intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số 214/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước. Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp bách. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, GDNN tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ trung cấp Hàn. Nội dung giáo trình bao gồm 4 bài: - Bài 1: Hàn góc ở vị trí 4F - Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 4G - Bài 3: Hàn ống ở vị trí 1G - Bài 4: Hàn ống ở vị trí 2G Giáo trinh biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc 2. Trần Nam An 3. An Đình Quân Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 3 MỤC LỤC ...................................................................................................................... 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .............................................................................................. 7 BÀI 1: HÀN GÓC Ở VỊ TRÍ 4F................................................................................. 13 1.1 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: .................................................. 14 1.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN GÓC Ở VỊ TRÍ 4F. ........................................................... 16 1.3. KỸ THUẬT HÀN GÓC 4F. .................................................................................. 16 1.4. CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN. ............................ 18 1.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 20 1.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 21 BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 4G ..................................................................... 23 2.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: ............................. 24 2.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 4G: ...................................................................................... 25 2.3. KỸ THUẬT HÀN 4G. ........................................................................................... 26 2.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN. ...................................... 29 2.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 31 2.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 31 BÀI 3: HÀN ỐNG VỊ TRÍ 1G .................................................................................... 32 3.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: ............................ 33 3.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN ỐNG VỊ TRÍ 1G: ............................................................... 34 3.3. KỸ THUẬT HÀN ỐNG 1G................................................................................... 35 3.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN ỐNG 1G. ...................... 38 3.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 39 3.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 39 BÀI 4: HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G .................................................................................... 41 4.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: ............................. 42 4.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G: ............................................................... 43 4.3. KỸ THUẬT HÀN ỐNG 2G................................................................................... 44 4.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN ỐNG 1G. ...................... 48 4.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 50 4.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 50 PHỤ LỤC : KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI THỢ HÀN ĐIỆN, HÀN HƠI...... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 62 Trang 4
