Giáo trình Dược lý (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
lượt xem 0
download
Giáo trình "Dược lý (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày, phân tích được quá trình hấp thu phân phối, thải trừ của thuốc; biết được ý nghĩa các thông số dược động của các quá trình hâp thu, phân phối của thuốc; nắm được cơ chế tác dụng của thuốc; biết tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Dược lý (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
- 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Thuốc có nguồn gốc khác nhau: từ dộng vật, thực vật, khoáng vật… hoặc được tổng hợp hóa học hoàn toàn. Là các chất hoặc hợp chất có tác dụng điều trị, dự phòng bệnh tật hoặc cũng có thể dùng làm thay thế, phục hồi phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan; hoặc cũng có thể dùng trong chẩn đoán bệnh … Dược lý là ngành học nghiên cứu từ lúc thử trên súc vật nhằm đánh giá độ an toàn, tác độc tính đến thử nghiệm trên người tình nguyện khỏe mạnh nhằm đánh giá tác dụng, tác dụng phụ, liều dùng, độc tính,… Nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho người dùng thuốc, Trong phạm vi chương trình đào tạo, Dược lý cung cấp những kiến thức sử dụng thuốc đáp ứng cho nhu cầu phòng, chữa bệnh hay thay đổi chức phận. Dược lý là môn học quan trọng và là môn học bắt buộc của khối ngành học sức khỏe con người. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu học tập. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Dược lý dành riêng cho người học trình độ Y sỹ Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1. Đại cương về dược lý học Chương 2. Thuốc kháng sinh Chương 3. Thuốc nhuận tẩy Chương 4. Thuốc sát khuẩn, tẩy uế Chương 5. Thuốc mê và tiền mê Chương 6. Thuốc tê Chương 7. Thuốc chống lao Chương 8. Thuốc chống phong Chương 9. Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng Chương 10. Thuốc chống dị ứng Chương 11. Thuốc lợi tiểu Chương 12. Thuốc hạ huyết áp Chương 13. Thuốc chữa thiếu máu Chương 14. Thuốc pha dung dịch tiêm truyền và các chế phẩm thay thế huyết tương Chương 15. Thuốc điều trị tiêu chảy Chương 16. Thuốc chữa lỵ Chương 17. Thuốc trị giun, sán Chương 18. Thuốc điều trị sốt rét Chương 19. Hormon 3
- Chương 20. Vitamin Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, của người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Cà Mau, tháng 5 năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Ds. Nguyễn Ngọc An 2. Ds. Phạm Thị Xuân Trúc 4
- MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: DƯỢC LÝ 2. Mã môn học: KD01006. 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Dược lý là một môn khoa học thuộc khối kiến thức cơ bản chuyên ngành, môn học này được bố trí giảng dạy sau môn Hóa học đại cương – Vô cơ, Vi sinh – Ký sinh trùng, Giải phẫu - Sinh lý, Sinh lý bệnh. 3.2. Tính chất: Dược lý là môn học bắt buộc, là môn khoa học nghiên cứu về thuốc trên 2 lĩnh vực chính: Hóa dược và Dược lý 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Dược lý: nghiên cứu mối liên quan giữa thuốc và cơ thể, gồm có dược động học (pharmacokinetics), dược lực học (pharmacodynamics). Dược lý học cung cấp cho người học kiến thức cơ bản nhất về sử dụng một số thuốc trong chăm sóc, dự phòng, điều trị một số bệnh thường gặp tại cơ sở y tế 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Kiến thức: A1. Trình bày, phân tích được quá trình hấp thu phân phối, thải trừ của thuốc. A2. Ý nghĩa các thông số dược động của các quá trình hâp thu, phân phối của thuốc. A3. Biết cơ chế tác dụng của thuốc. A4. Biết tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc. 4.2. Kỹ năng: 5
