intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

228
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Tiếp nối phần 1, mời các bạn cùng tham khảo phần 2 của giáo trình sau đây. Đây là giáo trình nâng cao và có tầm quan trọng trong ngành cắt gọt kim loại và các ngành tự động hóa. Giáo trình này gồm 8 chương, phần 2 sau đây gồm nội dung của chương 6 trở đi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0: Phần 2

  1. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Chương 6: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY 3 TRỤC Kiến thức : - Nắm rõ qui trình công nghệ gia công chi tiết Kỹ năng: - Tạo lập quỹ đạo dụng cụ trong phần mềm Pro/engineer. - Quản lý và điều khiển các nguyên công trong phần mềm. - Xuất chương trình gia công Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Làm quen với CREO/MANUFACTURING: 1.Tạo file gia công mới: Đặt tên file Bỏ dấu tick chọn đơn vị Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 116
  2. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Đơn vị mm 2.Làm quen gao diện: Thanh công cụ gia công chính Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 117
  3. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân  Trong Creo giao diện gia công hoàn toan mới so với các phiên bản trước, tất cả các lựa chọn đều là những icon được bố trí một cách trực quan, logic, giúp người dùng thao tác một cách linh hoạt hơn, nhanh hơn. Xuất chương trình NC Mô phỏng đường chạy dao Gới hạn gia công tiện Gới hạn gia công phay Thông số máy Thông số dao Máy gia công Tạo phôi Lắp chi tiết gia công 2.LẬP TRÌNH GIA CÔNG:  Quá trình gia công được tiến hành theo các bước sau: 1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing 2. Thiết lập phôi 3. Chọn máy gia công 4. Thiết lập các thông số máy 5. Giới hạn vùng gia công 6. Chọn phương pháp gia công 7. Thiết lập các thông số công nghệ 8. Mô phỏng đường chạy dao 9. Kiểm tra quá trình gia công 10. Xuất chương trình NC Lưu ý: Nếu các bạn để ý thì các icon trên thanh công cụ gia công được sắp xếp một cách logic từ trái sang phải. Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 118
  4. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing: Lắp kiểu Default 2. Thiết lập phôi: Tạo phôi mới theo ý mình Tạo phôi tự động 3. Chọn máy gia công: Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 119
  5. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 4. Thiết lập các thông số máy: Gốc tọa độ GC Mặt phẳng chuẩn Giá trị nhấc dao lên so với mặt phẳng chuẩn Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 120
  6. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 5. Giới hạn vùng gia công: Giới hạn thể tích GC Giới hạn biên GC Giới hạn mặt GC Giới hạn khoan silhouette giới hạn Vẽ biên giới hạn Chọn cạnh giới hạn Mp giới hạn Cạnh giới hạn Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 121
  7. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 6. Chọn phương pháp gia công và thiết lập các thông công nghệ:  Tap Mill chỉ xuất hiện khi ta hoàn thành xong bước 4 Các lệnh phay Các chu trình khoan, doa, taro… Phay phá - Kiểu gia công này sẽ lấy đi phần lớn vật liệu trên chi tiết Phay phá thuần túy Phay thể tích với nhiều chiến lượt chạy dao hơn như: Rough_Only, Rought_&_Prof, Prof_&_Rought, Prof_Only, Rought_&_Clean_Up, Pocketing, Face_Only Phay mặt phẳng, Thời gian gia công giảm đáng kể nếu ta sử dụng dao cắt có đường kính lớn. Phay phá lại những vùng do lệnh phay trước để lại. Chiến lược gia công này chỉ được ứng dụng sau khi có ít nhất 1 nguyên công đã được tạo trước đó.Rest Roughing có thể nhận ra khối lượng vật liệu còn lại và nó sẽ điều khiển dụng cụ cắt khi tiến vào chi tiết 1 cách phù hợp. Vì vậy những đường chạy dao không sẽ là nhỏ nhất và những đường chạy dao thừa sẽ bị loại trừ. Phay tinh Phay mặt hông – Hiệu quả đối với những mặt đứng và có độ dốc nhỏ Phay mặt cong – Thường dùng dao Ball Mill Phay tinh cả mặt cong và mặt hông Phay tinh các gốc canh của chi tiết Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 122
