intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn hồ quang tay 1G, 2G, 3G - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II

Chia sẻ: Cuahuynhde Cuahuynhde | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn hồ quang tay 1G, 2G, 3G - Nghề: Hàn với Trình độ: Cao đẳng nghề của trường CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II có nội dung chính như sau: Hàn giáp mối ở vị trí 1G; Hàn giáp mối ở vị trí 2G; Hàn giáp mối ở vị trí 3G. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn hồ quang tay 1G, 2G, 3G - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG II ---------o0o--------- GIÁO TRÌNH Mô đun: HÀN HỒ QUANG TAY: 1G;2G;3G Mã số: MĐ27 NGHỀ HÀN Trình độ:CAO ĐẲNG NGHỀ (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Hải phòng, năm 2011
  2. Bài 1: Hàn giáp mối ở vị trí 1G Giới thiệu: Hàn giáp mối ở vị trí bằng 1G được áp dụng nhiều trong thực tế với ưu điểm là năng suất quá trình hàn cao. Do đó nêu điều kiện cho phép chúng ta nên chuyển về vị trí bằng để hàn. Việc có được kỹ năng hàn giáp mối ở vị trí bằng sẽ giúp chúng ta có bước ban đầu trong việc phát triển kỹ năng. Mục tiêu: - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 1G. - Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 1G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn: 1.1 Đọc bản vẽ: Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật
  3. 1.2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ: 1.2.1. Thiết bị: - Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC - Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C - Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C 1.2.2. Dụng cụ: - Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... - Thước đo kiểm mối hàn. 1.2.3. Phôi hàn: - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x 2 tấm 2. Tính chế độ hàn: 2.1. Đường kính que hàn: Áp dụng công thức: S d 1 2 Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí bằng nên ta có thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó chung ta chọn d = 4 mm. 2.2. Cường độ dòng điện hàn: Áp dụng công thức : I = ( β + α.d ).d (A) Trong đó: β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6) d là đường kính que hàn (mm) Thay số ta có I = 176 (A). Chọn Ih = 176 (A). 2.3. Điện áp hàn: Áp dụng công thức: Uh = a + b.Lhq Trong đó : a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V. b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm. Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm) Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung bình nên ta chọn Uh = 22 V. 3. Kỹ thuật hàn 1G.
  4. 3.1 Kỹ thuật hàn giáp mối không vát cạnh vị trí bằng: Để đảm bảo độ ngấu mối hàn, khi hàn que hàn có thể dao động theo hình đường thẳng hay dao động răng cưa. Nếu đi theo hình đường thẳng thì hồ quang tập trung vào giữa mối hàn, do đó độ ngấu trong trường hợp này tốt hơn. Khi dao động hình răng cưa tốc độ hàn phải phù hợp (đảm bảo bề rộng mối hàn) và phải có điểm dừng ở hai bên để đạt độ ngấu cạnh mối hàn. Hình 15.3.1 Góc độ que hàn khi hàn bằng giáp mối không vát cạnh + Giữ đúng góc độ que hàn và chiều dài hồ quang ổn định trong suốt quá trình hàn. + Que hàn đi thẳng hoặc dao động răng cưa với biên độ nhỏ, đảm bảo bề rộng mối hàn. + Thực hiện đúng thao tác nối tiếp đường hàn. + Kết thúc đường hàn, vũng hàn phải được điền đầy. 3.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí bằng: Khi bề dày vật hàn từ 6mm trở lên, để đảm bảo độ sâu nóng chảy của mối hàn ta phải vát cạnh, các loại vát cạnh thường dùng gồm vát hình chữ V và hình chữ X. Đối với mối hàn vát cạnh ta dùng cách hàn nhiều lớp a. Cách hàn nhiều lớp có vát cạnh: Khi hàn nhiều lớp ta nên chọn que hàn có đường kính nhỏ để hàn lớp thứ nhất, cách đưa que hàn do khe hở quyết định.
