học của  môi trường xung quanh. 2.2.2.  Các đặc trưng : 1.2.2.1.  Tính chống mòn : Là khả năng kim loại và hợp kim chống lại sự phá  hủy của hơi nước hoặc oxy trong không khí  ở  nhiệt độ  thường và nhiệt độ  cao. 1.2.2.2.   Tính chịu axit : Là khả  năng của kim loại và hợp kim chống lại tác   dụng của các môi trường có axit. 2.3.  Tính công nghệ  2.3.1.  Khái niệm :  Tính công nghệ là khả năng chịu các dạng gia công khác nhau. 2.3.2.  Các đặc trưng :  Gồm tính đúc, tính hàn, tính gia công cắt gọt, gia công áp lực, tính nhiệt  luyện. Một kim loại hay hợp kim nào đó mặc dù có những tính chất rất quan   trọng nhưng tính công nghệ  kém thì cũng rất khó được sử  dụng rông rãi vì  khó chế tạo thành sản phẩm. 2.4.  Tính cơ học (còn gọi là cơ tính) 2.4.1.  Khái niệm : Tính chất cơ học là biểu thị khả năng chống lại các tác dụng của ngoại lực. 2.4.2.  Các đặc trưng cơ bản của cơ tính :
  6. 1.4.2.1.  Độ dẻo :là khả năng thay đổi được hình dáng của kim loại và hợ kim  mà không bị phá hủy dưới tác dụng của ngoại lực. 1.4.2.2.  Độ bền : là khả năng của kim loại và hợp kim chống lại sự phá hủy  khi có ngoại lực tác dụng. 1.4.2.3.   Độ  cứng : là khả  năng của kim loại và hợp kim chống lại sự  biến   dạng dẻo cục bộ của bề mặt kim loại và hợp kim dưới tác dụng cùa tải trọng   bên ngoài tại chỗ ta ấn vào đó một vật cứng hơn. 1.4.2.4.  Độ đàn hồi : là khả năng của kim loại và hợp kim có thể trở lại hình  dáng hoặc trạng thái ban đầu sau khi bỏ lực tác dụng. Cơ  tính của kim loại và hợp kim được xác định bằng cách thử  nghiệm các  mẫu vật trên các thiết bị  chuyên dung như  : máy thử  kéo nén, máy thử  độ  cứng. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 1. Hãy nêu khái niệm của kim loại ? 2. Hãy nêu tính chất chung của kim loại và hợp kim ?
  7. Chương 3  HỢP KIM SẮT – CÁC BON Bài 1 :  ĐẶC ĐIỂM Trong thực tế  người ta sử dụng hợp kim nhiều hơn là kim loại nguyên chất,   vì hợp kim có tính chất cao hơn, có một số tính chất đặc biệt khác thích hợp   hơn cho nhu cầu thực tế. Nhưng mặt khác hợp kim có cấu tạo phức tạp hơn,   vì vậy để  phân biệt rõ ràng các hợp kim cần phải làm quen với một số  khái  niệm sau : 1.1.  Pha  Là những phần tử  của hợp kim có thành phần đồng nhất  ở  cùng một trạng  thái và ngăn cách với các pha khác bằng bề  mặt phân chia (nếu  ở  trạng thái  rắn thì phải có sự đồng nhất về cùng một kiểu mạng và thông số mạng). Một tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng gọi là hệ hợp kim. 1.2.  