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1: Bản vẽ mối hàn góc 4F. 14 Hình 1.2: Vạch dấu gá phôi 4F. 15 Hình 1.3: Kiểm tra góc độ phôi 4F. 15 Hình 1.4: Góc độ và kích thước mối hàn lót 4F. 17 Hình 1.5: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ nhất. 17 Hình 1.6: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ hai. 18 Hình 1.7: Thứ tự bố trí các đường hàn. 18 Hình 1.8: Khuyết tật cháy cạnh. 18 Hình 1.9: Mối hàn không ngấu. 19 Hình 1.10: Khuyết tật nứt. 20 Hình 1.11: Dụng cụ đo kiểm tra mối hàn. 21 Hình 2.1: Bản vẽ phôi 4G. 24 Hình 2.2: Chuẩn bị phôi 4G. 25 Hình 2.3: Đính phôi 4G. 25 Hình 2.4: Góc độ và phương pháp dao động que hàn. 27 Hình 2.5: Lỗ thâm nhập hồ quang. 27 Hình 2.6: a kích thước lớp hàn lót, b chiều dài và điểm gây hồ quang. 28 Hình 2.7: Kích thước lớp hàn đầy. 28 Hình 2.8: Kích thước mối hàn phủ. 29 Hình 2.9: Sắp xếp mối hàn phủ. 29 Hình 3.1: Bản vẽ phôi ống 1G. 33 Hình 3.2: Chuẩn bị phôi ống 1G. 34 Hình 3.3: Sơ đồ đính phôi. 34 Hình 3.4: Lỗ thâm nhập hồ quang. 36 Hình 3.5: Góc độ que hàn lớp lót. 36 Hình 3.6: Kích thước mối hàn lớp lót. 36 Hình 3.7: Góc độ lớp hàn đầy. 37 Hình 3.8: Kích thước lớp hàn đầy. 37 Hình 3.9: Phương pháp dao động que hàn lớp hàn đầy. 37 Hình 3.10: Kích thước lớp hàn phủ. 38 Hình 4.1: Bản vẽ phôi ống 2G. 42 Hình 4.2: Chuẩn bị phôi ống 2G. 43 Hình 4.3: Sơ đồ đính phôi 2G. 43 Hình 4.4: Góc độ que hàn. 45 Hình 4.5: Lỗ thâm nhập hồ quang. 45 Hình 4.6: Phương pháp dao động que hàn. 45 Hình 4.7: Góc độ que hàn lớp hàn đầy. 46 Hình 4.8: Phương pháp dao động que hàn lớp đầy. 46 Trang 5
  6. Hình 4.9: Kích thước lớp hàn đầy. 47 Hình 4. 10: Góc độ que hàn lớp phủ. 47 Hình 4.11: Phương pháp dao động que hàn lớp phủ. 48 Hình 4.12: Kích thước mối hàn phủ. 48 Trang 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Hàn hồ quang tay nâng cao 2. Mã số mô đun: MECW56165 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Là môn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn học chung theo quy định và học xong các môn học bắt buộc của đào tạo chuyên môn nghề từ môn học MECW52162 đến MECW52164. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Hàn hồ quang tay nâng cao là mô đun bắt buộc trong CTĐT hàn hệ TC. Là mô đun quan trọng trong CTĐT hàn, cung cấp cho sinh viên những kỹ năng hàn ở những vị trí khó. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn. 4.2. Về kỹ năng: B1. Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. B2. Hàn được các mối hàn ở vị trí 4G tấm, 4F, 1G ống, 2G ống, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. B3. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Trang 7
  8. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành, Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết LT TH thảo luận, bài tập Các môn học chung/đại I 14 285 117 153 8 7 cương COMP52001 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 0 2 COMP51003 Pháp luật 1 15 9 5 1 COMP51007 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục quốc phòng và COMP52009 2 45 21 21 1 2 An ninh COMP52005 Tin học cơ bản 2 45 15 29 1 FORL54002 Tiếng anh 4 90 30 56 4 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II 43 1155 230 882 14 29 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 10 165 120 35 9 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 PETR52001 Hóa đại cương 2 30 28 0 2 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 33 990 110 847 5 28 môn ngành, nghề MECW52162 Chế tạo phôi hàn 2 60 10 48 0 2 MECW52163 Gá lắp kết cấu hàn 2 60 10 48 0 2 MECW56164 Hàn hồ quang tay cơ bản 6 165 14 145 1 5 MECW55165 Hàn hồ quang tay nâng cao 5 150 0 145 0 5 MECW54166 Hàn MIG/MAG cơ bản 4 105 14 87 1 3 MECW53167 Hàn FCAW cơ bản 3 75 14 58 1 2 Trang 8