- B1. Vận dụng những kiến thức về dược động học, dược lực học để giải thích, tính toán liều lượng thuốc sử dụng. B2. Vận dụng những kiến thức về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ của thuốc để sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. B3. Vận dụng kiến thức để có thể lựa chọn, thay thế thuốc hợp lý. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Nhận thức được tầm quan trọng của môn học trong thực hành nghề. C2. Luôn có tinh thần ý thức trách nhiệm cao trong học tập. C3. Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, chính xác khi lựa chọn thuốc. 5. Nội dung của môn học Tên Thời gian (giờ) Số TT chương, Tổng Lý Thực Kiểm mục số thuyết hành tra 1 Chương 1. Đại cương về dược lý học 2 2 0 2 Chương 2. Thuốc kháng sinh 8 4 4 0 3 Chương 3. Thuốc nhuận tẩy 2 1 1 0 4 Chương 4. Thuốc sát khuẩn, tẩy uế 2 1 1 0 5 Chương 5. Thuốc mê và tiền mê 2 1 1 0 6 Chương 6. Thuốc tê 2 1 1 0 7 Chương 7. Thuốc chống lao 3 2 1 1 8 Chương 8. Thuốc chống phong 2 1 1 0 9 Chương 9. Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng 5 2 3 0 10 Chương 10. Thuốc chống dị ứng 2 1 1 0 11 Chương 11. Thuốc lợi tiểu 2 1 1 0 12 Chương 12. Thuốc hạ huyết áp 8 4 4 1 13 Chương 13. Thuốc chữa thiếu máu 2 1 1 0 Chương 14. Thuốc pha dung dịch tiêm truyền 0 14 và các chế phẩm thay thế huyết tương 4 2 2 15 Chương 15. Thuốc điều trị tiêu chảy 2 1 1 1 16 Chương 16. Thuốc chữa lỵ 2 1 1 0 17 Chương 17. Thuốc trị giun, sán 2 1 1 0 18 Chương 18. Thuốc điều trị sốt rét 2 1 1 0 6
- 19 Chương 19. Hormon 3 1 2 0 20 Chương 20. Vitamin 3 1 2 0 Tổng 60 30 30 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế, quy định về nội quy, quy định của phòng thực hành, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, giày dép, áo blouse… 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 20 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 7
- Báo cáo C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A4, B4, C3 2 Sau 45 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết/ trắc Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 60 giờ học nghiệm trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Dược sỹ Trung học 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 8
- [1]. Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. [2]. Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Dược TpHCM (2007), Dược lý học tập 1, Dược lý học tập 2, NXBYH. [3]. Bộ y tế (2002), Dược thư quốc gia Việt Nam, Hà Nội. [4]. Goodman & Gilman’s (2008), Manual of Pharmacology and Therapentics, McGraw Hill. [5]. Harrison’s principles of internal medicine (2008), 17th edition, McGraw Hill. [6]. Martindale (2009), The complete drug reference, 36th edition. [7]. Michael J. Neal (2002), Medical pharmacology at a glance, 4thedition, Blackwell science. [8]. Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, Vi sinh Y học, NXBYH, 2007 [9]. Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, Ký sinh trùng Y học, NXBYH, 2007 9
- CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LÝ HỌC GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương giới thiệu bức tranh tổng quan về dược lý học, một số nội dung cơ bản về thuốc, dược lý để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày và giải thích được khái niệm, phân loại, lĩnh vực nghiên cứu của dược lý. - Trình bày và giải thích được khái niệm, lĩnh vực nghiên cứu của dược lý. - Trình bày được các nội dung, các khái niệm của dược lý vào việc sử dụng thuốc Về kỹ năng: - Nhận diện được lĩnh vực nghiên cứu của, dược lý vào việc sử dụng thuốc. - Phân tích được những tác dụng, tác dụng phụ, độc tính của thuốc từ đó áp dụng trong sử dụng thuốc. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của môn học dược lý trong hoạt động của ngành Y. - Cân nhắc đưa ra quyết định sử dụng thuốc. - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 10
- - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng; viết) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có (hình thức: trắc nghiệm) 11
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1 I. CÁC KHÁI NIỆM: 1. Hóa Dược, Dược Lý? Là môn học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hoá học dùng làm thuốc và tác dụng của thuốc trong cơ thể để áp dụng vào công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho người.. + Nghiên cứu hợp chất hoá học: Paracetamol Aspirin + Tác dụng cuả thuốc trong cơ thể: Ức chế trung tâm điều hoà thân nhiệt ở vùng dưới đồi,gây giản mạch ngoại biên, tăng sự toả nhiệt và tăng tiết mồ hôi → hạ nhiệt. Làm giảm tính cảm thụ cuả ngọn dây TK cảm giác vơí các chất gây đau cuả pư viêm.. 2. Thuốc Là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật, sinh học, bán tổng hợp hay tổng hợp hoá học,được bào chế dùng cho người nhằm mục đích; phòng bệnh, chữa bệnh, phục hôi, điều chỉnh chức năng cơ thể, làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn thân, làm ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ, làm thay đổi hình dáng cơ thể.. Phân tích định nghĩa Thuốc 2.1. Nguồn gốc: a. Động vật: Tắc kè, rùa, rắn, trăn, hổ, mai mực, cá thu… b. Thực vật: Gừng, nghệ, bạc hà, canhkina, cà độc dược… c. Khoáng vật: Than hoạt, Kaolin, iod, MgSO4.. d. Sinh học: Penicillin chiết từ nấm Penicillinum notatum. Antibio thành phần là Lactobacillus acidophilus Vaccin: Sởi, BCG, dại.. e. Tổng hợp hoá học: Sulfamid, Ether, Procain, Cloroquin.. 2.2. Công dụng Phòng bệnh: Vaccin, Sốt rét, Lao, KS Chữa bệnh: Tả, thương hàn (Tetracyclin, Chloramphenicol) Phục hồi, điều chỉnh chức năng: Tai biến mạch máu não, liệt dây 7.. Làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn thân: Thuốc tê, thuốc mê Làm ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ: Ngừa thai Làm thay đổi hình dáng cơ thể: Giảm cân.. 12
- II. QUAN NIỆM VỀ DÙNG THUỐC 1. Thuốc đóng vai trò quan trọng trong phòng và chữa bệnh + Vaccin ngừa sởi, thuỷ đậu + Bệnh sốt rét: artesunat + Lỵ: metronidazol + Lao: rifampicin, PZA, INH.. 2. Thuốc không phải là phương tiện duy nhất để giải quyết bệnh tật + Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt… + Phục hồi chức năng, yoga + Tiết chế… 3. Dùng thuốc phải hợp lý, an toàn: + Dùng thuốc khi thật cần thiết + Lựa chọn thuốc đặc hiệu với bệnh + Ít độc hại + Giá thành (người nghèo).. III. NỘI DUNG MÔN HỌC Phần hóa dược nghiên cứu về: Công thức hóa học Tính chất lí hóa Phần dược lý nghiên cứu về: Tác dụng của thuốc trong cơ thể.. IV. HÓA DƯỢC – DƯỢC LÝ LIÊN QUAN CÁC MÔN HỌC KHÁC Y học: Bệnh học Giải phẫu sinh lý Sinh lý học Dược học: Hoá học Dược liệu Bào chế Quản lý dược Bảo quản Độc chất học.. 13