Nguyên  Là một vật chất độc lập có thành phần không đổi, tạo nên các pha của  hệ. Trong một số trường hợp nguyên cũng là các nguyên tố hóa học hoặc là  hợp chất hóa học có tính ổn định cao. Bài 2 : GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI SẮT – CÁC BON 2.1.  Khái niệm         Là biểu đồ  chỉ  rõ sự  phụ  thuộc của tổ  chức hợp kim Fe – C (cụ thể là  gang và thép) vào thành phần hóa học và nhiệt độ. 2.2.  Giản đồ  Điể Nhiệt  %C m độ A 1539 0 2.3.  Ý nghĩa của giản đồ  B 1499 0,51 H 1499 0,1 ­ Biết được qui luật về  sự  kết tinh và chuyển biến tổ  J 1499 0,16 chức của hợp kim Fe­ C khi nung nóng và làm nguội. N 1392 0 ­ Xác định được nhiệt độ  nung nóng cho từng loại thép  E 1147 2,14 khi rèn, dập và nhiệt luyện. C 1147 4,3 ­ Là tài liệu không thể  thiếu của người làm công việc  Q 200 0 nhiệt luyện. F 1147 6,67 2.4.  Các tổ chức của hợp kim Fe­C trên giản đồ  D 1600 6,67 G 911 0 P 727 0,02 S 727 0,8 K 727 6,67
  8. 2.4.1.  Các khu vực trên giản đồ    ­ Khu vực I : Hợp kim Fe­C ở pha lỏng (L)   ­ Khu vực II : Lỏng + O6stenit (L + Ô)   ­ Khu vực III : Lỏng + Xêmentit1 (L + Xê1)   ­ Khu vực IV : Ôstenit (Ô)   ­ Khu vực V : Ôstenit + Xêmentit11(Ô + Xê11)   ­ Khu vực VI : Ôstenit + Xêmentit11 + Lêđêburit (Ô + Xê11+ Lê)   ­ Khu vực VII : Xêmentit1 + Lêđêburit (Xê1 + Lê)   ­ Khu vực VIII : Ôstenit + Ferit (Ô + F)   ­ Khu vực IX : Peclic + Ferit (P + F)   ­ Khu vực X : Peclic + Xêmentit11 (P + Xê11)   ­ Khu vực XI : Peclic + Xêmentit11 + Lêđêburit (P + Xê11 + Lê)   ­ Khu vực XII : Xêmentit1 + Lêđêburit (Xê1 + Lê) 2.4.2. Các tổ chức của hợp kim Fe­C 2.4.2.1. Xêmentit (Fe3C, Xê) : là hợp chất hóa học của Fe và C, có độ cứng   rất cao(700HB) có 3 dạng : ­ Xêmentit1 : Kết tinh từ pha lỏng. ­ Xêmentit11 : Kết tinh từ pha rắn. ­ Xêmentit111 : Tiết ra từ dung dịch rắn Ferit. 2.4.2.2.   Ferit (F)  : là dung dịch rắn của C trong Feα, có độ  cứng thấp  (80HB), độ dẻo cao, có từ tính. 2.4.2.3.  Ôstenit (Ô) : là dung dịch rắn của C trong Feγ, Ô rất dẻo và dai,   phù hợp với công nghệ rèn. 2.4.2.4.  Peclic (P) : là hỗn hợp cơ học của F và Xê. Trong P có 88% F và  12% Xê, có tính cắt gọt tốt, P có 2 dạng : ­ Peclic tấm : Xê ở dạng tấm HB = 200 ÷ 220 ­ Peclic hạt : Xê ở dạng hạt HB = 180 ÷ 200 2.4.2.5.  Lêđêburit (Lê) : là hỗn hợp cơ học của Ô và Xê (ở t0 > 7270c) hoặc  hỗn hợp cơ học của P và Xê (ở t0 > 7270c), Lêđêburit rất cứng. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 1. Thế nào là Pha, Nguyên ?
  9. 2. Hãy trình bày giản đồ Sắt – Cácbon ?
