intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công nguội (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Gia công nguội (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được các phương pháp gia công nguội cơ bản (vạch dấu, đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren bằng bàn ren và ta rô) đặc điểm của từng phương pháp; nắm được công dụng, đặc điểm của các loại dụng cụ cầm tay dùng để gia công nguội (dụng cụ vạch dấu, các loại giũa, đục, cưa, bàn ren, ta rô và các dụng cụ đo kiểm tra);... Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công nguội (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: GIA CÔNG NGUỘI NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99 /QĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018 -2-
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này là giáo trình nội bộ của trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh đều bị nghiêm cấm. -3-
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nghề Cơ điện tử là một trong những nghề rất cần thiết trong sự phát triển nền công nghiệp hiện nay, đặc biệt là lĩnh vực gia công, lắp ráp và điều khiển tự động. Với tầm quan trọng đó việc xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo rất quan trọng và cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo hiện nay. Trong đó mỗi môn học/Mô đun được xây dựng một phần kiến thức, kỹ năng cần thiết của nghề. Mô đun Gia công nguội là một mô đun rất cần thiết đảm bảo đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng gia công các chi tiết bằng dụng cụ cầm tay. Cấu trúc chương trình và giáo trình rất thuận lợi cho người học có thể xác định được kiến thức, kỹ năng cần thiết của mô đun. Người học có thể vận dụng được trong khi học tập và thực tế làm việc thông qua giáo trình này với nội dung như: Lý thuyết cơ bản để thực hiện các kỹ năng cần thiết; Quy trình thực hiện các kỹ năng để thực hiện sản phẩm thực tế; Thực hành các kỹ năng cơ bản trên sản phẩm thực tế. Người học có thể tự nghiên cứu về lý thuyết hướng dẫn để thực hiện các kỹ năng, hướng dẫn về kiểm tra, hướng dẫn đánh giá, hướng dẫn quy trình thực hiện kỹ năng và thực hành các sản phẩm tương tự thực tế có hướng dẫn hoặc độc lập thực hiện sản phẩm có khả tự kiểm tra đánh giá sản phẩm thông qua giáo trình. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính liên thông cho 3 cấp đảm bảo kỹ năng thực hành với các mục tiêu sau: ● Tính quy trình trong công nghiệp ● Năng lực người học và tư duy về mô đun đào tạo ứng dụng trong thực tiễn. ● Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo. Trong quá trình biên soạn giáo trình khoa đã tham khảo ý kiến từ doanh nghiệp, giáo trình của các trường Đại học, học viện,... Nhóm biên soạn đã cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Bình Định, ngày ..... tháng ..... năm 20..... Tham gia biên soạn 1- Chủ biên : Nguyễn Tấn Quý 2- Hỗ trợ chuyên môn: Bộ môn CGKL -4-
