intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công nguội cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Gia công nguội cơ bản trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ cắt, đồ gá dùng trong nghề nguội, kĩ năng sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị nghề nguội để chế tạo và sửa chữa các chi tiết máy. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công nguội cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: GIA CÔNG NGUỘI CƠ BẢN NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 189/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2/92
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng yêu cầu của công tác đào tạo nghề trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm dẫn dắt người học tiếp cận với môi trường và tác phong công nghiệp, rèn luyện đức tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó, tích cực trong học tập và công tác. Với phương châm tạo cho người học có tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo, đồng thời giúp cho học viên nắm được những thao tác và động tác cơ bản của nghề nguội để ứng dụng thực tế vào công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị công nghiệp. Cuốn giáo trình “Gia Công Nguội” do tổ bộ môn cơ khí “Trường Cao Đẳng Dầu Khí” biên soạn nhằm phục vụ cho đào tạo nghề thuộc khối các nghề kỹ thuật. Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là học sinh hệ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các kỹ thuật viên đang làm việc ở các cơ sở sản xuất của nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan đến cơ khí. Phần nội dung trong giáo trình bao quát từ phạm vi ứng dụng của nghề nguội, các dụng cụ đo và phương pháp đo, các phương pháp gia công, đến các bài thực hành cụ thể. Giáo trình được biên soạn mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc sưu tầm tài liệu, kinh nghiệm thực tế trong quá trình giảng dạy và thực tế sản xuất để phục vụ cho công tác biên soạn, nhưng chắc chắn không thể thiếu khỏi khiếm khuyết. Nội dung của giáo trình bao gồm các phần sau: Bài 1: Khái quát phạm vi ứng dụng nghề nguội. Bài 2: Đo chi tiết Bài 3: Vạch dấu phôi kim loại Bài 4: Dũa kim loại Bài 5: Cưa kim loại Bài 6: Khoan kim loại Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để giáo trình tiếp tục được hiệu chỉnh và hoàn thiện tốt hơn nữa về nội dung. Thư góp ý xin gửi về theo địa chỉ: Tổ bộ môn cơ khí - Trường Cao Đẳng Dầu Khí. Số 676 - Đường cách mạng tháng tám phường Long toàn - Thành Phố Bà rịa. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Đỗ Văn Thọ 2. ThS. Trần Kim Khánh 3. ThS: Lê Anh Dũng Trang 3/92
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ..........................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ...............................................................................................8 BÀI MỞ ĐẦU...............................................................................................................14 BÀI 1: KHÁI QUÁT VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA NGHỀ NGUỘI ..............18 1.1. KHÁI NIỆM CHUNG:............................................................................................... 19 1.2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ THIẾT BỊ NGHỀ NGUỘI: ............................... 20 BÀI 2: ĐO CHI TIẾT ..................................................................................................29 2.1. SỬ DỤNG THƯỚC CẶP: ......................................................................................... 30 2.2. CÁCH ĐO VÀ CÁCH ĐỌC BẰNG PANME. ......................................................... 34 2.3. SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ ĐO KHÁC ................................................................... 37 BÀI 3: VẠCH DẤU PHÔI KIM LOẠI .....................................................................43 3.1. VẠCH DẤU: ............................................................................................................. 44 3.2. PHƯƠNG PHÁP VẠCH DẤU: ................................................................................ 46 3.3. CHẤM DẤU: ............................................................................................................. 53 BÀI 4: GIŨA KIM LOẠI............................................................................................56 4.1. CÔNG DỤNG CẤU TẠO PHÂN LOẠI: .................................................................. 57 4.2. PHƯƠNG PHÁP GIŨA KIM LOẠI:......................................................................... 59 BÀI 5: CƯA KIM LOẠI .............................................................................................65 5.1. CÔNG DỤNG, CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI CƯA KIM LOẠI: ............................. 