- V. PHƯƠNG PHÁP HỌC MÔN HÓA DƯỢC – DƯỢC LÝ 1. Căn cứ vào mục tiêu từng bài 2. Đối với một loại thuốc cụ thể cần phải nắm vững: Tên thuốc Công thức hóa học Tính chất lí hóa Tác dụng Tác dụng phụ Dược động học Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng Liều dùng Độc tính, giải độc Bảo quản 3. Phương pháp học Hoá dược- Dược lý Tên thuốc Công thức hóa học Tính chất lí hóa Tác dụng Tác dụng phụ Dược động học Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng Liều dùng Độc tính, giải độc Bảo quản 14
- CHƯƠNG 2. THUỐC KHÁNG SINH GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 là chương trình bày về các loại thuốc kháng sinh; Định nghĩa, phân loại, Cơ chế tác động, phổ hoạt tính, cơ chế đề kháng Kháng sinh; tính chất, nguồn gốc, dược động học, chỉ định, chống chỉ định; nguyên tắc sử dụng, liều dùng, cách dùng kháng sinh MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày về Định nghĩa, phân loại kháng sinh; - Trình bày Cơ chế tác động, phổ hoạt tính của các nhóm kháng sinh, cơ chế đề kháng Kháng sinh; tính chất, nguồn gốc, dược động học, chỉ định, chống chỉ định của một số thuốc kháng sinh - Trình bày và giải thích được cơ chế đề kháng Kháng sinh, nguyên tắc sử dụng, liều dùng, cách dùng một số thuốc kháng sinh Về kỹ năng: - Nhận diện được một số thuốc kháng sinh thường dùng - Vận dụng vào sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý - Phân tích được những tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng một số thuốc kháng sinh Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn sử dụng thuốc kháng sinh; - Cân nhắc, trách nhiệm trong việc lựa chọn thuốc kháng sinh hợp lý; - Tuân thủ hướng dẫn sử dụng thuốc, cách bảo quản thuốc kháng sinh. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. 15
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng; viết) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có (hình thức: trắc nghiệm) 16
- NỘI DUNG CHƯƠNG 2 I. ĐẠI CƯƠNG Năm 1928, Alexander Flemming tìm ra Penicillin từ Penicillinum notatum, đến 1942 sản xuất công nghiệp. Năm 1944, tìm ra Streptomycin. Từ đó nhiều kháng sinh được tìm thấy từ vi nấm và xạ khuẩn điều trị nhiễm trùng, hạn chế tử vong mà trước đó không chữa được. 1. Định nghĩa Kháng sinh là các chất có nguồn gốc sinh học, bán tổng hợp hay tổng hợp có tác động ức chế sự chuyễn hóa của vi khuẩn (kháng sinh kháng khuẩn), của vi nấm (kháng sinh kháng nấm), trên tế bào (kháng sinh kháng ung thư). Nguồn gốc: - Sinh học: nuôi cấy vi sinh vật, nấm - Bán tổng hợp: nuôi cấy vi sinh vật rồi gắn thêm các nhóm chức. - Tổng hợp: điều chế bằng các Phản ứng hóa học Kháng sinh kháng khuẩn được sử dụng rộng rãi, phong phú, nên khi nói đến kháng sinh thì người ta chỉ nghĩ đến Kháng sinh kháng khuẩn Kháng sinh kháng nấm được học ở chương thuốc chữa bệnh ngoài da. 2. Phân loại Kháng sinh kháng khuẩn được chia thành 7 nhóm 2.1. Nhóm - Lactam Các penicillin Cephalosphorin 2.2. Nhóm Aminosid 2.3. Nhóm Macrolid 2.4. Nhóm Phenicol 2.5. Nhóm Cyclin 2.6. Nhóm Lincosamid 2.7. Nhóm Quinolon 3. Cơ chế tác động Kháng sinh tác động nhiều vị trí hay quá trình chuyển hóa Vi khuẩn: 3.1. Tác động trên thành vi khuẩn: Ức chế tổng hợp peptidolycan (thành phần cấu tạo thành Vi khuẩn): - lactamin, vancomycin có tác động này 3.2. Tác động trên màng sinh chất: 17