  8. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Phay theo đường curves Đây là một chiến lược gia công chỉ phụ thuộc vào đường cơ mà không yêu cầu những thông tin về bề mặt gia công.Nó có thể hữu ích cho việc gia công rãnh, điêu khắc và cắt theo biên dạng của các thành phần. Phay theo đường curve 2d Phay theo đường curve 3d Khắc chữ, logo… Phay theo đường curve do người dùng chỉ định Chu trình tạo lỗ Khoan sâu dở dao thoát phôi Khoan sâu không dở dao, dừng bẻ và thoát phôi Doa, móc lỗ trên Doa, móc lỗ dưới Doa Khoan nhiều bậc Khoan lỗ côn Móc lỗ côn dưới Khoan lỗ có mặt bằng Ta rô Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 123
  9. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân  Với chi tiết trên, quá trình gia công tiến hành 3 bước: phay phá với lệnh Roughing, phay tinh lệnh Pocket và sau cùng là khoan. Bước 1: Phay phá với lệnh Chọn vùng giới hạn gia công Thiết lập thông số dao Đặt tên dao Chọn loại dao Nhập các thông số Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 124
  10. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Khai báo các thông số công nghệ trong tap Parameters Tốc độ cắt Tốc độ chạy G0 Tốc độ ra dao Bước dịch dao ngang Lượng dư cho bước gia công sau Lượng ăn dao theo phương đứng Z Khoảng cách an toàn Tốc độ trục chính Chỉnh sửa thông số GC Xuất hiện bảng thông số đầy đủ Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 125
  11. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Khai báo Tap Clearance: Mặt phẳng chuẩn Giá trị dở dao lên so với mặt chuẩn Tap Process Tính thời gian gia công Tap Properties Đặt tên cho bước gia công Ghi chú Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 126
  12. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 7. Mô phỏng, kiểm tra quá trình gia công: Mô phỏng đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 127
  13. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân CHỈNH SỬA THÔNG SỐ GIA CÔNG PHAY 1 CUT_FEED Lượng ăn dao khi gia công 2 ARC_FEED Tốc độ chạy dao tại cung tròn 3 ARC_FEED_CONTROL Điều khiển tốc độ chạy dao tại cung tròn Tool_Center Tốc độ tâm dao = Arc_Feed Tool_Perimeter Tốc độ trên chu vi của dao = Arc_Feed 4 FREE_FEED Tốc độ chạy G0 5 RETRACT_FEED Tốc độ dở dao lên 6 TRAVERSE_FEED Tốc độc dịch dao ngang 7 CUT_UNITS Đơn vị chạy dao 8 RETRACT_UNITS Đơn vị tốc độ lùi dao 9 PLUNGE_FEED Tốc độ xuống Z trong mỗi passes GC 10 PLUNGE_UNITS Đơn vị tốc độ ăn dao xuống 11 WALL_PROFILE_CUT_FEED Tốc độ chạy dao trên mặt thẳng đứng 12 RAMP_FEED Tốc độ xuống dao dốc 13 STEP_DEPTH Chiều dày cắt 14 MIN_STEP_DEPTH Chiều dày cắt nhỏ nhất 15 TOLERANCE Dung sai 16 STEP_OVER Bước ăn dao ngang 17 CORNER_ROUND_RADIUS Bo gốc ( gia công tốc độ cao ) 18 TOOL_OVERLAP Khoảng chồng nhau của dụng cụ 19 NUMBER_PASSES Số lớp cắt 20 NUM_PROF_PASSES Số lần cắt của dao 21 PROF_STOCK_ALLOW Lượng dư bề mặt bên để lại cho gia công tinh 22 ROUGH_STOCK_ALLOW 23 BOTTOM_STOCK_ALLOW Lượng dư mặt đáy để lại gia công tinh 24 WALL_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz bề mặt đứng 25 BOTTOM_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz mặt đáy 26 AXIS_SHIFT Khoảng dời trục tọa độ 27 CUT_ANGLE Góc di chuyển dụng cụ cắt so với phương X 28 MAX_SEGMENT_LENGTH 29 POINT_DISTRIBUTION 30 SCAN_TYPE Kiểu quét dao 31 CUT_TYPE Chiều chạy dao 32 ROUGH_OPTION Các kiểu phay trong ROUGH Rough_Only Chỉ Phay thô Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô Prof_Only Chỉ phay mặt hông Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang Rought_&_Clean_Up ngang Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy Face_Only Chỉ phay mặt phẳng Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 128
  14. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 33 RETRACT_OPTION Chọn mặt lùi dao Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract với số lần ít nhất Not_Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract giữa 2 lớp cắt Smart Giảm số lần độ cao Retract 1 cách thông minh 34 RETRACT_TRANSITION Dao lùi lên phương Z đến mp Corner_Transition Retract mới di chuyển ngang Dao lùi lên rồi di chuyển ngang trong mp Arc_Transition Retract theo 1 cung tròn chỉ định Thể tích phay là phần còn lại 35 TRIM_TO_WORKPIECE của khối vật liệu sau khi trừ đi chi tiết gc 36 CUT_DIRECTION Hướng chạy dao Phay từ trong ra ngoài ( Pocket) Standart hay từ trên xuống dưới (Profile) Reverse Phay ngược lại 37 CORNER_FINISH_TYPE Chọn góc kết thúc Straight Thẳng góc (G61) Fillet Bo tròn góc 38 CUSTOMIZE_AUTO_RETRACT Tự động lùi dao theo ý người dùng 39 POCKET_EXTEND Mở rộng vùng phay túi (Pocket) Tool_To Tâm dao cách biên 1 khoảng bằng bán kính dao Tool_On Tâm dao nằm trên biên Tâm dao nằm bên ngoài biên và Tool_Past cách 1 khoảng bằng bán kính 40 PLUNGE_PREVIOUS Dao ăn vào vùng đã gia công(và vùng mới) Bán kính cần thiết phải khai báo khi dao lùi lên 41 RETRACT_RADIUS mp Retract theo cung tròn 42 RAMP_ANGLE Góc đi xiêng của dao so với phương ngang 43 CLEAR_DIST Khoảng cách an toàn giữa dao và phôi 44 LEAD_IN Khoảng vào dao 45 LEAD_OUT Khoảng ra dao 46 LEAD_RADIUS Bán kính tiếp tuyến khi vào dao Khoảng cách từ dụng cụ 47 TANGENT_LEAD_STEP đến mặt phôi khi ăn dao và tiếp tuyến Khoảng cách từ dụng cụ 48 NORMAL_LEAD_STEP đến mặt phôi khi vào dao vuông góc 49 APPR_EXIT_PATH Đường đi dao khi vào dao và ra dao Trim_Both Cắt xén đường vào và đường ra bởi Profile gc Trim_Approach Cắt xén đường vào bởi Profile gia công Trim_Exit Cắt xén đường ra bởi Profile gia công Trim_None Không cắt xén đường vào và ra bởi Profile gc 50 APPR_EXIT_HEIGHT Chiều cao của dao lúc vào dao va ra dao Chiều cao vào, ra nằm trên độ cao của mp RETRACT_PLANE Retract Chiều cao vào, ra tại mỗi lớp gc nằm ở độ sâu DEPTH_OF_CUT(the default) của lớp cắt 51 APPROACH_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi vào dao Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 129
  15. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 52 EXIT_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi ra dao Khoảng đi qua biên của mặt gc 53 OVERTRAVEL_DISTANCE trong cách phay Surface Milling Khoản cách max từ mặt dụng cụ 54 APPR_EXIT_EXT cắt đến phôi lúc vào và ra (Volume Milling) 55 ENTRY_ANGLE Góc cung đi vào 56 EXIT_ANGLE Góc cung thoát ra 57 HELICAL_DIAMETER Đường kính đường xoắn ốc lúc vào dao 58 START_MOTION Bắt đầu chuyển động Direct Di chuyển trực tiếp Z_First Theo phương Z trước nhất Z_Last Theo phương Z sau nhất 59 END_MOTION Kết thúc chuyển động 60 SPINDLE_SPEED Tốc độ quay trục chính 61 WALL_PROFILE_SPINDLE_SP… Tốc độ quay trục chính khi phay mặt đứng 62 SPINDLE_SENSE 63 MAX_SPINDLE_RPM 64 SPEED_CONTROL Cách điều khiển tốc độ cắt Const_RPM Số vòng quay trục chính không