  4. MỤC LỤC Tiêu đề Trang LỜI GIỚI THIỆU 3 CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN 6 Bài 1 Thực hiện an toàn lao động khi gia công nguội 8 1.1 Nguyên tắc an toàn khi gia công nguội 8 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. 9 Bài 2. SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO 10 2.1. Lý thuyết liên quan 10 2.1.1. Thước lá 10 2.1.2. Thước cặp 11 2.2 Trình tự thực hiện sử dụng dụng cụ đo 12 2.3 Thực hành đo 12 BÀI 3. VẠCH DẤU 14 3.1. Lý thuyết vạch dấu mặt phẳng 14 3.1.1 Cấu tạo, công dụng, đặc điểm của các dụng cụ vạch dấu mặt phẳng 14 3.1.2. Kỹ thuật vạch dấu mặt phẳng 16 3.2. Trình tự thực hiện vạch dấu mặt phẳng 18 3.3 Thực hành vạch dấu 19 Bài 4. ĐỤC KIM LOẠI 20 4.1. Lý thuyết đục kim loại 20 4.1.1 Cấu tạo, công dụng và phân loại đục 20 4.1.2. Kỹ thuật đục 21 4.2. Trình tự thực hiện 25 4.3. Thực hành đục 25 BÀI 5. GIŨA KIM LOẠI 27 5.1 Lý thuyết giũa kim loại 27 -5-
  5. 5.1.1. Cấu tạo, công dụng và phân loại dũa 27 5.1.2. Giũa mặt phẳng 29 5.2 Trình tự thực hiện 32 5.3 Thực hành giũa 32 BÀI 6. CƯA KIM LOẠI 34 6.1. Lý thuyết cưa kim loại 34 6.1.1. Cấu tạo và phân loại cưa cầm tay 34 6.1.2. Kỹ thuật cưa kim loại bằng cưa cầm tay 34 6.1.3. Các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục 37 6.1.4. An toàn khi cưa kim loại bằng cưa cầm tay 37 6.2 Trình tự thực hiện 37 6.3 Thực hành cưa 38 BÀI 7. KHOAN KIM LOẠI 39 7.1. Lý thuyết khoan kim loại 39 7.1.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động máy khoan 39 7.1.2. Kỹ thuật khoan kim loại 42 7.1.3. Các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục 44 7.1.4. An toàn khi sử dụng máy khoan 46 7.2 Trình tự thực hiện 46 7.3. Thực hành khoan 47 BÀI 8 CẮT REN BẰNG BÀNG REN VÀ TA RÔ 49 8.1. Lý thuyết cắt ren bằng bàn ren và ta rô 49 8.1.1. Khái niệm chung 49 8.1.2. Cấu tạo, công dụng của bàn ren và ta rô 49 8.1.3. Phương pháp cắt ren 51 8.1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa 54 8.2 Trình tự thực hiện 55 8.3. Thực hành ta rô 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 -6-
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN Tên mô đun: Gia công nguội Mã số mô đun: MĐ14 Thời gian thực hiện mô-đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30; Thực hành: 58; Kiểm tra: 02) I. Vị trí, tính chất của mô-đun - Vị trí: Mô đun này phải được bố trí học sau môn học An toàn lao động, mô-đun Vẽ kỹ thuật và học trước mô-đun Vận hành máy công cụ trong chương trình đào tạo. - Tính chất: Là mô-đun chuyên môn được giảng dạy tích hợp tại xưởng nguội, trang bị cho người học kỹ năng cơ bản về sử dụng dụng cụ cầm tay để gia công chi tiết có kích thước, hình dáng theo yêu cầu. II. Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được các phương pháp gia công nguội cơ bản (vạch dấu, đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren bằng bàn ren và ta rô) đặc điểm của từng phương pháp; + Trình bày được công dụng, đặc điểm của các loại dụng cụ cầm tay dùng để gia công nguội (dụng cụ vạch dấu, các loại giũa, đục, cưa, bàn ren, ta rô và các dụng cụ đo kiểm tra); + Phân tích được nguyên nhân và biện pháp khắc phục sai hỏng thường gặp khi thực hiện công việc nguội. - Kỹ năng: - Lựa chọn đúng các dụng cụ nguội cơ bản như: Dụng cụ vạch dấu, đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren với vật liệu kim loại; - Sử dụng đúng các dụng cụ nguội cơ bản như: Dụng cụ vạch dấu, đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren với vật liệu kim loại; dụng cụ đo kiểm tra; - Xác định được chuẩn vạch dấu, chuẩn đo, chuẩn gá chính xác và phù hợp; - Thực hiện được công việc gia công nguội cơ bản: Vạch dấu, đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren với vật liệu kim loại; - Bảo quản tốt các thiết bị, dụng cụ, sản phẩm. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; + Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; + Đánh giá chất lượng sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập; + Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, thể hiện tác phong công nghiệp, tuân thủ đúng các nguyên tắc an toàn. III. Nội dung mô-đun: 1. Nôi dung tổng quát và phân bổ thời gian: Số Thời gian Tên các bài trong mô-đun TT TS LT TH KT Bài 1. Thực hiện an toàn lao động khi gia công 1 3 3     nguội 2 Bài 2. Sử dụng dụng cụ đo 9 3 6 3 Bài 3. Vạch dấu 9 3 6   -7-
  7. Số Thời gian Tên các bài trong mô-đun TT TS LT TH KT 4 Bài 4. Đục kim loại 17 6 11   5 Bài 5. Giũa kim loại 18 6 11 1 6 Bài 6. Cưa kim loại 9 3 6   7 Bài 7. Khoan lỗ 16 3 12 1 8 Bài 8. Cắt ren bằng bàn ren và ta rô 9 3 6   Cộng 90 30 58 2 -8-
  8. BÀI 1 THỰC HIỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI GIA CÔNG NGUỘI Mã bài: MĐ14-01 Thời gian: 3 giờ (lý thuyết: 1; thực hành: 0; tự học: 2) Giới thiệu Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động khi gia công nguội là một công việc hết sức cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong suốt quá trình thực hiện. Mục tiêu - Trình bày được các nguyên tắc an toàn khi gia công nguội; - Trình bày được nội quy phân xưởng nguội; - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. Nội dung 1.1 Nguyên tắc an toàn khi gia công nguội Các quy tắc đảm bảo an toàn lao động như sau: Trước khi làm việc - Quần áo, đầu tóc gọn gàng, không gây nguy hiểm do vướng mắc, khi lao động phải sử dụng các trang bị bảo hộ: quần áo, mũ, giày, … - Bố trí nơi làm việc đủ không gian để thao tác, được chiếu sáng hợp lý; bố trí phôi liệu, dụng cụ để thao tác được thuận tiện, an toàn theo các quy tắc sau: + Những vật cầm ở tay phải đặt ở bên phải. + Những vật cầm ở tay trái đặt ở bên trái. + Những vật cầm ở cả hai tay đặt trước mặt. + Những vật thường dùng đặt ở gần. + Những vật ít dùng đặt ở xa. + Dụng cụ đo và kiểm tra đặt trong hộp hoặc trên giá. Trong khi làm việc - Chi tiết phải được kẹp chắc chắn trên êtô, tránh nguy cơ bị tháo lỏng hoặc rơi trong quá trình thao tác. - Dùng bàn chải làm sạch chi tiết gia công, phoi, mạt sắt, vảy kim loại trên bàn nguội (không được dùng tay làm các công việc trên). - Sau khi dùng xong một dụng cụ nào thì đặt ngay vào chỗ quy định, không được: + Bỏ các dụng cụ vào nhau hoặc vứt đè lên vật khác. + Đánh tay quay êtô bằng búa hoặc bằng các dụng cụ khác. + Dùng ống để nối dài tay quay ê-tô. - Thường xuyên giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc. -9-
