intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công trên máy mài (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Gia công trên máy mài với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được quá trình cắt gọt khi mài, các phương pháp mài, cấu tạo, ký hiệu các loại đá mài, phương pháp thử và cân bằng đá mài, sửa đá mài; Mô tả đúng trình tự vận hành máy mài phẳng; Phân tích chính xác các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi mài phẳng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo trình dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công trên máy mài (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: GIA CÔNG TRÊN MÁY MÀI NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước. Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ gia công tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp thiết. Cuốn giáo trình mô đun “Gia công trên máy mài” được biên soạn theo chương trình đào tạo của Trường Cao Đẳng Dầu Khí ban hành năm 2020 nhằm phục vụ cho việc đào tạo nghề: Cắt gọt kim loại. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nội dung giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc 2. Lê Anh Dũng 3. Đỗ Văn Thọ Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 3 MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4 BÀI 1: QUÁ TRÌNH CẮT GỌT KHI MÀI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI ................. 12 1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA MÀI VÀ TIỆN, PHAY, BÀO .............. 13 1.2. SƠ ĐỒ MÀI .................................................................................................................. 14 1.3. LỰC CẮT GỌT KHI MÀI ........................................................................................... 15 1.4. CÔNG SUẤT MÀI ....................................................................................................... 16 1.5. MÀI TIẾN DỌC ........................................................................................................... 16 1.6. MÀI TIẾN NGANG ..................................................................................................... 17 1.7. MÀI QUAY TRÒN ...................................................................................................... 17 1.8. MÀI PHỐI HỢP ........................................................................................................... 17 BÀI 2: CẤU TẠO VÀ KÝ HIỆU CÁC LOẠI ĐÁ MÀI ..................................................... 19 2.1. CÁC LOẠI ĐÁ MÀI .................................................................................................... 20 2.2. TÍNH CHẤT VÀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI HẠT MÀI .................................. 21 2.3. CHẤT DÍNH KẾT ........................................................................................................ 23 2.4. ĐỘ HẠT, MẬT ĐỘ VÀ ĐỘ CỨNG CỦA ĐÁ MÀI................................................... 25 2.5. KÝ HIỆU, HÌNH DẠNG CỦA ĐÁ MÀI .................................................................... 27 2.6. CHỌN VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐÁ MÀI ..................................................... 28 BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ CÂN BẰNG ĐÁ MÀI ................................................. 32 3.1. CÁCH THỬ NGHIỆM ĐÁ MÀI ................................................................................. 33 3.2. CÂN BẰNG ĐÁ MÀI .................................................................................................. 33 3.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CÂN BẰNG ĐÁ MÀI ...................................................... 36 BÀI 4: LẮP VÀ SỬA ĐÁ MÀI .............................................................................................. 38 4.1. PHƯƠNG PHÁP GÁ LẮP ĐÁ MÀI ........................................................................... 39 4.2. PHƯƠNG PHÁP RÀ SỬA ĐÁ MÀI ........................................................................... 