đổi Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng Const_SFM Feet/min Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng Const_SMM m/min 65 SPINDLE_RANGE Cấp tốc độ 66 RANGE_NUMBER Số của cấp tốc độ quay trục chính Dung sai xấp sỉ hóa đường cong thành đường 67 LINTOL thẳng 68 CIRC_INTERPOLATION Cách nội suy cung tròn 69 NUMBER_OF_ARC_PTS Số điểm trên cung tròn khi nội suy 70 OUTPUT_3DNURBS 71 COOLANT_OPTION Chọn bơm dung dịch tưới nguội Flood Tưới nhiều từ ngoài Mist Tưới dung dịch co pha trộn Off không tưới (mặc định) On Tưới thông thường Tap Tưới dung dịch dùng trong taro Thru Tưới xuyên qua dụng cụ cắt 72 COOLANT_PRESSURE Áp suất bơm làm mát dụng cụ cắt 73 CUTCOM Cách bù trừ bán kính dao Số điểm thẳng hàng mà hệ thống gở bỏ hoặc thêm 74 NUMBER_CUTCOM_PTS vào Chỉ ra vị trí điểm vào dao 75 CUTCOM_LOC_APPR trong trường hợp dùng nhiều điểm vào dao Chọn nơi thoát dao khi chạy có bù trừ bán kính 76 CUTCOM_LOC_EXIT dao 77 CUTCOM_REGISTER Số đăng ký offset dao 78 FIXT_OFFSET_REG Số đăng ký offset cho đồ gá Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 130
  16. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 79 COORDINATE_OUTPUT Góc tọa độ xuất chương trình NC 80 TIP_CONTROL_POINT 81 TLCHG_TIP_NUMBER 82 SMOOTH_SHARP_CORNERS 83 SMOOTH_RADIUS 84 CORNER_SLOWDOWN 85 SLOWDOWN_LENGHTH 86 SLOWDOWN_PERCENT 87 NUMBER_SLOWDOWN_STEPS 88 END_STOP_CONDITION Điều kiện dừng ở điểm kết thúc None Dừng không có điều kiện gì (M00) Opstop Dừng có điều kiện (M01) Program_Stop Dừng bởi mã lệnh M30 GOHOME Dừng sau khi dụng cụ cắt vể Zero Return 89 NCL_FILE 90 PRE_MACHINING_FILE 91 POST_MACHING_FILE 92 PULLOUT_DIST Khoảng rút dao an toàn sau khi khoan 93 StepOver_Adjust Điều chỉnh số bước ăn dao ngang và lượng ăn dao Bước 2: Phay tinh lệnh Pocket - Chọn lệnh Volume Rough, trong lệnh này cho phép ta có nhiều lựa chọn cách quét dao hơn lệnh Roughing. - Xuất hiện bảng NC SEQUENCE có nhiều lựa chọn, ta chọn: Tool, Pararmeters và Volume. Chọn thông số dao Chọn thông số công nghệ Giới hạn thể tích vùng gia công Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 131
  17. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân  Bảng Parameters của lệnhVolume Rough khác với Roughing ở chỗ Rough_Option có nhiều lựa chọn: ROUGH_OPTION CÁC KIỂU PHAY TRONG ROUGH Rough_Only Chỉ Phay thô Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô Prof_Only Chỉ phay mặt hông Rought_&_Clean_Up Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang ngang Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy Face_Only Chỉ phay mặt phẳng Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 132
  18. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Giới hạn vùng gia công bằng thể tích Nếu chưa có volume nào thì ta chọn tạo mới bằng cách vẽ Chọn chi tiết làm dao cắt Vẽ thể tích giới hạn Thể tích giới hạn vùng gia công sau khi Trim Các bước còn lại thực hiện tương tự như bước 1, ta có kết quả như sau: Đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 133
  19. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Bước 3: Khoan lệnh Depth drill cycle Chọn vị trí khoan Mặt phẳng dở dao ( point, axes) Mặt phẳng bắt đầu khoan Nhập chiều sâu Tự động cập nhật chiều sâu Chiều sâu đến mp chỉ định Khoan xuyên Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 134
  20. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 10.Xuất chương trình NC  Xuất từng chương trình SIEMENS 840D  Xuất gọp nhiều chương trình Đặt tên file Các bước còn lại tương tự như xuất từng chương trình Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2