- Màng sinh chất nơi trao đổi chất tế bào vi khuẩn, nếu tổn thương dịch tế bào chảy ra ngoài, vi khuẩn chết: Mycostatin, Amphotericin B, Polymycin 3.3. Ức chế tổng hợp acid nucleic A.nucleic trong vi khuẩn có 2 loại: A.desoxyribonucleic (AND) và A.ribonucleic chúng sao chép tổng hợp protein, enzym cần thiết cho sự sống vi khuẩn Tác động của quinolon: Quinolon gắn với 2 tiểu đơn vị A của men AND gynase làm cho dây xoắn kép không duỗi ra, không nhân đôi được. 3.4. Ức chế tổng hợp protein -Aminosid ức chế tiểu đvị 30S của Ribosom, đọc sai mã ở 30S nên tổng hợp protein không sử dụng được. -Macrolid, lincosamid, phenicol: kết dính vào những vị trí gần nhau trên tiểu đvị 50S của ribosom làm cho ARNt không giải mã được, không tổng hợp được protein hoặc tổng hợp được nhưng không sử dụng được -Cyclin gắn vào 30S làm cho Ribosom không gắn vào ARNm 4. Sự đề kháng kháng sinh Thường gặp đối với vi khuẩn, nó vô cùng nguy hiểm vì nó tạo ra các chủng vi khuẩn kháng thuốc trong công đồng - Tạo enzym phân huỷ thuốc - Thay đổi tính thấm của màng - Thay đổi điểm tác động - Thay đổi con đường chuyển hóa 5. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh Sử dụng kháng sinh nên dựa theo nguyên tắc sau: 5.1. Chỉ dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn Căn cứ vào kết quả xét nghiệm, thăm khám (4 dấu hiệu nhiễm trùng: sưng, nóng, đỏ, đau) để quyết định sử dụng kháng sinh. Không dùng kháng sinh: Những bệnh do virus (cúm, sởi..), Cơ địa dị ứng kháng sinh, Bệnh thiếu máu, Cơ thể suy nhược. 5.2. Chọn đúng kháng sinh Chọn kháng sinh điều trị nhiễm trùng dựa vào cơ sở sau: - Vị trí nhiễm trùng (yếu tố quan trọng nhất) - Phổ hoạt tính: kháng sinh đồ, kinh nghiệm - Dược động học của thuốc: hấp thu, phân bố, Chuyển hóa, thải trừ, t ½ - Người bệnh: bệnh tình, lứa tuổi, giới tính, chức năng gan thận… 5.3. Chọn dạng dùng thích hợp - Căn cứ vào vị trí, mức độ nhiễm trùng để chọn uống hay tiêm. - Hạn chế dùng tại chổ (dễ dị ứng, kháng thuốc) chỉ dùng nhỏ mắt. 18
- - Nhiễm trùng ngoài da nên dùng thuốc sát khuẩn 5.4. Sử dụng kháng sinh đúng liều lượng - Dùng ngay liều điều trị - Dùng liên tục không ngắt quãng - Không ngừng thuốc đột ngột - Không giảm liều từ từ - Không tăng liều (trừ điều trị thương hàn bằng Chloramphenicol) Tất cả nhằm để tránh KHÁNG THUỐC 5.5. Dùng kháng sinh đúng thời gian qui định - Thời gian dùng kháng sinh phụ thuộc nhiều yếu tố: Bệnh tình, tác nhân gây bệnh, nơi nhiễm trùng và hệ miễn dịch của bệnh nhân… - Dùng kháng sinh cho đến hết vi khuẩn trong cơ thể (thường là 3-5 ngày, nặng 7-14 ngày) - Người suy giảm miển dịch (tiểu đường, HIV..) dùng lâu hơn. 5.6. Dùng kháng sinh dự phòng hợp lý - Phòng cho các bệnh nhân tiếp xúc với tác nhân gây bệnh (tai biến nằm lâu dễ nhiễm trùng bệnh viện) - Phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ nhểm trùng cao (tiểu đường bị trầy xướt) - Phòng ngừa trong phẫu thuật (tiền, hậu phẫu). 5.7. Phối hợp kháng sinh Phối hợp kháng sinh nhằm mở rộng phổ kháng khuẩn, tăng cường diệt khẩn, giảm đề kháng của vi khuẩn. a. Nguyên tắc phối hợp: - Hạn chế kết hợp > 2 kháng sinh (trừ bệnh lao và các bệnh có hướng dẫn riêng), vì: có thể đối kháng, tăng độc tính, tăng chi phí. - Nên kết hợp 2 kháng sinh ở 2 nhóm khác nhau. - Không phối hợp 2 kháng sinh cùng độc tính b. Một số phối hợp thường gặp Nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng nặng ở người già: Aminosid + Vancomycin Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trim, Bactrim) Nhiễm Staphylococcus (da): Cyclin + Macrolid Nhiễm trùng xương do tụ cầu: Pefloxacin + Rifampicin Amoxycillin + Acid Clavulanic = Klamentin Ampicillin + Sulbactam = Unacin INH + PZA + Rifampicin điều trị lao c. Các phối hợp nên tránh 19