  9. Khi kết thúc công việc - Quét sạch phoi ở dụng cụ, dùng giẻ lau chùi dụng cụ, đặt dụng cụ vào nơi quy định. - Quét sạch phoi và mảnh kim loại trên ê-tô và bàn nguội. - Thu dọn phôi liệu và chi tiết đã gia công để đúng nơi quy định. - Bàn giao nơi làm việc cho nhóm trưởng hoặc giáo viên hướng dẫn. * Nội quy phân xưởng nguội Điều 1: Tuân thủ theo sự hướng dẫn của giáo viên ở xưởng. Điều 2: Đi học đúng giờ, đúng tác phong. Điều 3: Thực hiện nếp sống văn minh, không nói tục, không hút thuốc. Điều 4: Kiểm tra trình trạng, độ an toàn của máy móc và trang thiết bị trước khi sử dụng, nếu có hư hỏng thì báo ngay cho giáo viên hướng dẫn. Điều 5: Phải giữ gìn an toàn cho bản thân và cho mọi người xung quanh. Điều 6: Phải biết giữ gìn dụng cụ, không dùng bất cứ vật dụng nào gõ lên êtô. Nếu làm mất mát hay hư hỏng dụng cụ thì phải bồi thường. Điều 7: Không nằm, ngồi, ngủ, đùa giỡn và tự ý sang các xưởng khác trong giờ thực hành. Điều 8: Phải kiểm tra, sắp xếp dụng cụ vào vị trí quy định sau khi học xong. Điều 9: Không được mang ra ngồi bất cứ tài sản nào của xưởng . Điều 10: Phải làm vệ sinh khu vực xưởng sạch sẽ, tắt đèn, quạt trước khi ra về. 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. - Chi tiết và dụng dụ rơi trúng người. - Phoi văng vào người. - Hư hỏng dụng cụ như (gãy mũi khoan, ta rô, lưỡi cưa.) - Té ngã. - Giật điện Câu hỏi ôn tập Câu 1. Trình bày nguyên tắc an toàn gia công nguội? Câu 2. Trình bày các sự cố tai nạn khi gia công nguội? - 10 -
  10. BÀI 2. SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO Mã bài: MĐ14-02 Thời gian: 9 giờ ( LT: 1; TH: 2, Tự học: 6; KT: 0) Giới thiệu Trong gia công cũng như kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm thì dụng cụ đo là phương tiện hỗ trợ không thể thiếu. Chính vì vậy việc tìm hiểu và sử dụng các loại dụng thành thạo các dụng cụ đo của nghề là hết sức cần thiết. Mục tiêu - Trình bày phương pháp sử dụng thước lá, thước cặp; - Sử dụng thước lá, thước cặp đúng kỹ thuật đảm bảo an toàn cho người và thiết bị; - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn trong quá trình thực tập. Nội dung 2.1. Lý thuyết liên quan 2.1.1. Thước lá Các loại thước lá Thước lá được làm bằng thép không gỉ hoặc thép các bon dụng cụ với các chiều dài tiêu chuẩn: 150; 300; 600; 1000; 1500; 2000 mm. Sử dụng thước lá Phần mặt đầu thước là mặt chuẩn để đo, nên khi sử dụng không được làm hư hỏng mặt đầu hoặc các góc của thước. Đặt thước vào đoạn trục cần đo. - Đưa thước sát vào phần cuối bậc - Giữ thước song song với chiều đo Đọc giá trị đo trên thước. - Mắt nhìn thẳng và vuông góc với thước đo, đọc giá trị đo trên thước. - 11 -
  11. Đặt thước để đo. + Đặt đầu thước thẳng hàng với cạnh của mẫu đo, dùng bề mặt của một khối tỳ sát vào đầu thước để đầu thước không di chuyển. + Khi đo chiều cao, đặt thước thẳng đứng với bề mặt khối kê. 2.1.2. Thước cặp Công dụng, phân loại Thước cặp là loại thước có du xích, dùng để đo kích thước ngoài (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính trụ ngoài…), kích thước trong (đường kính lỗ, chiều rộng rãnh…) và chiều sâu. - 12 -