  9. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành, Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết LT TH thảo luận, bài tập MECW53168 Hàn TIG cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECW52169 Hàn tự động dưới lớp thuốc 2 60 10 48 0 2 MECW52170 Hàn điện trở 2 60 10 48 0 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 Tổng cộng 57 1440 347 1035 22 36 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (Giờ) Thực hành, Số thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Bài 1: Hàn góc ở vị trí 4F 22 0 21 1 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn. 2. Tính chế độ hàn. 1 3. Kỹ thuật hàn 4F. 4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn. 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 4G 40 0 39 1 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn. 2. Tính chế độ hàn. 2 3. Kỹ thuật hàn 4G. 4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn. 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Bài 3: Hàn ống ở vị trí 1G 40 0 39 1 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn. 3 2. Tính chế độ hàn. 3. Kỹ thuật hàn 1G. Trang 9
  10. Thời gian (Giờ) Thực hành, Số thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn. 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Bài 4: Hàn ống ở vị trí 2G 48 0 46 2 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn. 2. Tính chế độ hàn. 4 3. Kỹ thuật hàn 2G. 4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn. 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Cộng 150 0 145 5 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng thực hành hàn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projector, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy mài , máy cắt phôi hàn. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành , bàn hàn, mặt nạ hàn và các dụng cụ nghề hàn,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: 7.2.1. Cách đánh giá Trang 10
  11. - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí Thành phố Vũng Tàu như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Tập trung, Thực hành A1, A2, A3, 1 Sau 35 giờ. nhóm và từng B1 học viên C1, C2 Định kỳ Tập trung, Thực hành A4, B1, C3 1 Sau 145 nhóm và từng giờ học viên Kết thúc môn Tập trung Thực hành A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 155 học B1 giờ C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ và cá nhân thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. Trang 11
  12. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành, theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - tham dự tối thiểu 70% thời lượng lý thuyết, nếu vắng >31% thời lượng lý thuyết thì phải học lại môn học. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2 người học sẽ được cung cấp 01 máy hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hoàn thiện tốt nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Trương Công Đạt - Kỹ Thuật Hàn- NXBKHKT Hà Nội 1977 [2]. Ngô Xuân Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (tập 1 cơ sở lý thuyết)- NXBKHKT- 2004. [3]. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 2006 [4]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [5]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [6]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [7]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. [8]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [9]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008 [10]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and Examination Services. [11]. Các trang web: www.aws.org www.asme.org www.lincolnelectric.com Trang 12
  13. BÀI 1: HÀN GÓC Ở VỊ TRÍ 4F ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 thực hiện kỹ thuật hàn góc vị trí 4F qua đó hình thành kỹ năng hàn nâng cao bằng phương pháp hàn SMAW. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Chuẩn bị phôi hàn sạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. - Trình bày được kỹ thuật hàn ở vị trí 4F. ➢ Về kỹ năng: - Hàn được mối hàn ở vị trí 4F đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. - Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy mài và máy cắt. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn, que hàn. - Các điều kiện khác: Ánh sáng, thông thoáng ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp Trang 13