  10. Chương 4  THÉP CÁC BON Bài 1 : ẢNH HƯỞNG CỦA CACBON VÀ CÁC TẠP CHẤT ĐẾN TÍNH  CHẤT CỦA THÉP 1.1.   Ảnh hưởng của Các bon  Các bon là nguyên tố  quan trọng nhất, quyết định chủ  yếu đến tổ  chức  và cơ tính của thép. Khi thay đổi lượng C, cơ tính của thép thay đổi rất nhiều. Nghĩa là thành  phần C tăng lên, độ bền, độ cứng cũng tăng, còn độ dẻo, độ dai giảm đi. Thép có % C khác nhau sẽ có cơ tính khác nhau, và do đó được dùng vào  các mục đích khác nhau :  1.1.1. Thép có C ≤ 0,25 % : Tính dẻo dai cao, độ bền thấp, được dung làm kết   cấu xây dựng, các chi tiết dập. 1.1.2.  Thép có C = (0,35 ÷ 0,5) % : Độ bền, độ cứng, độ dẻo dai khá cao. Do  đó thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập. 1.1.3.  Thép có C = (0,5 ÷0,65) % : Độ cứng, độ bền cao và giới hạn đàn hồi  cao nhất, dùng làm các chi tiết có yêu cầu độ đàn hồi cao như : lò xo, nhíp… 1.1.4.  Thép có C ≥ 0,65 % : Độ cứng và tính chống mài mòn cao, do đó thích  hợp cho các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo, khuôn dập. 1.2.  Ảnh hưởng của Mn, Si, P, S  1.2.1.  Ảnh hưởng của Mn       + Mn được đưa vào thép dưới dạng Feromangan để khử FeO là tạp chất có  hại trong thép.           FeO + Mn → MnO + Fe      + Mn hòa tan và nền Ferit làm tăng độ bền, độ cứng và làm giảm độ  giãn   dài của thép.    1.2.2.  Ảnh hưởng của Si       + Si đưa vào thép dưới dạng Ferosilic, làm tăng độ bền, độ cứng và giảm  độ giãn dài tương đối.      + Tuy nhiên lượng Mn. Si có ít trong thép nên ảnh hưởng của chúng không   lớn.    1.2.3.  Ảnh hưởng của P, S 
  11.      + P là tạp chất có hại, làm cho thép dòn ở nhiệt độ thường, làm giảm tính   gia công cắt gọt.      + S làm cho thép dòn ở nhiệt độ cao (tính nóng dòn). 1.3.  Ảnh hưởng của các tạp chất khí Ôxy, Nitơ, Hyđrô  Các nguyên tố này ảnh hưởng xấu đến cơ tính của thép ở chỗ làm giảm  độ dẻo, tăng khuynh hướng phá hủy dòn. Bài 2 : PHÂN LOẠI THÉP CÁC BON 2.1.  Phân loại theo phương pháp luyện thép  2.1.1.Thép Besme (B) : Là thép luyện ra từ lò Besme, có chất lượng thường. 2.1.2.Thép Mactanh (M) : Là thép luyện ra từ  lò Mactanh, có chất lượng tốt  hơn thép Besme. 2.1.3.  Thép lò điện : Là thép được luyện ra từ  lò điện(chủ  yếu lò điện hồ  quang), có chất lượng cao. 2.2.  Phân loại theo phương pháp khử Ôxy  2.2.1.  Thép sôi : Không được khử oxy triệt để, chỉ khử bằng Feromangan, để  sản xuất thép C thấp. 2.2.2.     Thép   lặng  :   Được   khử   ôxy   triệt   để,   dung   chất   khử  Feromangan,Ferosilic nhôm, chất lượng thép cao, để làm các chi tiết máy. 2.2.3.  Thép nửa lặng : Là thép có vị trí trung gian giữa thép sôi và thép lặng. 2.3.  Phân loại theo thành phần Cac bon  2.3.1.  Thép C thấp : với C ≤ (0,2 ÷ 0,25) %. Thép có độ dẻo cao, độ bền, độ  cứng thấp. 2.3.2.  Thép C trung bình : với C = (0,25 ÷ 0,65) %. Thép có cơ tính tổng hợp  cao nhất, độ dẻo, độ dai, độ cứng trung bình, độ bền và độ chịu va đập cao. 2.3.3.  Thép C cao : với C > 0,65 %. Thép có độ dẻo thấp, độ cứng và độ bền  cao. 2.4.  Phân loại theo thành phần nguyên tố hợp kim  2.4.1.  Thép hợp kim thấp : là thép có tổng hàm lượng các nguyên tố hợp kim    10   %.
  12. 2.5.  Phân loại theo chất lượng  Dựa vào lượng tạp chất có hại S, P 5.5.1.  Thép có chất lượng thường : Có thể chứa tới 0,06 % S và 0,07 % P. 2.5.2.  Thép có chất lượng tốt : Không cho phép quá 0,04 % S và 0,03 % P. 2.5.3.  Thép có chất lượng cao : có S ≤ 0,015 %  và P ≤ 0,025 % . 2.6.  Phân loại theo công dụng  2.6.1.  Thép kết cấu : Dùng làm kết cấu xây dựng và kết cấu các chi tiết máy. 2.6.2.  Thép dụng cụ : Dùng làm các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểm. 2.6.3.  Thép có công dụng riêng : Đây là thép có tính chất đặc biệt được sử  dụng vào những công việc có yêu cầu đặc biệt. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 1. Hãy nêu ảnh hưởng của C, Mn, P, S, Si  đến thép ? 2. Hãy nêu cách phân loại thép cacbon ?