66 5.2. PHƯƠNG PHÁP CƯA KIM LOẠI. .......................................................................... 68 5.3. NHỮNG SAI HỎNG, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ AN TOÀN: ........................ 73 BÀI 6: KHOAN KIM LOẠI .......................................................................................75 6.1. MÁY KHOAN VÀ DỤNG CỤ KHOAN: ................................................................. 76 6.2. PHƯƠNG PHÁP KHOAN: ....................................................................................... 81 6.3. NHỮNG SAI HỎNG, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ AN TOÀN: ....................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92 Trang 4/92
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hinh 1.5: bàn nguội ........................................................................................................... 20 Hinh 1.6: Êtô song hành .................................................................................................... 21 Hinh 1.7: Êtô chân ............................................................................................................. 21 Hinh 1.8: Êtô tay ................................................................................................................ 21 Hinh 1.9. Dũa kim loại. ..................................................................................................... 21 Hinh 1.10: Cưa. ................................................................................................................. 22 Hinh 1.11: Máy khoan. ..................................................................................................... 22 Hinh 1.12: Mũi khoan ........................................................................................................ 22 Hinh 1.13: Đục. ................................................................................................................. 23 Hinh 1.14: Dao tarô. .......................................................................................................... 23 Hinh 1.15: Bàn cắt ren. ...................................................................................................... 23 Hinh 1.16: Dụng cụ vạch dấu. ........................................................................................... 23 Hinh 1.17: Dụng cụ chấm dấu. .......................................................................................... 23 Hinh 1.18: Bàn rà............................................................................................................... 24 Hinh 1.19: Thước lá.. ......................................................................................................... 24 Hinh 1.20: Compa. ............................................................................................................ 24 Hinh 1.21: Êke kiểm tra độ vuông góc. ............................................................................. 24 Hinh 1.22: Thước cặp. ....................................................................................................... 25 Hinh 1.23: Panme. ............................................................................................................. 25 Hinh 1.24: Đồng hồ so gắn trên giá đỡ.............................................................................. 26 Hinh 1.25: Calíp. ............................................................................................................... 26 Hinh 1.26: Dưỡng đo ren ................................................................................................... 26 Hinh 1.27: Khối V. ............................................................................................................ 26 Hinh 1.28: Khối D. ............................................................................................................ 27 Hinh 1.29: Bàn phẳng. ....................................................................................................... 27 Hinh 1.30: Các dụng cụ tháo lắp ....................................................................................... 27 Hinh 1.31: Búa. .................................................................................................................. 28 Hinh 2.1: Thước cặp. ......................................................................................................... 30 Hinh 2.2: Các loại thước kẹp. ............................................................................................ 31 Hinh 2.3: Kiểm tra thước kẹp. ........................................................................................... 32 Hinh 2.4: Đo độ sâu. .......................................................................................................... 