41 4.3. LẮP ĐÁ MÀI ............................................................................................................... 42 4.4. TRÌNH TỰ RÀ SỬA ĐÁ MÀI BẰNG BÚT KIM CƯƠNG ....................................... 42 4.5. KIỂM TRA HOÀN CHỈNH ......................................................................................... 43 BÀI 5: VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG ............................................................................. 44 5.1. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY MÀI PHẲNG ACRA....................................... 45 5.2. CÁC BỘ PHÂN CƠ BẢN CỦA MÁY MÀI PHẲNG ACRA .................................... 45 5.3. THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG .......................................................... 47 5.4. CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG MÁY MÀI PHẲNG ................................................ 49 BÀI 6: MÀI MẶT PHẲNG TRÊN MÁY MÀI PHẲNG .................................................... 51 6.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI MẶT PHẲNG................................................................ 52 6.2. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI PHẲNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ............................................................................................................................ 53 Trang 4
  5. 6.3. THỰC HÀNH MÀI MẶT PHẲNG ............................................................................. 54 6.4. KIỂM TRA HOÀN CHỈNH ......................................................................................... 62 BÀI 7: VẬN HÀNH MÁY MÀI TRÒN ................................................................................ 64 7.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP MÀI TRÒN ....................................................... 65 7.2. CÁC BỘ PHÂN CƠ BẢN CỦA MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG ............................. 66 7.3. NGUYÊN LÝ MÀI TRÒN TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG. ......................... 67 7.4. THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY MÀI TRÒN ............................................................. 69 BÀI 8: MÀI MẶT TRỤ NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN ............................................... 72 8.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI MẶT TRỤ NGOÀI ....................................................... 73 8.2. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC .. 79 8.3. THỰC HÀNH MÀI MẶT TRỤ NGOÀI ..................................................................... 80 8.4. KIỂM TRA HOÀN CHỈNH ......................................................................................... 84 BÀI 9: MÀI MẶT CÔN NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN .............................................. 85 9.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI MẶT CÔN NGOÀI ....................................................... 86 9.2. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC .. 88 9.3. THỰC HÀNH MÀI MẶT CÔN NGOÀI ..................................................................... 89 9.4. KIỂM TRA HOÀN CHỈNH ......................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 93 Trang 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Gia công trên máy mài 2. Mã mô đun: CG19MĐ06 3. Vị trí, tính chất của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun này được học sau các môn học lý thuyết cơ sơ và sau các mô đun như: Gia công phay 1, Gia công tiện 1, phay CNC1, Cơ sở công nghệ gia công kim loại. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. 4. Mục tiêu mô đun: 4.1 Về kiến thức: A1. Trình bày được quá trình cắt gọt khi mài, các phương pháp mài, cấu tạo, ký hiệu các loại đá mài, phương pháp thử và cân bằng đá mài, sửa đá mài; A2. Mô tả đúng trình tự vận hành máy mài phẳng; A3. Phân tích chính xác các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi mài phẳng. 4.2 Về kỹ năng: B1. Chọn được đá mài, cân bằng, gá lắp, rà sửa, hiệu chỉnh được đá mài đúng trình tự và chính xác; B2. Vận hành thành thạo máy mài phẳng, bảo trì, bảo dưỡng được máy theo đúng quy định; B3. Mài được các mặt phẳng, mài 6 mặt đúng quy trình và các yêu cầu kỹ thuật. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Có các kỹ năng: Học tập chủ động, giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm hiệu quả; C2. Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy nơi làm việc, nội quy cơ quan, doanh nghiệp, có tác phong công nghiệp; C3. Đảm bảo an toàn, vệ sinh cá nhân, vệ sinh công nghiệp; C4. Có ý thức và trách nhiệm với bản thân, các đồng nghiệp với cộng đồng; C5. Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, không ngừng học tập trau dồi kiến thức nghề nghiệp; C6. Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất. 5. Nội dung của mô đun: 5.1. Chương trình khung Trang 6
  7. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín hành, thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết thảo LT TH luận, bài tập Các môn học chung/đại I 12 255 94 148 6 7 cương MHCB19MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 0 2 MHCB19MH07 Pháp luật 1 15 9 5 1 MHCB19MH05 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục quốc phòng và An MHCB19MH03 2 45 21 21 1 2 ninh MHCB19MH09 Tin học cơ bản 2 45 15 29 1 TA19MH01 Tiếng anh 4 90 30 56 4 0 Các môn học, mô đun II 59 1425 395 971 30 29 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 17 315 181 117 14 3 CK19MH10 Hình học hoạ hình 5 120 28 87 2 3 CNH19MH09 Hóa đại cương 2 30 28 0 2 0 CK19MH 01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 0 ATMT19MH01 An toàn, vệ sinh lao động 2 30 26 2 2 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 42 1110 214 854 16 26 nghề CG19MĐ01 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 Cơ sở công nghệ gia công kim CG19MH03 3 60 28 29 2 1 loại CG19MĐ02 Gia công trên máy tiện 1 5 150 6 139 0 5 CG19MH04 Máy cắt kim loại 4 60 48 8 4 0 CG19MĐ03 Gia công trên máy tiện CNC 1 4 90 28 58 2 2 CG19MĐ04 Gia công trên máy phay 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy phay CNC CG19MĐ05 4 105 14 87 1 3 1 Trang 7
  8. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín hành, thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết thảo LT TH luận, bài tập CG19MĐ06 Gia công trên máy mài 5 120 28 87 3 2 KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản 2 45 14 29 1 1 HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 CG19MĐ11 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 Tổng cộng 71 1680 489 1119 36 36 5.2. Nội dung chi tiết Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài 1: Quá trình cắt gọt khi mài 1 8 7 0 1 0 và các phương pháp mài Bài 2: Cấu tạo và ký hiệu các loại đá 2 4 3 1 0 0 mài Bài 3: Phương pháp thử và cân 3 4 2 1 1 0 bằng đá mài 4 Bài 4: Lắp và sửa đá mài 8 4 4 0 0 5 Bài 5: Vận hành máy mài phẳng 8 0 8 0 0 Bài 6: Mài mặt phẳng trên máy 6 24 4 19 0 1 mài phẳng 7 Bài 7: Vận hành máy mài tròn 8 0 8 0 0 Bài 8: Mài mặt trụ ngoài trên máy 8 24 4 19 0 1 mài tròn 9 Bài 9: Mài mặt côn ngoài trên 32 4 27 0 1 Trang 8
  9. Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH máy mài tròn Cộng 120 28 87 2 3 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về động cơ tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% Trang 9
  10. 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 15 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 120 học trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5, giờ C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng sinh viên Trường Cao đẳng Dầu Khí 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) Trang 10
  11. - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết, 100% bài giảng thực hành. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học 9. Tài liệu cần tham khảo: - Kỹ thuật mài. Tác giả: Nguyễn Văn Tính - Trường CNKT I Hà nội - 1996. - Thực hành cơ khí tiện - phay - bào - mài. Tác giả: Trần Thế San- Hoàng Trí- Nguyễn Thế Hùng, nhà xuất bản Đà nẵng - 2000. Trang 11
  12. BÀI 1: QUÁ TRÌNH CẮT GỌT KHI MÀI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu những đặc điểm khác nhau giữa mài và tiện, phay, bào, sơ đồ mài, lực cắt gọt khi mài, công suất mài để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những bài tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân biệt được những đặc điểm khác nhau giữa mài và tiện, phay, bào, sơ đồ mài, lực cắt gọt khi mài, công suất mài, mài tiến dọc, mài tiến ngang, mài quay tròn, mài phối hợp. ➢ Về kỹ năng: - Giải thích được các đặc điểm khác nhau giữa gia công mài và gia công tiện, phay bào. - Trình bày được nguyên tắc chung của mài, nguyên lý áp dụng cho nguyên công mài bất kỳ như: mài tiến dọc, ngang, quay tròn, phối hợp. - Nhận dạng chính xác sơ đồ nguyên lý mài, phân tích rõ lực cắt và công suất khi mài. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học LT, xưởng thiết bị động - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình môn học, bài giảng, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Trang 12
  13. ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 bài kiểm tra lý thuyết NỘI DUNG BÀI 1 1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA MÀI VÀ TIỆN, PHAY, BÀO Mài là phương pháp gia công có phoi. Là quá trình cắt kim loại tạo ra phoi hoàn toàn giống như tiện, phay, bào. Tuy nhiên mài chỉ bóc đi một lớp kim loại (phoi vụn) rất ít (gọi là mạc kim loại) bỡi tác động cắt của nhiều hạt mài nhỏ riêng lẻ ma sát và cào miết vào vật gia công. Các đặc điểm khác nhau giữa mài và tiện, phay, bào. Các lưỡi cắt không giống nhau. Hình dáng hình học của mõi hạt mài khác nhau: bán kính góc lượn ở đỉnh của hạt mài, hướng của góc cắt sắp xếp hỗn loạn không thuận tiện cho việc thoát phoi. Tốc độ cắt khi mài rất cao, cùng một lúc trong khoảng thời gian ngắn có nhiều hạt mài tham gia cắt gọt và tạo ra nhiều phoi vụn. Độ cứng của hạt mài rất cao có thể cắt được các loại vật liệu rắn mà các loại dụng cụ khác không thể cắt được vd: thép đã tôi, hợp kim cứng… Hạt mài có độ giòn cao cho nên dễ thay đổi hình dạng, lưỡi cắt dễ bị vỡ vụn, tạo thành những hạt mới hoặc bậc ra khỏi chất kết dính. Chi tiết gia công bị nung nóng rất nhanh và nhiệt độ ở vùng mài rất lớn do hiện tượng cắt, cà sát. Hạt mài có nhiều cạnh cắt và có bán kính tròn ở đỉnh. Trong quá trình làm việc bán kính này tăng lên đến một trị số nhất định lúc này lực cắt tác dụng vào hạt mài tăng lên, áp lực tác dụng vào hạt mài tăng làm phá vỡ hạt mài thành những hạt khác nhau tạo ra những lưỡi cắt mới. Trang 13
  14. Quá trình tách phoi phụ thuộc vào hình dạng của hạt mài và xảy ra 3 giai đoạn. Giai đoạn 1: Hạt mài tiếp xúc và trượt trên bề mặt của vật mài làm cho vật mài bị nung nóng và giữ lượng nhiệt lớn. Giai đoạn 2: Áp lực tăng lên dẫn đến nhiệt tăng làm biến dạng dẻo của kim loại tăng dần, lúc này xảy ra quá trình cắt phoi. Giai đoạn 3: Tách phoi. Vì vậy quá trình làm việc của hạt mài với chi tiết có thể chia ra thành những giai đoạn chủ yếu sau: Trượt, nén (cắt), tách phoi. Quá trình tách phoi xảy ra trong thời gian rất ngắn khoảng từ 0,0001 – 0,00005 giây. 1.2. SƠ ĐỒ MÀI Nguyên tắt chung của sơ đồ mài là đá và chi tiết gia công đều quay, nhưng chiều quay ngược nhau để tạo ra khả năng cắt gọt tốt. Đá vừa quay tròn, vừa chuyển động tịnh tiến; Chi tiết thường chuyển động quay tròn như ở các máy mài tròn ngoài, mài lỗ, mài không tâm, mài phẳng có bàn từ quay tròn, cũng có khi có thêm chuyển động tịnh tiến qua lại như máy mài tròn ngoài, mài không tâm, mài phẳng có bàn từ chuyển động thẳng. 1. Chi tiết. 2. Diện tích lớp cắt. 3. Đá. 4. Chiều quay đá. 5. Chiều chạy dao ngang. Hình 1-1: Sơ đồ mài khi mài trên máy mài trục ngang Trang 14