- Rafampicin+Novobicin → độc trên gan Chloramphenicol + Sulfamid → độc trên máu Aminosid + Sulfamid → gây độc trên thận Aminosid + Cephalosphorin → độc trên thần kinh II. CÁC NHÓM KHÁNG SINH 1. Nhóm - Lactamin a. Cấu trúc: Azetindin-2-on còn gọi là vòng - lactam. b. Phân loại: 2 nhóm - Các penicillin - Cephalosphorin c. cơ chế tác động: Ức chế tổng hợp Peptidoplycan thành tế bào vi khuẩn d. Tác dụng phụ - Dị ứng: mề đai, ngứa, sốt, sốc… - Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy. - Người suy thận dùng liều cao: chóng mặt, co giật, rối loạn về máu 1.1. Phân nhóm Penicillin 1.1.1. Cấu trúc: - Để đơn giản hóa người ta xem Penicillin là những amid của 6-amino penicillanic acid (6-APA) - Vòng - Lactam không bền, dễ phân huỷ mt H+, OH- - Phân bố: cao ở gan, thận, phổi. - Thải trừ qua: gan thận 1.1.2. Phân loại các penicillin a. Penicillin V: Phenoxymetyl Penicillin * Phổ kháng khuẩn hẹp, tác dụng tốt trên cầu khẩn Gram (+) Chỉ uống (không tiêm) Chiết từ mt nuôi cấy nấm Penicillinum Thuỷ giải bởi Penicillinase (không tác dụng với Staph. aureus) b. Penicillin G: Benzyl Penicillin * Phổ kháng khuẩn; hẹp, tác dụng tốt trên cầu khẩn Gram (+) Chỉ tiêm (không uống) Chiết từ mt nuôi cấy nấm Penicillinum Thuỷ giải bởi Penicillinase (không tác dụng với Staph. aureus) Đào thải nhanh (tiêm nhiều lần, đau). khắc phục (Benzathin benzyl Penicillin, procain benzyl Penicillin). 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Phạm Ngọc Thạnh Cần Thơ
263 p | 16 | 5
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Dược - CĐLT) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
193 p | 6 | 2
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sỹ - Trung cấp) - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong
160 p | 1 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sĩ đa khoa - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
210 p | 2 | 1
-
Giáo trình Sinh lý (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
136 p | 3 | 1
-
Giáo trình Sinh lý (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
132 p | 2 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
391 p | 3 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sỹ y học cổ truyền - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
320 p | 4 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức năng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
378 p | 5 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Dinh dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
378 p | 1 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
400 p | 2 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
378 p | 2 | 1
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
264 p | 0 | 0
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Dược - Cao đẳng LT) - Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
127 p | 3 | 0
-
Giáo trình Dược liệu (Ngành: Dược - Cao đẳng VLVH) - Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
245 p | 0 | 0
-
Giáo trình Dược lí (Ngành: Dược - Cao đẳng VLVH) - Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
203 p | 1 | 0
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
264 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn