intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn MIG/MAG nâng cao (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Hàn MIG/MAG nâng cao (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Hàn giáp mối không vát mép thép các bon thấp vị trí hàn (2G); hàn giáp mối vát mép thép các bon thấp vị trí hàn (2G); hàn giáp mối không vát mép thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G);... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn MIG/MAG nâng cao (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

  1. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN MIG/MAG NÂNG CAO NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 91/QĐ-TTCTM, ngày 10 tháng 07 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tháp Mười. Tháp Mười, năm 2024
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các tiêu đề đích về đào tạo và tham khảo. Mọi tiêu đề đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với tiêu đề đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay nền khoa học kỹ thuật tiến triển vuợt bậc và nhu cầu xã hội trong việc nắm bắt thông tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngày càng cao. Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần trang bị các kiến thức khoa học kỹ thuật và công nghệ cho học sinh, sinh viên trong nhà trường, những người mong muốn được học tập nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Nhằm đáp ứng nhu cầu của việc giảng dạy và học tập nghề Hàn trong trường đào tạo, giáo trình Thực tập hàn được biên soạn nhằm mục đích giúp giáo viên thuận tiện trong việc giảng dạy, cho người học hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của các phương phán hàn, tiếp cận được với quy trình công việc thực tế khi làm việc tại các công ty, nhà máy và xí nghiệp. Trong quá trình biên soạn mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các bạn học sinh để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Tháp Mười, ngày ….. tháng …. năm 2024 Giáo viên cập nhật Huỳnh Văn Hoàng
  4. MỤC LỤC
  5. Bài 1: Hàn giáp mối không vát mép thép các bon thấp vị trí hàn (2G) Mã bài: Giới thiệu: I. Mục tiêu: Trình bày đúng kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép vị trí hàn 2G, khó khăn khi hàn vị trí 2G. Chọn được kiểu dao động mỏ hàn và chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và vị trí hàn. Hàn mối hàn giáp mối không vát mép vị trí 2G đảm bảo độ sâu ngấu, không bị chảy xệ, cháy cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. Kiểm tra đánh giá đúng ngoại dạng mối hàn. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. II. Nội dung của bài: 1. Lý thuyết liên quan: 1.1. Mối hàn giáp mối và vị trí hàn 2G. - Mối hàn giáp mối. Mối hàn giáp mối (giáp mí) là loại mối hàn có kết cấu đơn giản, dễ chuẩn bị, liên kết hàn tiết kiệm vật liệu và chịu tải trọng tốt. Nó được dùng phổ biến trong chế tạo trong các kết cấu tấm vỏ. Ví dụ: ngành công nghiệp đóng tầu biển, các bồn chứa trong ngành lọc hóa dầu, hóa chất... Đặc trưng cho mối hàn giáp mối không vát mép bởi các thông số sau: Hình 1.1 Mối hàn giáp mối không vát mép Bảng 1-1 Các thông số của mối hàn giáp mối không vá mép. Liên kết Thông số
  6. S (mm) a (mm) < 3mm a=0 3 5 1 2 - Vị trí hàn 2G. Theo tiêu chuần Việt Nam mối hàn giáp mối vị trí 2G là những mối hàn nằm phía trên mặt phẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc tử 60 ÷ 120 theo 0 0 chiều kim đồng hồ và có trục nằm ngang (hình 1.2). Hình 1.2 Vị trí các mối hàn trong không gian - TCVN Hay theo tiêu chuẩn AWS của Mỹ (Hình 1.3). 2G chỉ những mối hàn giáp thuộc mặt phẳng tham chiếu B với góc nâng trục mối hàn từ 0 ÷ 15 và góc xoay 0 0 của mặt phẳng chứa trục mối hàn một góc từ 80 ÷ 150 và 210 đến 280 . 0 0 0 0
  7. Hình 1.3 Các vị trí hàn của mối hàn giáp mối trong không gian - Hình 1.4 Mối hàn giáp mối AWS. 2G Đây là vị trí hàn mối hàn hình thành tương đối khó so với một số vị trí hàn khác (như hàn bằng, hàn đứng), bởi dưới tác dụng của trọng lực kim loại nóng chảy từ điện cực đi vào vũng hàn khó, kim loại lỏng trong bể hàn có xu hướng chẩy xệ xuống làm cho diện tích tiết diện ngang mối hàn thường bị lệch khỏi “trục mối hàn” gây nên khuyết tật về hình dáng, cạnh trên mối hàn dễ bị khuyết, làm giảm khả năng làm việc của kết cấu. Thực hiện mối hàn ở vị trí này thường đòi hỏi người thợ hàn có kính nghiệm và tay nghề. 1.2. Kỹ thuật hàn 1G. - Đối với các vật hàn có chiều dầy S < 2 (mm) liên kết hàn không cần để khe hở, sử dụng phương pháp hàn đẩy để hạn chế nhiệt hồ quang hướng vào bể hàn. Điện áp hàn chỉnh ở mức dưới 20 (V). Về thao tác, cho mỏ hàn dịch chuyển tính tiến dọc trục mối hàn và quan sát bể hàn để điều chỉnh tốc độ hàn cho phù hợp và không cần dao động ngang. Góc nghiêng mỏ hàn: α = 75 ÷ 80 ; 0 0 = 75 .0
  8. Hình 1.5 Hướng hàn và vị trí của mỏ hàn khi hàn tấm mỏng. - Với vật hàn có chiều dầy S = 3 ÷ 4 (mm) để đảm bảo chiều sâu ngấu mối hàn liên kết hàn cần phải để khe hở khoảng 2 ÷ 3 (mm), sử dụng phương pháp hàn phải để tăng chiều sâu ngấu. Điện áp cũng cần được chỉnh ở mức dưới 20 (V). Về thao tác, cho mỏ hàn tịnh tiến dọc khe hở hàn đồng thời kết hợp với dao động ngang mỏ hàn theo kiểu răng cưa, bán nguyệt hay vòng lệch với hồ quang luôn hướng vào mép hàn của hai chi tiết và dừng lại ở hai bên. Góc độ mỏ hàn tương tự như trường hợp trên. (Hình 1.6) - Với vật hàn có chiều dầy S ≥ 5 (mm) do mối hàn ở vị trí khó hình thành nên ta không thể tăng công suất của hồ quang để đạt chiều sâu nóng chảy, thay vào đó cần tiến hàn hai phía. Về kỹ thuật và thao tác thực hiện tương tự như trường hợp ở trên. (hình 1.7) Hình 1.6 Hướng hàn và vị trí mỏ khi hàn giá một phía.
  9. Hình 1.7 Hướng hàn và vị trí mỏ khi hàn giá hai phía. 1.3. An toàn trong hàn. - Điện - Hồ quang và kim loại nóng chảy - Khói và khí hàn - Bình khí áp suất cao 2. Trình tự hàn giáp mối không vát mép thép cacbon thấp – 2G ( S = 4 mm) TT TÊN CÔNG THIẾT BỊ HÌNH VẼ MINH HỌA YÊU CẦU KỸ THUẬT VIỆC DỤNG CỤ - Nắm được kích thước cơ bản. - Hiểu được các ký hiệu ghi trên bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật. 1 Đọc bản vẽ