  5. Khi khe hở nhỏ ta dùng kiểu đường thẳng, khe hở lớn ta dùng kiểu đường thẳng đi lại. Khi hàn lớp thứ hai, có thể dùng que hàn có đường kính lớn hơn, cách đưa que hàn theo kiểu đường thẳng hoặc kiểu răng cưa nhỏ và dùng hồ quang ngắn để hàn. Còn lớp sau đưa que hàn kiểu răng cưa để hàn nhưng phạm vi dao động ngang của nó phải rộng dần. Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép cạnh đề phòng khuyết cạnh. Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày. Để tránh biến dạng vật hàn, chiều hàn giữa các lớp phải ngược nhau và các đầu nối của mối hàn phải so le. - Công việc làm sạch mỗi lớp hàn rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mối hàn, do đó sau khi hàn xong mỗi lớp ta phải làm sạch xỉ hàn và những hạt kim loại nhỏ bắn ra, sau đó tiếp tục làm sạch lớp khác. Mối hàn bịt đáy của vát cạnh hình chữ V giống mối hàn không vát cạnh. + Khi hàn vát cạnh chữ X để tránh biến dạng, trình tự hàn của mỗi lớp khác với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép chữ V b. Hàn nhiều lớp nhiều đường có vát cạnh: Cách hàn căn bản giống cách hàn vừa nói trên, chỉ khác ở chỗ mối hàn của các lớp là do rất nhiều đường hàn nhỏ hẹp tạo thành, trình tự hàn của nó. Khi hàn dùng cách đưa que hàn kiểu đường thẳng để thao tác, nắm vững vùng nóng chảy. * Trình tự thực hiện hàn giáp mối không vát cạnh vị trí bằng: TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt đƣợc công việc Thiết bị Chuẩn - Nắm được các bị kích thước cơ bản - Đọc - Hiểu được yêu bản vẽ cầu kỹ thuật Yêu cầu kỹ thuật: 1 - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật
  6. - Kiểm Thước lá, - Phôi phẳng, tra phôi, búa tay, thẳng không bị chuẩn bị máy mài pavia mép hàn cầm tay, - Phôi đúng kích bàn trải thước thép - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng Thiết bị vị trí - Gá đính hàn hồ - Chọn chế độ hàn quang tay từng lớp hợp lý - Đảm bảo an toàn cho người và thiết Tiến Thiết bị bị 2 hành hàn hồ - Dao động và góc hàn quang tay độ que từng lớp phải hợp lý Thước - Phát hiện được 3 Kiểm tra kiểm tra các khuyết tật của mối hàn mối hàn
  7. * Trình tự thực hiện hàn giáp mối có cạnh vị trí bằng: TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt công việc Thiết bị đƣợc Chuẩn - Nắm được bị các kích - Đọc thước cơ bản bản vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu kỹ thuật: 1 - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật - Kiểm Thước lá, - Phôi phẳng, tra phôi, búa tay, thẳng không chuẩn bị máy mài bị pavia mép hàn cầm tay, - Phôi đúng bàn trải kích thước thép - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng vị Thiết bị trí - Gá đính hàn hồ - Chọn chế độ quang tay hàn từng lớp hợp lý
  8. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết Tiến Thiết bị bị 2 hành hàn hồ - Dao động hàn quang tay và góc độ que từng lớp phải hợp lý Thước - Phát hiện 3 Kiểm tra kiểm tra được các mối hàn khuyết tật của mối hàn 4. Các khắc phục các khuyết tật của mối hàn Cách khắc TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân phục - Dòng điện hàn lớn - Giảm cường Cháy độ dòng điện 1 - Hồ quang dài cạnh - dao động que - Dao động que đúng kỹ thuật không hợp lý
  9. - Dòng điện hàn nhỏ - Kiểm tra que - Que hàn bị trước khi hàn 2 Lẫn xỉ ẩm, vỡ thuốc - Tăng Ih - Dao động không hợp lý Mối - Góc độ chưa - Điều chỉnh hàn, đúng. đúng góc độ. lệch 3 - Chưa quan - Chú ý quan trục đường sát được mối sát sự hình hàn hàn thành bể hàn 5. Phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng mối hàn: 5.1 Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường hoặc qua kính lúp: Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn. Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định: - Bề mặt mối hàn. - Chiều rộng mối hàn. - Chiều cao mối hàn. - Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn. 5.2 Sử dụng thước đo 5.2.1 Đo độ lệch - Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
  10. 5.2.2 Đo cháy chân - Đo từ 0 ÷ 5 (mm). - Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh. 5.2.3 Đo chiều cao mối hàn - Đo được kích thước đến 25 mm. - Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó. 6. An toàn lao động và vệ sinh cồng nghiệp. - Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn. - Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị. - Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt hoặc bị dột do mưa. - Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách nhiệm xử lý. - Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
  11. Bài tập và sản phẩm thực hành Kiến thức: Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 8 mm. Câu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí hàn bằng 1G. Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn tấm 1G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 1G - Phương pháp hàn: SMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: * SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương. - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật
  12. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài đó sẽ bị loại và không được tính điểm. 2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn. 3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 4. Hàn đính - Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 5. Phương pháp hàn. - Hàn hồ quang tay: SMAW - MMA - 111. 6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