  12. Tuỳ thuộc vào khả năng đạt độ chính xác của thước khi đo, thước cặp được chia làm 3 loại: Thước cặp 1/10; 1/20, 1/50. Thước cặp 1/10 đo chính xác tới 0,1mm nên thường dùng để kiểm tra kích thước có độ chính xác thấp. Thước cặp 1/20; 1/50 đo chính xác tới 0,05 mm và 0,02 mm nên thường dùng kiểm tra những kích thước tương đối chính xác. Cấu tạo Thước cặp được cấu tạo (hình 2.1) gồm: Thước chính (1,5): Mang mỏ đo cố định và trên thân có thang chia độ mm Thước phụ (8): Mang mỏ đo di động và trên thân thước phụ có khắc vạch chia. Do vậy, nếu thước phụ có 10 vạch thì giá trị mỗi vạch là 0,1mm, thước phụ có 20 vạch thì giá trị mỗi vạch là 0,05mm Cách đọc Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp: cho các mỏ đo của thước cặp tiếp xúc nhau. Các mỏ phải song song không có khe hở. Vạch “0” của du xích phải trùng với vạch “0” của thang đo chính. Khoảng cách giữa hai đầu đo là kích thước đo, kích thước đo được đọc phần nguyên trên thước chính và phần thập phân trên thước phụ. Khi đo, xem vạch “0” của du xích ở vào vị trí nào của thước chính ta đọc phần nguyên của kích thước trên thước chính. Xem vạch nào của thước phụ trùng với vạch bất kỳ của thước chính, ta đọc phần lẻ của kích thước theo vạch đó của thước phụ (tại vị trí trùng nhau). Kết quả đo được tính bằng biểu thức sau đây: L = m + i.c Trong đó: m: số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 (không) của thước phụ. i: vạch thứ i trên thước phụ trùng với vạch bất kỳ trên thước chính. c: độ vi sai của thước – giá trị một vạch chia trên thước phụ 2.2 Trình tự thực hiện sử dụng dụng cụ đo Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ đo. Chuẩn bị vật đo Bước 2. Vẽ và ghi kích thước cần đo Bước 3. Đo các kích thước đã lập bước 3 2.3 Thực hành đo Đo các kích thước cán dao tiện mẫu. - 13 -
  13. Yêu cầu kỹ thuật: + Sử dụng đúng thao tác. + Đo đúng vị trí. + Đúng thao tác khi vạch dấu Dụng cụ thiết bị: + Vật tư: Vật mẫu. + Dụng cụ đo kiểm: thước cặp, panme Câu hỏi ôn tập Câu 1. Trình bày phương pháp sử dụng thước cặp. Câu 2. Trình bày cách đọc thước cặp. - 14 -
  14. BÀI 3. VẠCH DẤU Mã bài: MĐ14-3 Thời gian: 9 giờ ( LT: 1; TH: 3; Tự học: 5) Vạch dấu là công việc chuẩn bị đầu tiên và rất cơ bản cho các công việc tiếp theo của nghề Nguội. Nó quyết định đến độ chính xác về hình dáng và kích thước nhất là vị trí tương quan giữa các bề mặt được gia công của chi tiết. Đây là một công việc rất phức tạp đòi hỏi phải vận dụng nhiều kiến thức về dựng hình và công nghệ Mục tiêu - Trình bày phương pháp và kỹ thuật vạch dấu mặt phẳng; - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biệt pháp khắc phục; - Vạch dấu được mặt phẳng theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chính xác, rõ nét; - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình thực tập. Nội dung 3.1. Lý thuyết vạch dấu mặt phẳng 3.1.1 Cấu tạo, công dụng, đặc điểm của các dụng cụ vạch dấu mặt phẳng * Bàn phẳng và các tấm đỡ: - Công dụng: Là nơi đặt, đỡ giữ phôi, chi tiết cần lấy dấu. - Cấu tạo: + Bàn phẳng được chế tạo từ gang đúc có độ hạt nhỏ, dưới có bố trí gân để tăng độ cứng vững, chống biến dạng. Mặt bên và mặt trên của bàn được gia công cơ khí, mặt phẳng làm việc được cạo đạt độ phẳng cao. + Các tấm đỡ: Bao gồm các tấm phẳng đặt hoặc rỗng, hình chữ I, khối V để gá các chi tiết trụ, ống tròn; tấm đỡ điều chỉnh bằng vít dùng để lấy dấu các chi tiết, phôi có hình dáng phức tạp. Ngoài ra khi gá đặt các chi tiết, phôi có trọng lượng lớn để lấy dấu có thể dùng kích. *Bàn nguội