32 Hinh 2.5: Vị trí đặt mỏ đo ................................................................................................. 32 Hinh 2.6: Đọc trị số đo trên thước cặp. ............................................................................. 33 Hinh 2.7: Cấu tạo Panme. .................................................................................................. 34 Hinh 2.8: Các loại Panme. ................................................................................................. 35 Hinh 2.9: Kiểm tra điểm 0. ................................................................................................ 35 Hinh 2.10: Cách đọc panme. ............................................................................................. 36 Hinh 2.11: Cấu tạo thước lá............................................................................................... 37 Hinh 2.12: Đặt thước vào trục đo. ..................................................................................... 37 Hinh 2.13: Đọc giá trị. ....................................................................................................... 38 Hinh 2.14: Căn mẫu ........................................................................................................... 38 Hinh 2.15: Thước sin ......................................................................................................... 39 Hinh 2.16: Thước kiểm độ thẳng. ...................................................................................... 39 Hinh 2.17: Êke ................................................................................................................... 40 Trang 5/92
  6. Hinh 2.18: Thước góc. ....................................................................................................... 40 Hinh 2.19: Thước đo sâu ................................................................................................... 41 Hình 3.1: Dụng cụ vạch dấu .............................................................................................. 44 Hình 3.2: Bàn vạch dấu (bàn máp) .................................................................................... 45 Hình 3.3: Dụng cụ gá đặt ................................................................................................... 45 Hình 3.4: Vạch dấu trên khối tròn ..................................................................................... 46 Hình 3.5: Thiết bị dung vạch dấu trên khối tròn ............................................................... 46 Hình 3.6: Đĩa vạch dấu ...................................................................................................... 48 Hình 3.7: Vạch dấu bằng compa ....................................................................................... 48 Hình 3.8: Vạch dấu bằng thước vuông. ............................................................................. 49 Hình 3.9: Vạch dấu bằng thước thẳng ............................................................................... 49 Hình 3.10: Vạch dấu bằng thước cặp. ............................................................................... 49 Hình 3.11: Thước vạch dấu đặc biệt.................................................................................. 50 Hình 3.12: Dùng compa để kẻ. .......................................................................................... 50 Hình 3.13 Vạch dấu và chấm dấu trên mặt phẳng............................................................. 51 Hình 3.14 Vạch dấu trên hình khối. .................................................................................. 52 Hình 3.15 Vạch dấu khối. .................................................................................................. 53 Hình 3.16 Dụng cụ chấm dấu ............................................................................................ 53 Hình 3.17 Xác định dấu tâm .............................................................................................. 54 Hình 3.18 Kiểu chấm dấu tâm ........................................................................................... 54 Hình 3. 19 Lấy dấu mờ ...................................................................................................... 54 Hình 4.1: Cấu tạo của giũa ................................................................................................ 57 Hình 4.2: Hình dáng của răng giũa .................................................................................... 58 Hình 4.3 Hình dáng mặt cắt ngang của giũa ..................................................................... 58 Hình 4.4 Kẹp phôi vào Ê tô ............................................................................................... 