  13. Đánh giá kết quả học tập Cách thức Kết quả và phƣơng Điểm thực hiện TT Tiêu chí đánh giá pháp đánh tối đa của ngƣời giá học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối hàn giáp 4 mối thép tấm ở vị trí 1G Làm bài tự luận và trắc 1.1 Trình bày cách chọn đường kính nghiệm, đối 1,5 que hàn chính xác chiếu với 1.2 Trình bày cách chọn cường độ nội dung bài 1,5 dòng điện hàn chính xác học 1.3 Trình bày cách chọn điện thế hàn 1 chính xác 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn Làm bài tự giáp mối thép tấm ở vị trí 1G đúng luận, đối chiếu với 2 nội dung bài học 3 Trình tự thực hiện mối hàn 1G 1,5 3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Kiểm tra phôi, chuẩn bị Làm bài tự 0,5 mép hàn; Gá đính. luận, đối chiếu với 3.2 Trình bày đúng góc độ que hàn, nội dung bài 0,5 cách giao động, hướng hàn. học 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 4 Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự khuyết tật của mối hàn phù hợp luận, đối chiếu với 1,5 nội dung bài học 5 Trình bày đúng phương pháp kiểm Làm bài tự tra chất lượng mối hàn (kiểm tra luận, đối ngoại dạng mối hàn ) chiếu với 1 nội dung bài học Cộng 10 đ
  14. II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công bị đúng theo yêu cầu của bài tác chuẩn bị, đối 1 thực tập chiếu với kế hoạch đã lập 2 Vận hành thành thạo thiết bị hàn Quan sát các điện hồ quang tay thao tác, đối 1,5 chiếu với quy trình vận hành 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công theo yêu cầu của bài thực tập tác chuẩn bị, đối chiếu với kế 1,5 hoạch đã lập 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các giáp mối thép tấm ở vị trí 1G yêu cầu, đối 1 chiếu với tiêu chuẩn. 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao tác khi hàn giáp mối thép thao tác đối tấm ở vị trí 1G chiếu với quy 2 trình thao tác. 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn 3 6.1 Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu 0,5 6.2 Mối hàn đúng kích thước (bề Theo dõi việc rộng b, chiều cao h của mối 1 thực hiện, đối hàn). chiếu với quy 6.3 Mối hàn không bị khuyết tật (lẫn trình kiểm tra xỉ, cháy cạnh, mối hàn lệch trục 1 đường hàn ) 6.4 kết cấu hàn biến dạng trong 0,5 phạm vi cho phép Cộng 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học thực hiện, đối 1
  15. chiếu với nội quy của trường. 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với 1 tính chất, yêu cầu của công việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài 1 tập 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, Quan sát quá nhóm trình thực hiện bài tập theo tổ, 1 nhóm 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài Theo dõi thời tập gian thực hiện bài tập, đối 2 chiếu với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ 3 sinh công nghiệp Theo dõi việc 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn thực hiện, đối 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần chiếu với quy áo bảo hộ, giày, mũ, yếm da, định về an toàn 1 găng tay da,…) và vệ sinh công nghiệp 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng 1 quy định Cộng 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả thực Kết qủa Tiêu chí đánh giá Hệ số hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng
  16. Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 2G Giới thiệu: Hàn giáp mối ở vị trí ngang 2G là một vị trí hàn tương đối khó thực hiện vì trong toàn bộ quá trình hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của trong lực nên rễ sinh ra các khuyết tật. Do đó nắm được về kiến thức và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mối hàn này giúp chúng ta tự tin trong khi thực hiện các công việc trong thực tế. Mục tiêu: - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 2G. - Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn: 1.1 Đọc bản vẽ: Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật
  17. 1.2 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ: 1.2.1. Thiết bị: - Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC - Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C - Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C 1.2.2. Dụng cụ: - Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... - Thước đo kiểm mối hàn. 1.2.3. Phôi hàn: - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x 2 tấm 2. Tính chế độ hàn: 2.1 Đường kính que hàn: Áp dụng công thức: S d 1 2 Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí hàn ngang trong suốt quá trình hàn kim loại mốihàn chịu tác dụng của trong lực dễ sinh ra khuyết tật để giảm bớt khuyết tật có thể xảy ra chúng ta chọn d = 3,2 mm. 2.2 Cường độ dòng điện hàn: Khi hàn ở vị trí ngang do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với hàn bằng. Áp dụng công thức : I = ( β + α.d ).d (A) Trong đó: β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6) d là đường kính que hàn (mm) Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 110 (A). 2.3 Điện áp hàn: Áp dụng công thức: Uh = a + b.Lhq Trong đó : a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V. b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm. Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm) Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối vị trí ngang chọn hồ quang ngắn nên ta chọn Uh = 21 V.