  14. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 ✓ Kiểm tra định kỳ: 01 ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1.1 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: 1.1.1 Chuẩn bị các loại dụng cụ: - Thước, ke góc, dưỡng - Vạch dấu. - Búa nguội, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, mặt nạ, bao tay…. 1.1.2. Chuẩn bị thiết bị: - Máy hàn hồ quang tay đảm bảo an toàn. - Máy mài trụ 2 đá, máy mài cầm tay 125. 1.1.3. Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn: a). Đọc bản vẽ: Hình 1.1: Bản vẽ mối hàn góc 4F. Yêu cầu: - Mối hàn thẳng đều không khuyết tật, kích thước mối hàn k=8. - Vật hàn không bị biến dạng đúng kích thước và hình dạng. - Vật liệu thép CT3. Vật liệu hàn thép tấm CT3 kích thước 250x100x10 mm hai tấm ghép với nhau tạo góc 900 ở vị trí hàn bằng phương pháp hàn hồ quang tay. Trang 14
  15. b) Chuẩn bị phôi: - Đo vạch dấu và cắt phôi kích thước (250x100x6) x 02 tấm. - Nắn thẳng, phẳng và làm sạch phôi. - Tấm đế vạch dấu chia đôi. Hình 1.2: Vạch dấu gá phôi 4F. - Gá phôi hàn: Phôi hàn được đặt lên đồ ghá và hàn đính 1 phía với quy tắc như sau: + Khoảng cách giữa các mối đính bằng khoảng (4050) lần chiều dày của vật hàn nhưng tối đa không quá 300mm. + Mối đính cách mép ngoài phôi khoảng (1015) mm. + Chiều dài mối đính bằng (34) lần chiều dày vật hàn nhưng không vượt quá 30 mm. + Dòng điện hàn đính được tăng lên (5÷10)% so với dòng hàn. + Phôi hàn đính nhận được phải cân xứng, mối hàn chắc chắn nhỏ, đúng kích thước. + Kiểm tra độ cân xứng của phôi bằng ke vuông. Hình 1.3: Kiểm tra góc độ phôi 4F. c) Chuẩn bị vật liệu hàn. Trang 15
  16. - Thép tấm carbon 10 mm. - Que hàn thép carbon E6013, 3.2 mm. 1.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN GÓC Ở VỊ TRÍ 4F. Mối hàn góc do điều kiện tản nhiệt tốt đồng thời khả năng thoát xỉ hàn kém hơn so với mối hàn giáp mối nên khi chọn chế độ hàn phụ thuộc vào cạnh của mối hàn và được chọn theo công thức. K dqh: d qh = + 1 sau khi tính được kích thước của que hàn ta phải quy chuẩn 2 đường kính ( đường kính quy chuẩn nhỏ hơn đường kính tính toán). Đối với các vật hàn có chiều dày lớn nếu áp dụng công thức này thì không phù hợp bởi khi hàn ngửa người ta thường sử dụng đường kính que hàn ≤ 4mm. - Ih : I h = (  +  d ) d ( A) ( công thức áp dụng cho vị trí hàn bằng). Khi hàn ngửa giảm cường độ dòng điện hàn xuống từ (10÷15)%. Hàn góc ngửa cạnh k=8 cần bố trí mối hàn với 2 lớp và 3 đường hàn. Mỗi đường hàn thông thường đạt được cạnh k khoảng 4÷5 mm. Với K = 5 mm nên ta có: K 5 d qh = + 2 = + 1 = 3,5mm chọn dqh = 3,2 mm. 2 2 Ih = (β + αd).d ≈ 125 giảm (10÷15%) = (106÷112)A. - Uh = ( 20÷24)V. - Vh = (90÷100) mm/ph. 1.3. KỸ THUẬT HÀN GÓC 4F. - Kẹp vật hàn lên vị trí hàn phải chắc chắn chiều cao của phôi hàn phía trên đầu so với tư thế ngồi của người thợ. Hàn lớp hàn lót phía mặt không mối đính trước mặt có mối đính sau. - Gây hồ quang: + Trước khi gây hồ quang phải kiểm tra sự kẹp chặt của que hàn, góc độ giữa mỏ hàn và que hàn. + Tay phải cầm mỏ hàn đặt đầu que hàn vào vị trí hàn điều chỉnh que hàn cho đúng góc độ và cách vị trí hàn khoảng (1015) mm. + Đầu đội mặt nạ hàn tay trái đỡ tay phải. - Khởi đầu mối hàn: Gây hồ quang ở điểm mép ngoài phôi hàn, kéo dần vào rãnh hàn. - Quá trình hàn: + Có thể thực hiện đường hàn từ trái qua phải hoặc ngược lại. + Dao động que hàn bằng phương pháp đường thẳng hoặc răng cưa lệch. + Tốc độ di chuyển que hàn đều, giữ ngắn hồ quang trong suốt quá trình hàn (Lhq< 1.1 d). - Hàn đường hàn lót. Trang 16