59 Hình 4.5 Thao tác giũa ...................................................................................................... 60 Hình 4.6: Giũa chéo ........................................................................................................... 61 Hình 4.7: Thứ tự đặt giũa .................................................................................................. 61 Hình 4.8 Giũa tinh lần cuối ............................................................................................... 62 Hình 5.1: Cấu tạo lưỡi cưa ................................................................................................ 66 Hình 5.2: Kiểu khung cưa................................................................................................. 67 Hình 5.3 Các kiểu lưỡi cưa ................................................................................................ 68 Hình 5.4 Kẹp phôi vào Ê tô ............................................................................................... 69 Hình 5.5 Tạo điểm cắt. ...................................................................................................... 69 Hình 5.6 Thao tác khi cưa ................................................................................................. 70 Hình 5.7 a. b Cưa ống mỏng.............................................................................................. 71 Hình 5.8 Cưa sâu ............................................................................................................... 72 Hình 5.9: Cưa đĩa............................................................................................................... 72 Hình 5.10 Cưa ngang ......................................................................................................... 72 Hình 5.11 Cưa tròn ............................................................................................................ 73 Hình 5.12 Cưa tự động ...................................................................................................... 73 Hình 6.1 Khoan tay ............................................................................................................ 76 Hình 6.2 Khoan điện cầm tay ............................................................................................ 77 Trang 6/92
  7. Hình 6.3 Máy khoan bàn ................................................................................................... 77 Hình 6.4 Máy khoan đứng ................................................................................................. 78 Hình 6.5 Máy khoan cần .................................................................................................... 78 Hình 6.6 Cấu tạo mũi khoan. ............................................................................................. 79 Hình 6.7 Cấu tạo mũi khoan ruột gà.................................................................................. 80 Hình 6.8 Áo côn................................................................................................................. 80 Hình 6.9 Các loại bầu cặp mũi khoan................................................................................ 81 Hình 6.10 Chấm dấu tâm................................................................................................... 82 Hình 6.11 Lắp mũi khoan vào bầu cặp .............................................................................. 82 Hình 6.12 Kẹp chi tiết lên êtô và khối V. .......................................................................... 83 Hình 6.13 Điều chỉnh máy................................................................................................. 83 Hình 6.14 Quá trình khoan. ............................................................................................... 84 Hình 6.15 Tạo phôi ............................................................................................................ 84 Hình 6.16 Thay dổi tốc độ trục chính. ............................................................................... 85 Hình 6.17: Mài mũi khoan................................................................................................. 86 Trang 7/92
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun : GIA CÔNG NGUỘI CƠ BẢN 2. Mã mô đun: CG19MĐ01 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Là mô đun thuộc chuyên môn nghề của chương trình đào tạo. Môn đun này được dạy trước các mô đun: BDSC động cơ, BDSC máy nén, BDSC bơm van và sau các môn học như: Vẽ Kỹ Thuật, Dung Sai, Vật Liệu Cơ Khí. 3.2. Tính chất: Thực tập nguội là mô đun kỹ năng nghề của chương trình đào tạo cao đẳng nghề Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ cắt, đồ gá dùng trong nghề nguội, kĩ năng sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị nghề nguội để chế tạo và sửa chữa các chi tiết máy 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được khái quát, phạm vi ứng dụng nghề nguội. A2. Nhận biết, lựa chọn sử dụng đúng các dụng cụ nghề nguội. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện đúng động tác, thao tác sử dụng dụng cụ khi thực hiện bài tập. B2. Lấy dấu và vạch dấu đạt độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật. B3. Cưa được những đường thẳng theo dấu đã vạch. B4. Dũa được những mặt phẳng đạt độ chính xác. B5. Khoan được các lỗ có độ chính xác về kích thước. B6. Gia công ren bằng ta-rô và bàn ren. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ trong công việc. C2. Rèn luyện tác phong công nghiệp, ý thức chấp hành các nội qui về an toàn lao động, ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản và sử dụng dụng cụ, trang thiết bị. 5. Nội dung của mô đun. 5.1. Chương Trình Khung Trang 8/92
  9. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH08 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và An MHCB19MH04 4 75 36 35 2 2 ninh MHCB19MH10 Tin học 3 75 15 58 0 2 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 68 1725 421 1236 29 39 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 20 360 213 127 16 4 ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 0 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 CK19MH03 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 CK19MH02 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 CG19MH01 Autocad 3 60 28 29 2 1 CNH19MH10 Nhiệt kỹ thuật 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 52 1455 255 1148 16 36 môn ngành, nghề CG19MĐ01 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 CG19MH02 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 CK19MH09 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 BQMN19MĐ01 Cân bằng động 4 90 28 58 2 2 CK19MĐ01 Gia công cắt gọt kim loại 1 4 120 6 110 0 4 CK19MĐ05 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 1 3 90 5 82 0 3 BQMN19MĐ02 Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt 5 135 14 116 1 4 CK19MĐ06 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 2 3 75 14 58 1 2 CK19MĐ02 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa - Bảo dưỡng máy CK19MĐ07 3 90 5 82 0 3 nén khí Sửa chữa - Bảo dưỡng động CK19MĐ08 4 120 6 110 0 4 cơ đốt trong HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 Trang 9/92
  10. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận BQMN19MĐ03 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 BQMN19MĐ04 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 89 2160 578 1491 44 47 5.2. Chương Trình chi tiết mô đun Thời gian Tên các bài trong mô Thực hành, STT Lý thí nghiệm, đun Tổng số Kiểm tra thuyết thảo luận, Bài tập 1 Bài mở đầu 01 01 0 0 Bài 1: Khái quát phạm vi 2 03 02 01 0 ứng dụng nghề nguội. 3 Bài 2: Đo chi tiết 08 02 06 0 Bài 3: Vạch dấu phôi kim 4 8 02 05 1 loại 5 Bài 4: Dũa kim loại 35 03 31 1 6 Bài 5: Cưa kim loại 12 02 10 0 7 Bài 6: Khoan kim loại 08 02 05 1 Tổng cộng 75 14 58 3 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập, 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án gia công, sản xuất tại xí nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. Trang 10/92
  11. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Thời Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Trắc nghiệm/ Sau 15 Thường xuyên Thuyết B1, B2, B3, 1 Báo cáo/trả giờ. trình/Câu hỏi C1, C2 lời câu hỏi Viết/ Tự luận/ Định kỳ Thuyết Trắc nghiệm/ A4, B4, C2 1 Sau 45 giờ trình/Trắc Báo cáo/Thực nghiệm hành Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, Viết/thuyết Kết thúc môn trắc trình/Trắc B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau 75 giờ học nghiệm/Thực nghiệm C1, C2, hành 7.2.3. Cách tính điểm Trang 11/92
  12. Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1] Giáo trình nguội cơ bản (lưu hành nội bộ)…..Trường Cao đẳng nghề Dầu Khí [2] Chế độ cắt khi gia công ………………........Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội [3] Giáo trình kim loại học và nhiệt luyện ……Tác giả: Nghiêm Hùng Hà Nội 1968 [4] Dung sai và đo lường …………… Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM [5] Giáo trình Vật liệu cơ khí và công nghệ cơ khí …….. Nhà xuất bản giáo dục Trang 12/92
  13. [6] Giáo trình Vẽ kỹ thuật, Tập 1&2 - ……………Trần Hữu Quế - NXB Giáo Dục [7] Giáo trình nguội ………………………………Trường ĐH công nghiệp Hà Nội Trang 13/92
  14. BÀI MỞ ĐẦU ❖ GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU Bài mở đầu Là giới thiệu tổng quan về nghề nguội từ đó người học có được kiến thức, nền tảng và dễ dàng tìm hiểu nội dung bài học ở bài sau. ❖ MỤC TIÊU BÀI Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của máy phay, tính năng các bộ phận máy và các phụ tùng kèm theo máy. - Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay. ➢ Về kỹ năng: - Vận hành thành thạo máy phay đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Lập được quy trình, gia công các chi tiết trên máy phay đạt yêu cầu theo bản vẽ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức, trách nhiêm với bản thân, các động nghiệp trong tổ chức. - Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, không ngừng học tập trau dồi kiến thức nghề nghiệp - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. Trang 14/92
  15. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 bài kiểm tra định kỳ NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU MÔ ĐUN Kiến thức. - Trình bày được khái quát, phạm vi ứng dụng nghề nguội. - Nhận biết, lựa chọn sử dụng đúng các dụng cụ nghề nguội. Kỹ năng. - Thực hiện đúng động tác, thao tác sử dụng dụng cụ khi thực hiện bài tập. - Lấy dấu và vạch dấu đạt độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật. - Cưa được những đường thẳng theo dấu đã vạch. - Dũa được những mặt phẳng đạt độ chính xác. - Khoan được các lỗ có độ chính xác về kích thước. Mức độ tự chủ và trách nhiệm. - Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ trong công việc. - Rèn luyện tác phong công nghiệp, ý thức chấp hành các nội qui về an toàn lao động, ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản và sử dụng dụng cụ, trang thiết bị. II. NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP Điều 1: Học viên phải học nội quy, quy định an toàn tại xưởng thực hành và ký cam kết vào sổ tay an toàn. Điều 2: Học viên phải có trang bị bảo hộ lao động đầy đủ, có mặt trước giờ thực hành đúng giờ quy định. Điều 3: Các vật dụng cá nhân phải để đúng nơi quy định. Cấm tuyệt đối không được mang chất cháy nổ, độc hại, vũ khí vào xưởng thực hành. Điều 4: Cấm hút thuốc lá, mang thức ăn và đồ uống vào xưởng thực hành. Cấm sử dụng các loại chất kích thích, rượu bia, chất gây nghiện. Điều 5: Không được tự ý tháo gỡ thiết bị, máy móc, không được mang tài sản đưa ra khỏi xưởng thực hành khi chưa được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn. Điều 6: Chấp hành nghiêm chỉnh hướng dẫn sử dụng máy móc, thiết bị và dụng cụ tại xưởng thực hành. Điều 7: Trong quá trình học thực hành nếu sảy ra sự cố máy móc, thiết bị hoặc tai nạn thì phải báo ngay cho giáo viên hướng dẫn. Trang 15/92
  16. Điều 8: Trước khi kết thúc buổi học thực hành, tắt các thiết bị điện đúng quy trình. Phải dọn dẹp, sắp xếp, kiểm tra dụng cụ, vệ sinh máy móc thiết bị bàn giao cho giáo viên hướng dẫn. Điều 9: Tất cả các học viên phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy xuongr thực hành nếu vi phạm sẽ bị sử lý theo quy chế nhà trường. III. AN TOÀN LAO ĐỘNG 1. Trước khi làm việc: Quần áo, đầu tóc gọn gàng, không gây nguy hiểm do vướng mắc, khi lao động phải sử dụng các trang bị bảo hộ: quần áo, mũ, giày.... Bố trí chỗ làm việc có khoảng không gian để thao tác, được chiếu sáng hợp lý; bố trí phôi liệu, dụng cụ để thao tác được thuận tiện, an toàn theo các quy tắc sau: - Những vật cầm ở tay phải đặt ở bên phải. - Những vật cầm ở tay trái đặt ở bên trái. - Những vật cầm ở cả 2 tay đặt trước mặt. - Những vật thường dùng đặt ở gần. - Những vật ít dùng đặt ở xa. - Dụng cụ đo và kiểm tra đặt trong hộp hoặc trên giá. 2. Trong khi làm việc: Chi tiết phải được kẹp chắc chắn trên êtô, tránh nguy cơ bị tháo lỏng hoặc rơi trong quá trình thao tác. Dùng bàn chải làm sạch chi tiết gia công, phoi, mạt sắt, vảy kim loại trên bàn nguội (không được dùng tay làm các công việc trên). Sau khi dùng xong một dụng cụ nào thì đặt ngay vào chỗ quy định, không được: - Vứt các dụng cụ vào nhau hoặc vứt đè lên vật khác. - Đánh tay quay êtô bằng búa hoặc bằng các dụng cụ khác. - Dùng ống để nối dài tay quay êtô. - Xếp ngổn ngang trên bàn nguội những phôi liệu hoặc chi tiết đã gia công. - Thường xuyên giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc. 3. Khi kết thúc công việc: Quét sạch phoi ở dụng cụ, dùng giẻ lau chùi dụng cụ, đặt dụng cụ vào nơi quy định. Bàn giao nơi làm việc cho nhóm trưởng hoặc giáo viên hướng dẫn Khi vào xưởng học sinh phải nghiêm túc thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động, về trang bị bảo hộ lao động, trình tự thao tác vận hành máy, kiểm tra an toàn máy, chấp hành tốt luật bảo hộ lao động Những tai nạn lao động thường gặp, và đã gặp tại xưởng trong những năm qua và các tai nạn lao động trực tiếp với nghề. Trang 16/92
  17. ❖ TÓM TẮT BÀI MỞ ĐÀU Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1: Vị trí tính chất mô đun 2: Mục tiêu mô đun 3: Nội quy xưởng thực tập 4: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Trình bày vị trí, tính chất mô đun gia công nguội cơ bản? Câu hỏi 2. Trình bày nội quy xưởng thực tập, hãy nêu một số các tai nạn thường sảy ra trong quá trình thực tập? Trang 17/92