  18. 3. Kỹ thuật hàn 2G 3.1. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát cạnh vị trí ngang: - Khi hàn ngang, do tác dụng của trọng lực kim loại lỏng ở bể hàn có xu thế chảy xuống dưới gây nên hiện tượng chảy xệ và cháy cạnh. Vì vậy khi hàn phải rút ngắn khảng cách của hồ quang, sử dụng que hàn có đường kính nhỏ và giảm dòng điện hàn từ 15 ÷ 20% so với hàn bằng cùng chiều dày. Khi chiều dày vật hàn 3 ÷ 5mm không vát cạnh, khi hàn mối hàn loại này thường phải hàn hai mặt. Khi hàn mặt chính nên dùng que hàn Ф3 ÷ 4mm góc độ giữa que hàn (hướng xuống dưới) với tấm thép ở dưới hình thành một góc 75 ÷ 850. Đồng thời với hướng hàn phải duy trì một góc 70 ÷ 850. Khi vật hàn tương đối mỏng cách dao động que hàn kiểu đường thẳng đi lại, nếu vật hàn tương đối dày cách dao động que hàn kiểu đường thẳng hoặc đường tròn lệch nhỏ. Để đạt được độ sâu nóng chảy thích hợp, tốc độ hàn phải hơi nhanh và đều, tránh để kim loại que hàn nhỏ quá nhiều vào vùng nóng chảy dẫn đến nhiệt độ cao, kim loại chảy xuống hình thành đóng cục đồng thời mối hàn sẽ bị khuyết cạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn. Khi hàn mặt trái chọn đường kính que hàn nhỏ nhưng dòng điện hàn hơi lớn. Cách dao động que hàn theo kiểu đường thẳng . Để hạn chế hiện tượng chảy xệ có thể hàn 2 ÷ 3 đường.
  19. 75° 85° 75° 85° 3.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí ngang: Để thuận lợi cho việc hình thành mối hàn ở vị trí ngang tấm dưới không mở góc vát hoặc vát nhỏ hơn góc vát tấm trên. Hàn ngang giáp mối vát cạnh có thể hàn kiểu nhiều lớp: Khi que hàn lớp thứ nhất phải chọn que hàn đường kính nhỏ, cách dao động que hàn căn cứ vào đầu nối cho phù hợp. Tốc độ hàn phải đều đặn để tránh tình trạng kim loại nóng chảy nhỏ giọt, sinh ra khuyết cạnh. Độ lệch của mỗi vòng tròn lệch với trung tâm mối hàn không được lớn hơn 450. Khi đầu que hàn đưa tới mặt trên của vòng tròn lệch, đòi hỏi hồ quang hàn phải ngắn, đồng thời phải ngừng một lát để cho kim loại nóng chảy được đưa đều vào mối hàn, sau đó mới kéo dần hồ quang xuống phía dưới của mối hàn tức là chỗ trước ta đã ngừng hồ quang. , như vậy hồ quang cứ tuần tự đi lại nhiều lần, như vậy mối hàn mới tránh được các khuyết tật và đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật. Hàn ngang các tấm dày thường phải hàn nhiều lớp và nhiều đường tránh kim loại nhỏ xuống thì cách đưa que hàn theo kiểu đường thẳng nhưng phải căn cứ tình hình cụ thể của đường hàn, để duy trì từ đầu đến cuối. Dùng hồ quang ngắn để hàn, góc độ que hàn điều chỉnh theo vị trí các đường hàn cho thích hợp
  20. Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép cạnh đề phòng khuyết cạnh. Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày. Để tránh biến dạng vật hàn, chiều hàn giữa các lớp phải ngược nhau và các đầu nối của mối hàn phải so le. - Công việc làm sạch mỗi lớp hàn rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mối hàn do đó sau khi hàn xong mỗi lớp ta phải làm sạch xỉ hàn và những hạt kim loại nhỏ bắn ra, sau đó tiếp tục làm sạch lớp khác. Mối hàn bịt đáy của vát cạnh hình chữ V giống mối hàn không vát cạnh. + Khi hàn vát cạnh chữ X để tránh biến dạng, trình tự hàn của mỗi lớp khác nhau với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép chữ V. * Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối không vát cạnh vị trí ngang: TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt đƣợc công việc Thiết bị Chuẩn - Nắm được các bị kích thước cơ bản - Đọc - Hiểu được yêu bản vẽ cầu kỹ thuật Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật - Kiểm Thước lá, - Phôi phẳng, 1 tra phôi, búa tay, thẳng không bị chuẩn bị máy mài pavia mép hàn cầm tay, - Phôi đúng kích bàn trải thước thép
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1