  13. Chương 5   GANG Bài 1 : GANG XÁM 1.1.  Thành phần và tổ chức cac bon       1.1.1.  Thành phần : C = (2,8 ÷ 3,2) %. Ngoài ra còn có : Mn = (0,5 ÷ 0,8)  %;    Si = (0,5 ÷ 3) %.     P = (0,15 ÷ 0,4) %.     S = (0,12 ÷ 0,2) %.       1.1.2.  Tổ chức tế vi : Gang xám là loại gang mà phần lớn C nằm dạng tự  do. Graphit trong gang xám có dạng tấm, cong tự nhiên. Mặt gãy có màu xám  nên được gọi là gang xám.      1.2.  Tính chất  1.2.1.  Lý tính :     ­ Do Graphit có màu xám nên mặt gãy của gang có màu xám.     ­ Dẫn nhiệt, dẫn điện kém hơn so với thép.     ­ Nhiệt độ nóng chảy thấp. 1.2.2.  Cơ tính :     ­ Gang xám có độ cứng, độ bền thấp hơn gang trắng nhiều.      ­ Độ dẻo, độ bền thấp hơn thép, độ bền nén gần bằng.     ­ Không chịu biến dạng và va đập. 1.2.3.  Tính công nghệ :     ­ Biến dạng kém, tính cắt gọt cao, cho phoi vụn.     ­ Tính đúc tốt hơn thép.     ­ Có khả năng khử cộng hưởng và tự bôi trơn tốt. 1.2.4.  Tính kinh tế :         Chế tạo gang xám đơn giản hơn so với thép. 1.3.  Phạm vi sử dụng        Dùng để chế tạo các sản phẩm đúc có đặc điểm : Kích thước sản phẩm   lớn, kết cấu phức tạp, các chi tiết không chịu va đập khi làm việc mà chịu nén   là chủ yếu, cần giảm rung động khi làm việc và có khả năng tự bôi trơn.    VD : Thân máy, bệ máy, các ổ trượt, bánh răng chịu tải trọng nhỏ… 1.4.  Ký hiệu 
  14. 1.4.1.  Theo tiêu chuẩn Nga : CЧ vớ  2 số  chỉ  giới hạn bền kéo và giới hạn  bền uốn, đơn vị Kg/mm2. VD : CЧ24­14 là gang xám có σK = 240 N/mm2, σu =  140 N/mm2. Các loại gang xám thường dùng là : CЧ12­28, CЧ15­32, CЧ21­40,  CЧ24­44, CЧ36­58. 1.4.2.  Theo tiêu chuẩn Việt nam : GX và 2 số giống như của nga.  Ví dụ : GX 12 – 28  Bài 2 :  GANG CẦU 2.1.  Thành phần và tổ chức C      2.1.1.  Thành phần : C = (3,2 ÷ 3,6) %;   Si ≤ (2,0 ÷ 3,0) %;    Mn = (0,5 ÷  1,0) %;   S ≤ 0,35 %;   P ≤ 0,15 %.      2.1.2.  Tổ chức tế vi : Graphit thu nhỏ, hình cầu do có chất biến tính Mg   hoặc Ce(Xe6ri).      2.1.3.  Chế tạo gang lỏng :            + Gang lỏng    (0,05 ÷ 1) % Mg hoặc Ce (Xêri)        Gang cầu                                  2.2.  Tính chất      ­ Có độ dẻo dai và cấu trúc bền chặt vì nền kim loại ít bị chia cắt.     ­ Có cơ tính tổng hợp cao gần như thép C.     ­ Gang cầu vừa có tính chất của gang, vừa có tính chất của thép.     ­ Các chi tiết máy làm bằng gang cầu có thể làm việc và bền vững ở  t 0 =  4000C. 2.3.  Phạm vi sử dụng        Để chế tạo các chi tiết máy quan trọng thay cho thép như : Trục cán, thân   tuốc bin, trục khuỷu, và các chi tiết quan trọng khác. 2.4.  Ký hiệu       2.4.1.  Theo tiêu chuẩn Nga : BЧ 38­17 là gang cầu có giới hạn bền kéo :  σK = 380 N/mm2,  độ giản dài tương đối : δ = 17%.      2.4.2.  Theo TCVN : GC và 2 số tương tự như tiêu chuẩn Nga. Ví dụ GC  42 – 12.      2.4.3.  Các loại gang cầu thường dùng : BЧ 38­17,  BЧ 42­12,  BЧ 45­5,  BЧ 50­2, BЧ 60­2.