  15. Hình 1-2: Sơ đồ cắt khi mài trên máy mài trục đứng 1.3. LỰC CẮT GỌT KHI MÀI Lực cắt gọt khi mài tuy không lớn lắm nhưng cần phải quan tâm đến để biết tính toán công suất truyền động của động cơ và ảnh hưởng của nó đến chất lượng và độ chính xác khi mài. Hình 1.3. Lực cắt khi mài Căn cứ vào sơ đồ cắt gọt lực P được phân tích thành các lực thành phần: Px : Lực hướng trục Py : Lực hướng kính Pt : Lực tiếp tuyến vuông góc vơi mặt phẳng cắt. Pz : Lực cắt gọt (có tác dụng làm tách phoi trong quá trình cắt gọt); được tính theo công thức sau: Pz = Cp. Vct0,7 . S 0,7 . t 0,6 .10 (N)* Trong đó: Vct : Tốc độ của chi tiết mài. S : Lượng chạy bàn của chi tiết (mm/v) T : Chiều sâu mài (mm/ hành trình kép) Cp : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu Với: Thép đã tôi Cp = 2,2 Trang 15
  16. Thép không tôi Cp = 2,2 Gang Cp = 2,2 Lưu ý: Thực nghiệm đã chứng minh rằng lực hướng kính (Py) lớn hơn lực cắt gọt (Pz) trong phạm quy Py = (1-3) Pz. Py phụ thuộc vào độ cứng vững của hệ thống công nghệ: Máy, chi tiết, đá mài …lực hướng kính dễ gây ra hiện tượng làm cong vật gia công hoặc làm sai hình dạng của chi tiết khi mài những chi tiết nhỏ và dài. 1.4. CÔNG SUẤT MÀI Công suất của động cơ truyền động đá mài được tính theo công thức: Py .Vđá Nđá = (kw) 102.n Trong đó: Nđá : Công suất của động cơ trục đá mài. Vđá Tốc độ quay của đá mài. n: Hệ số truyền dẫn của máy (n=0,75-0,8). Pz : Lực cắt gọt khi mài. Pz .Vct Công xuất của động cơ truyền dẫn chi tiết mài: Nct = 60.102.n (kw) Trong đó: Nct : Công suất của động cơ làm quay chi tiết Vct Tốc độ quay của chi tiết n: Hệ số truyền dẫn của máy (n=0,8-0,85) Pz : Lực cắt gọt khi mài Chú ý: Khi tính toán chọn động cơ cho trục mang đá hoặc hoặc để truyền dẫn chi tiết cần phải chọn thêm hệ số an toàn k. Hệ số k thường chọn: K = 1,2 – 1,5 hoặc có thể chọn cao hơn nữa, khi dùng cho máy mài lớn cần đảm bảo độ ổn định cao. 1.5. MÀI TIẾN DỌC Mài tiến dọc(Sd) Là dịch chuyển chi tiết theo chiều dọc của bàn. Phương pháp này thường dùng trên các máy mài tròn ngoài, máy mài sắt dụng cụ. Trang 16
  17. Áp dụng khi gia công những chi tiết hình trụ với chiều dài l>80mm, hoặc dùng để sửa khi chi tiết gia công gần đạt kích thước nhằm nâng cao độ nhẵn và độ chính xác. 1.6. MÀI TIẾN NGANG Mài tiến ngang (Sn): Là sự dịch chuyển của đá mài theo hướng vuông góc với trục chi tiết gia công. Tính bằng mm/ hành trình kép hoặc m/phút. Phương pháp này thường dùng ở máy mài tròn ngoài, mài không tâm, mài vạn năng, các máy mài sắt dụng cụ. thường dùng để mài những chi tiết có chiều dài l
  18. 5. Mài tiến dọc 6. Mài tiến ngang 7. Mài quay tròn 8. Mài phối hợp ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa mài và tiện, phay, bào Câu hỏi 2. Trình bày sơ đồ mài Câu hỏi 3. Trình bày lực cắt gọt khi mài Câu hỏi 4. Trình bày mài tiến dọc Câu hỏi 5. Trình bày mài tiến ngang Câu hỏi 6. Trình bày mài quay tròn Câu hỏi 7. Trình bày mài phối hợp Trang 18
  19. BÀI 2: CẤU TẠO VÀ KÝ HIỆU CÁC LOẠI ĐÁ MÀI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 2 giới thiệu các loại đá mài, tính chất và công dụng của các loại đá mài, chất dính kết, độ hạt, mật độ và độ cứng của đá mài, ký hiệu, hình dạng của đá mài, chọn và kiểm tra chất lượng đá mài. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân biệt được các loại đá mài, tính chất và công dụng của các loại đá mài, chất dính kết, độ hạt, mật độ và độ cứng của đá mài, ký hiệu, hình dạng của đá mài, chọn và kiểm tra chất lượng đá mài. ➢ Về kỹ năng: - Giải thích đúng ký hiệu và gọi đúng tên các loại đá mài, hạt mài tự nhiên, hạt mài nhân tạo được dùng trong công nghệ mài hiện nay. - Trình bày được tính chất, công dụng và tác động cắt của các loại hạt mài chủ yếu, chất dính kết, mật độ hạt, độ cứng của đá mài. - Chọn loại đá mài thích hợp cho từng loại vật liệu gia công. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học LT, xưởng thiết bị động - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình môn học, bài giảng, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Trang 19
  20. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG BÀI 2 2.1. CÁC LOẠI ĐÁ MÀI Đá mài (Bánh mài) được chế tạo bỡi các hạt mài được liên kết với nhau bằng chất kết dính thích hợp. Các loại đá mài: - Đá mài thẳng - Đá mài trụ a. Đá mài kiểu ống loe b. Đá mài kiểu đĩa c. Một số loại đá mài khác: Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0