là một bàn được cấu tạo đặc biệt của thợ nguội, trên đó người thợ tiến hành gia công. Bàn nguội được gia công chắc chắn, không bị xê dịch và ít rung động khi làm việc, phải có các ngăn kéo để sắp đặt dụng cụ. * Mũi vạch: - Công dụng: Mũi vạch dùng để vạch các đường dấu trên bề mặt chi tiết, phôi. - Cấu tạo: Mũi vạch thường có tiết diện tròn đường kính 3-5 mm hoặc vuông kích thước (5mm, đầu nhọn có chiều dài 150 - 300 mm. Mũi vạch có dạng thẳng hoặc vuông góc, được chế tạo từ thép các bon dụng cụ Y10 hoặc Y12 phần đầu được tôi cứng, mài nhọn. Loại b dùng lấy dấu trong trường hợp bề mặt có vị trí khó lấy dấu. - 15 -
  15. Hình 2.1. Mũi vạch a) Mũi vạch thẳng; b) Mũi vạch vuông góc; c) Vạch dấu bằng mũi vạch * Chấm dấu: - Công dụng: Chấm dấu dùng để đánh dấu vị trí (núng tâm) trên các đường vạch đã vạch dấu. - Cấu tạo: Hình 2.2. Chấm dấu a) Mũi chấm dấu; b) Vạch dấu bằng chấm dấu; c) Núng dấu bằng chấm dấu Chấm dấu thường được chế tạo bằng thép các bon dụng cụ CD70A, CD80A hoặc Y7A, Y8A, chiều dài 90-150 mm, đường kính 8-10 mm, một đầu mài nhọn góc côn 450- 600 và được tôi cứng, còn đầu kia vê thành mặt cầu cũng được tôi cứng vói chiều sâu thấm tôi từ 15-20mm để định tâm ta dùng búa gõ. Phần thân được khía nhám để giữ cho chắc. - 16 -
  16. * Chú ý: Khi vạch dấu cung tròn có đường kính không lớn, có thể dùng mũi vạch. * Com pa: - Công dụng: Com pa là dụng cụ dùng để lấy dấu các cung tròn, vòng tròn có các đường kính khác nhau - Cấu tạo: 1,2- Đai ốc; 3- Cung điều chỉnh; 4- Vít; 5- Mũi vạch có thể tháo rời Hình 2.3. Com pa thường Com pa có mũi vạch dấu (5) có thể thay đổi, tháo ra thay thế hoặc mài sắc lại khi mòn. Com pa có nhiều cỡ kích thước khác nhau, có thể vạch dấu đường tròn đường kính tới 1 mét.. 3.1.2. Kỹ thuật vạch dấu mặt phẳng - Đặt thước vào phôi Ép sát thước vào phôi bằng ba ngón tay của bàn tay trái sao cho giũa thước phôi không còn khe hở. - Cầm mũi vạch và vạch dấu - 17 -
  17. Tay phải cầm mũi vạch như cầm bút chì và vạch một đường liên tục với chiều dài cần thiết. Khi vạch, mũi vạch áp sát vào thước, nghiêng về phía ngoài một góc nhỏ khoảng 150. Nghiêng theo đường vạch một góc 750- 850 Không được vạch hai ba lần ở cùng một chỗ vì như vậy đường vạch sẽ có hai, ba nét. - Vạch dấu theo dưỡng chuẩn: Tay trái ép dưỡng đúng vị trí sao cho dưỡng và chi tiết không còn khe hở, tay phải cầm mũi vạch vạch theo biên dạng của dưỡng. - Lấy dấu lỗ - 18 -
  18. Tay trái ép dưỡng đúng vị trí sao cho dưỡng và chi tiết không còn khe hở, tay phải cầm mũi vạch vạch theo biên dạng của lỗ trên dưỡng. - Vạch dấu các đường vuông góc bằng thước góc trên bàn phẳng lấy dấu: Phôi được gá đặt trên bàn phẳng lấy dấu, dùng thước góc 1 có chân dịch chuyển theo mặt cạnh góc vuông b của bàn phẳng để vạch đường dấu I-I. Để vạch đường dấu II-II ta làm tương tự. - Vạch dấu các đường vuông góc bằng cách kẹp thước góc trên phôi Thước góc 3 được gá đặt trên chi tiết cần vạch dấu 1 bằng các miếng kẹp 2, dùng thước góc 4 trượt trên cạnh thước góc 3 để vạch các đường dấu vuông góc ở vị trí yêu cầu. 3.2. Trình tự thực hiện vạch dấu mặt phẳng Bước 1. Đọc bản vẽ. - Xác định tên chi tiết và công dụng của chi tiết. - Phân tích các hình chiếu của chi tiết. - Phân tích kích thước của bản vẽ, dung sai..... - Phân tích yêu cầu kỹ thuật. - Phân tích vật liệu, kích thước phôi. Bước 2. Lập các bước vạch dấu (theo yêu cầu bản vẽ) Bước 3. Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu - Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu: Mũi vạch, búa, chấm dấu, bàn nguội, bàn map. - 19 -