  15. Bài 3 :  GANG DẺO 3.1.  Thành phần và tổ chức C      3.1.1.  Thành phần : C = (2,2 ÷ 2,8) %;  Si = (0,8 ÷ 1,4) %;  Mn ≤ 1,0 %;  S  ≤ 0.1 %; P = 0,2 %.      3.1.2.  Tổ chức tế vi : ở dạng cụm bông.      3.1.3.  Chế tạo gang dẻo : Ủ gang trắng thành gang dẻo.                                        Đúc   + Gang lỏng                                                Gang trắng (Fe3C)                                   Nguội nhanh                                           Ủ  + Gang trắng                                                  Gang dẻo                                      to = (860 ÷ 900)0C 3.2.  Tính chất  Do Graphit tập trung đều, gọn hơn nên gang dẻo có độ  dẻo cao và bền  hơn gang xám  ( σK = 300 ÷ 600 N/mm2,  δ = 5 ÷ 10 %). 3.3.  Phạm vi sử dụng  Gang dẻo có cơ  tính tổng hợp tốt hơn gang xám nhưng đắt do quá trình  nấu luyện, chế tạo lâu, tốn nhiệt và thời gian ủ nên gang dẻo chủ  yếu được  dùng làm chi tiết máy, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu sau : ­ Hình dáng phức tạp. ­ Tiết diện (thành) mỏng. ­ Chịu va đập. 3.4.  Ký hiệu  3.4.1.  Theo tiêu chuẩn Nga : KЧ với 2 số  chỉ  giới hạn bền kéo (đơn vị  là  N/mm2) và độ giãn dài tương đối (đơn vị %) VD : KЧ 33­8 là gang dẻo có ( σK = 330 N/mm2,  δ = 8 %). 3.4.2.  Theo TCVN : GZ và 2 số giống như tiêu chuẩn Nga. Ví dụ : GZ 33 – 8. 3.4.3.  Các loại gang dẻo thường dùng : KЧ 30­6,  KЧ 33­8,  KЧ 37­12,  KЧ 45­12, KЧ 56­4. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5 1. Hãy nêu tính chất của gang xám ? 2. Hãy nêu thành phần và tính chất của gang cầu ?
  16. 3. Hãy nêu cách chế tạo gang dẻo ?
  17. Chương 6   NHIỆT LUYỆN Bài 1 : KHÁI NIỆM CHUNG 1.1.   Khái niệm   Nhiệt luyện là khâu gia công kim loại và hợp kim bằng nhiệt. Bao gồm   quá trình :     ­ Nung nóng kim loại và hợp kim đến nhiệt độ xác định.     ­ Giữ nhiệt trong thời gian hợp lý.     ­ Làm nguội với tốc độ qui định.     Để  làm thay đổi tổ  chức, do đó thay đổi tính chất của hợp kim theo mục  đích đã định. 1.2.  Công dụng       ­ Giảm độ  cứng, khử  ứng suất, cải thiện tính gia công cắt gọt, làm đồng  đều thành phần và tổ chức của hợp kim.     ­ Nâng cao cơ tính : Tăng độ cứng, khả năng chịu mài mòn và tăng độ bền.  Do đó nâng cao tuổi thọ của chi tiết máy.     ­ Các phương pháp nhiệt luyện : Thường hóa, ủ, tôi và ram. 1.3.  Ý nghĩa của nhiệt luyện  Là nguyên công có tác dụng quyết định đến chất lượng và độ  bền các   sản phẩm cơ khí, là bộ phận không thể thiếu trong các nhà máy cơ khí và chế  tạo dụng cụ cắt gọt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2