  18. BÀI 1: KHÁI QUÁT VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA NGHỀ NGUỘI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 Giới thiệu khái quát phạm vi ứng dụng nghề nguội, các loại dụng cụ và thiết bị nghề nguội, từ đó hướng cho người học có cái nhìn về các bài học sau. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm và đặc điểm phương pháp gia công nguội - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa nguội chế tạo, nguội sửa chữa và nguội lắp ráp. - Trình bày được cấu tạo, công dụng các dụng cụ nghề nguội. ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng được và đúng kỹ thuật các loại dụng cụ như vạch dấu, búa, đục, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm - Thực hiện đúng các thao động tác như vạch dấu, cưa kim loại, khoan kim loại. - Gia công được các chi tiết đơn giản bằng kỹ thuật nghề nguội. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức và trách nhiêm với bản thân, các động nghiệp trong tổ chức. - Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, không ngừng học tập trau dồi kiến thức nghề nghiệp - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. Trang 18/92
  19. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 bài kiểm tra định kỳ NỘI DUNG BÀI 1 1.1. KHÁI NIỆM CHUNG: 1.1.1 Khái quát Nghề nguội đã hình thành từ rất lâu đời, từ thời kỳ đồ đồng, đồ đá và phát triển theo sự phát triển chung của xã hội loài người. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cũng đã góp phần đáng kể cho sự phát triển của nghề nguội, nhằm cải tiến sức lao động của người thợ và nâng cao năng suất lao động. Nghề nguội bao gồm: Nguội gia công là nhằm tạo ra những chi tiết máy mới. Nguội sửa chữa là công việc sữa chữa làm lại hoặc làm bổ sung những chi tiết máy bị hỏng, điều chỉnh lại máy móc để làm việc ở trạng thái bình thường. Nguội lắp ráp là công việc nguội nhằm tập hợp những chi tiết máy thành máy móc và thiết bị hoàn chỉnh. Nguội dụng cụ là chuyên sữa chữa, thay thế, tạo ra các dụng cụ như dụng cụ cắt gọt, dụng cụ đo.v.v. Trong chương trình đào tạo của mô đun, chúng ta tập trung nghiên cứu phần nguội gia công vì đây là tiền đề và cơ sở cho các nghề nguội khác. Nguội là công việc thường thấy trong các quy trình công nghệ của các công đoạn sản xuất trong lĩnh vực chế tạo máy và gia công các sản phẩm cơ khí. Với dụng cụ cầm tay và tay nghề, người thợ có thể dùng các phương pháp gia công nguội để thực hiện từ những công việc đơn giản đến những công việc phức tạp đòi hỏi độ chính xác cao mà các máy móc thiết bị không thực hiện được như: sửa khuôn nguội, dụng cụ; sữa chữa, lắp rắp. Để thực hành tốt công việc của nghề nguội, đòi hỏi người thợ phải chăm chỉ, cẩn thận, biết phân tích xét đoán và sáng tạo để có thể vận dụng được các kiến thức trong các tình huống công việc cụ thể. Trong công việc nghề Nguội, ngoài một số việc được cơ khí hóa (dùng máy để gia công), còn lại hầu hết được sử dụng bằng tay. Chất lượng gia công phụ thuộc vào tay nghề người thợ. Trang 19/92
  20. 1.1.2 Phạm vi ứng dụng nghề nguội. Các công việc cơ bản của nghề nguội có thể được chia thành 3 loại: Công việc chuẩn bị: bao gồm lấy dấu, uốn nắn kim loại. Công việc gia công: bao gồm đục, giũa, cưa, khoan, khoét, doa, cắt ren, cạo rà, đánh bóng. Tùy thuộc vào lượng dư trên phôi nhiều hay ít mà chọn các phương pháp gia công thích hợp. Nếu lượng kim loại cần cắt bỏ nhiều thì đục, ít thì giũa, vật cần có lỗ phải khoan, khoét, doa; cần có độ bóng phải cạo rà. Các công việc lắp ráp: bao gồm các công việc lắp ghép các chi tiết máy hay bộ phận máy để được một sản phẩm hoàn chỉnh. 1.2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ THIẾT BỊ NGHỀ NGUỘI: 1.2.1 Các dụng cụ dùng để gá kẹp chi tiết. Bàn nguội: là một bàn được cấu tạo đặc biệt của thợ nguội, trên đó người thợ tiến hành sản xuất. bàn nguội được gia công chắc chắn, không bị xê dịch và ít rung động khi làm việc, phải có các ngăn kéo để sắp đặt dụng cụ. Có 2 loại bàn nguội: Bàn nguội đơn: dùng cho 1 người làm việc, bàn nguội đơn có ưu điểm là khi làm việc người thợ không bị ảnh hưởng lẫn nhau nhất là những công việc đòi hỏi độ chính xác. Như lấy dấu có nhược điểm tốn diện tích và trang thiết bị tốn kém Bàn nguội kép: dùng cho 2 người trở lên cùng tiến hành gia công. Ưu điểm: chắc chắn, ít tốn diện tích, trang bị đỡ tốn kém. Nhược điểm: nhiều thợ cùng làm một lúc nên dễ gây rung động làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc Hinh 1.1: bàn nguội Êtô: Là dụng cụ dùng để gá và kẹp chặt, Êtô có nhiều loại: Êtô đứng, Êtô bàn, Êtô máy, Êtô 50, 100, 150, 200, 250, phụ thuộc vào khoảng mở làm việc lớn nhất. Trang 20/92
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2