  19. - Chuẩn bị dụng cụ đo kiểm: Thước lá, thước cặp, êke. - Mũi vạch, thước lá, êke, com pa, búa, chấm dấu..... - Máy thiết bị: Máy mài hai đá. Bước 4. Vạch dấu theo các bước đã lập Bước 5. Kiểm tra chi tiết sau vạch dấu. - Kiểm tra các kích thước chính của chi tiết (các kích thước quan trong của chi tiết, một số kích thước khi thực hiện vạch dấu phải kiểm tra) - Kiểm tra góc độ. - Kiểm tra đường nét vạch dấu (đường vạch rõ ràng, không bị lệch). - Kiểm tra vị trí chấm dấu (chấm dấu rõ, vị trí đúng). 3.3 Thực hành vạch dấu Vạch dấu Clê như hình vẽ sau: Yêu cầu kỹ thuật: + Đúng kích thước như bản vẽ. + Đúng góc độ. + Đúng thao tác khi vạch dấu + Sử dụng đúng dụng cụ. Dụng cụ thiết bị: + Vật tư: Phôi Clê 10-12, thép tấm 200x100x3mm. + Dụng cụ gia công: Mũi vạch, chấm dấu, búa nguội, compa + Dụng cụ đo kiểm: Thước lá, thước cặp + Thiết bị: Bàn máp, bàn nguội Câu hỏi ôn tập Câu 1. Trình bày cấu tạo và công dụng các dụng cụ vạch dấu mặt phẳng. Câu 2. Trình bày phương pháp và kỹ thuật vạch dấu mặt phẳng. Câu 3. Trình bày an toàn khi vạch dấu mặt phẳng. - 20 -
  20. BÀI 4. ĐỤC KIM LOẠI Mã bài: 14-4 Thời gian: 17 giờ ( LT: 2; TH: 6; Lự học: 9; KT: 0) Đục kim loại là một kỹ năng cơ bản cần có dành cho người hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, mục tiêu chính của kỹ năng này là sử dụng các loại đục để thực hiện các công việc gia công, sửa chữa, lắp ráp trong điều kiện cấp thiết mà ở đó không trang bị được đầy đủ máy móc thiết bị. Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo, công dụng của đục bằng, đục nhọn; - Chọn và sử dụng đúng dụng cụ, thực hiện đục kim loại đúng trình tự, thao tác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Đục được rãnh, mặt phẳng đúng kích thước, đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ, đúng thời gian và đảm bảo an toàn; - Chủ động, chăm chỉ, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình thực tập. Nội dung 4.1. Lý thuyết đục kim loại 4.1.1 Cấu tạo, công dụng và phân loại đục Đục là một phương pháp gia công nhằm bóc đi một lớp kim loại dư thừa trên bề mặt phôi bằng một loại dụng cụ cắt gọi là đục. Đục là một phương pháp gia công chủ yếu của nghề Nguội, nó thường được sử dụng khi lượng dư lớn hơn 0,5 – 1mm. Gia công bằng phương pháp đục được áp dụng trong những trường hợp các bề mặt gia công nhỏ, các bề mặt phẳng, các bề mặt có hình dạng phức tạp khó gia công được trên các máy hoặc các rãnh có hình dáng bất kỳ. Đục là bước gia công thô, muốn cho bề mặt kim loại có độ chính xác và độ nhẵn bóng cao cần phải tiếp tục các phương pháp gia công khác. Cấu tạo Cấu tạo chung của đục gồm 3 phần chính: - Phần lưỡi cắt: Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, nó là phần làm việc chính khi đục kim loại. - 21 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2