  17. Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và là đường phân giác của phôi hàn. Đường hàn tạo ra mối hàn có cạnh k ≈ 5mm. (Hình 4) Hàn đường lót thứ hai với kỹ thuật tương tự đường hàn thứ nhất. 45° Hình 1.4: Góc độ và kích thước mối hàn lót 4F. Làm sạch đường hàn bằng búa gõ xỉ và kiểm tra kích thước, khuyết tật trước khi hàn lớp hàn phủ. - Hàn phủ đường thứ nhất. Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và lấy cạnh dưới đường hàn lót làm chuẩn que hàn tạo một góc khoảng (350÷400) so với tấm ngang, dao động que hàn theo hình răng cưa lệch hoặc đường tròn lệch. Đường hàn tạo ra mối hàn rộng phủ gần hết đường hàn thứ nhất, cạnh k phía tấm đứng khoảng 8mm. (Hình 5) Tiếp tục hàn đường hàn đối diện với kỹ thuật tương tự. Hình 1.5: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ nhất. - Hàn phủ đường thứ hai. Trang 17
  18. Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và lấy cạnh trên đường hàn thứ lót làm chuẩn que hàn tạo một góc khoảng (550÷600) so với tấm ngang, dao động que hàn theo hình răng cưa lệch hoặc đường tròn lệch. Đường hàn tạo ra mối hàn rộng phủ 1/2 đường hàn thứ nhất, cạnh k phía tấm ngang khoảng 8mm. (Hình 6) Làm sạch phôi hàn bằng búa gõ xỉ, bằng bàn chải sắt, kiểm tra khuyết tật để rút kinh nghiệm cho phôi hàn sau. Hình 1.6: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ hai. Để tránh hiện tượng phôi hàn bị cong vênh biến dạng cần bố trí các đường hàn theo thứ tự sau: (Hình 7) Hình 1.7: Thứ tự bố trí các đường hàn. 1.4. CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN. a. Cháy cạnh. Hình 1.8: Khuyết tật cháy cạnh. Trang 18
  19. Cháy cạnh là phần bị lõm thành rãnh dọc theo ranh giới giữa kim loại cơ bản và kim loại đắp. Bao gồm cả chân mối hàn ở mặt trước và ở chân mối hàn ngấu. - Nguyên nhân: ▪ Dòng điện hàn quá lớn. ▪ Chiều dài cột hồ quang quá dài. ▪ Điện cực hàn lớn. ▪ Góc độ que hàn và phương pháp dao động que hàn chưa phù hợp. ▪ Tốc độ hàn quá nhanh, thiếu dừng chân. - Cách khắc phục: ▪ Điều chỉnh dòng hàn phù hợp với chiều dày vật hàn, giảm dòng hàn từ (10%÷15%) so với hàn bằng. ▪ Luôn giữ ngắn cột hồ quang trong khoảng từ (2÷3) mm. ▪ Nên sử dụng điện cực nhỏ khi hàn ngửa ưu tiên cho que hàn có đường kính 2,4 hoặc 3,2mm. ▪ Dao động que hàn và góc độ que đúng. ▪ Tốc độ hàn vừa phải và dừng hai cạnh khi dao động que hàn. b. Lẫn xỉ: - Nguyên nhân: ▪ Dòng điện hàn quá thấp. ▪ Không làm sạch vật hàn. ▪ Góc độ que hàn, phương pháp dao động que hàn sai. ▪ Không làm sạch sau mỗi đường hàn. - Cánh khắc phục: ▪ Tăng cường độ dòng điện. ▪ Thay đổi góc độ que hàn và phương pháp dao động que hàn. ▪ Làm sạch vật hàn và sau mỗi đường hàn. c. Không ngấu: Hình 1.9: Mối hàn không ngấu. - Nguyên nhân: Trang 19
  20. ▪ Không ngấu bao gồm không ngấu giữa các đường hàn và không ngấu giữa đường hàn và kim loại cơ bản. ▪ Dòng điện hàn thấp. ▪ Vật hàn bẩn. ▪ Góc độ que hàn sai, bố trí các lớp hàn không phù hợp. - Cách khắc phục: ▪ Tăng dòng điện hàn. ▪ Làm sạch vật hàn và các lớp hàn. ▪ Điều chỉnh góc độ que hàn và bố trí các lớp hàn. d. Chảy sệ. - Nguyên nhân: ▪ Tốc độ hàn quá chậm. ▪ Đường kính que hàn quá lớn. ▪ Phương pháp dao động que hàn sai. ▪ Dòng điện hàn quá lớn. - Cách khắc phục: ▪ Tăng tốc độ hàn. ▪ Chọn que hàn phù hợp. ▪ Dừng ở hai cạnh khi dao động que hàn. ▪ Giảm cường độ dòng điện. e. Nứt. - Nguyên nhân. ▪ Tốc độ nguội quá cao, không xử lý nhiệt khi hàn các vật hàn có chiều dày lớn. ▪ Kim loại cơ bản có chất lượng kém, chứa nhiều tạp chất. ▪ Loại liên kết hàn chứa nhiều ứng suất. - Cánh khắc phục: ▪ Làm nguội chậm vật hàn, xử lý nhiệt khi hàn vật dày. ▪ Dùng kim loại cơ bản chất lượng cao, ít tạp chất. Hình 1.10: Khuyết tật nứt. 1.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. - Kiểm tra hiện tượng không ngấu của mỗi đường hàn. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0