  10. Máy hàn - Thiết bị hoạt động tốt, an toàn; dụng cụ Mũ hàn chắc chắn Chuẩn bị: Đe, búa - Phôi hàn đảm bảo kích thước, mép hàn Thiết bị, dụng Kìm rèn thẳng, không có pavia cụ. Găng tay - Ih = 90 ÷ 100 (A). 2 - Uh = 19 ÷ 20 (V). Phôi liệu Bàn chải sắt - Khí vệ = 10 ÷15 l/p. Chọn chế độ Mỏ lết hàn. Thước lá Mũi vạch Máy hàn - Ih = 100 ÷ 120 (A). Mũ han - Uh = 20 ÷ 22 (V). Đe, Búa - Mối hàn đính đúng vị trí, đảm bảo kích Kìm rèn thước, thấu và không có khuyết tật. 3 Hàn đính Găng tay - Liên kết phẳng, khe hở hàn đều. Bàn chải sắt Mỏ lết Máy hàn - Giữ đúng các góc độ mỏ hàn và duy trì Mũ han tầm với điện cực ổn đinh trong suốt quá Đe, Búa trình hàn. Kìm rèn - Dao động mỏ hàn với biên độ và bước Găng tay hàn đều. Tiến hành 4 - Khi kết thúc hồ quang giữ mỏ hàn hàn Bàn chải sắt khoảng (3 ÷ 5) S. Mỏ lết Kính bảo - Kiểm tra kích thước. hộ - Kiểm độ phẳng liên kết. Kìm rèn - Kiểm tra ngoại dạng các khuyết tật mối 5 Kiểm tra Găng tay hàn. Bàn chải sắt Dưỡng đo
  11. 3. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa. Hình vẽ minh TT Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục họa - Điện áp hàn lớn, vận tốc - Giảm điện áp và vận tốc hàn nhanh. hàn xuống. - Không dừng hồ quang tại - Dừng hồ quang tại các 1 Cháy chân biên độ trên. biên độ trên - Tăng cường độ dòng điện - Cường độ dòng điện hàn hàn lên. Không nhỏ. 2 - Giảm tốc độ hàn cho phù ngấu - Tốc độ hàn quá nhanh. hợp. - Khe hở hàn quá nhỏ. - Kiểm tra khe hở hàn khi hàn đính. - Tăng tốc độ hàn lên. - Tốc độ hàn quá chậm. 3 Chảy tràn - Giữ đúng góc nghiêng mỏ - Góc nghiêng mỏ hàn sai. hàn. - Điên áp hàn lớn Giảm điện áp hàn
  12. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Vị trí hàn 2G trong không gian là gì?. Đặc điểm khi hàn giáp mối không vát mép vị trí hàn 2G bằng phương pháp hàn MAG?. Câu 2: Trình bày kỹ thuật hàn 2G chi tiết có chiều dầy mỏng (S 4 mm bằng phương pháp hàn MAG?. Câu 5: Các khuyết tật thường gặp khi hàn giáp mối (2G) không vát mép bằng phương pháp hàn MAG!. Nguyên nhân và cách phòng ngừa?.
  13. Bài 2: Hàn giáp mối vát mép thép các bon thấp vị trí hàn (2G) Mã bài: Giới thiệu: I. Mục tiêu: - Trình bày đúng kỹ thuật hàn giáp mối vát mép vị trí hàn 2G, khó khăn khi hàn. - Chọn được kiểu dao động mỏ và chế độ hàn phù hợp với vật liệu và lớp hàn. - Hàn mối hàn giáp mối vát mép vị trí 2G đảm bảo độ sâu ngấu, các đường hàn phủ đều, mượt không bị cháy cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Kiểm tra đánh giá ngoại dạng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. II. Nội dung: I. Lý thuyết liên quan: 1. Mối hàn giáp mối vát mép và khó khăn khi hàn vị trí 2G. - Mối hàn giáp mối vát mép: Hình 2.1 mối hàn giáp mối vát mép Bản 2.1 Thông số của mối hàn giáp mối vát mép. Các thông số Kiểu vát mép S (mm) a (mm) α (độ) p (mm) 4 ÷26 2±2 50 ± 5 0 0 2±1 4 ÷26 2±2 50 ± 5 0 0 2±1 20 ÷ 60 2±2 10 ± 3 0 0 2±1 R = 5 ÷10
  14. 20 ÷ 50 2±2 10 ± 3 0 0 2±1 R = 5 ÷ 10 20 ÷ 50 2±2 50 ± 5 0 0 2±1 - Khó khăn khi hàn mối hàn giáp mối vát mép vị trí 2G. Ngoài những khó khăn gặp phải như khi hàn giáp mối không vát mép như: mối khó hình thành, hay bị chẩy xệ, dễ bị khuyết chân mối hàn ở tấm trên, năng sất hàn thấp,… khi hàn vát mép 2G còn gặp phải một số khó khăn sau: + Đường hàn lót nếu thực hiện không tốt thường bị khuyết tật không ngấu, chẩy tràn, khuyết tật này rất nghiêm trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của kết cấu. + Mối hàn có tiết diện ngang lớn nên phải hàn nhiều đường, nhiều lớp mới đạt được kích thước. Để mối hàn cân đối, các đường hàn ở lớp phủ đều, mượt đòi hỏi người hàn có kỹ năng cao hơn. 2. Kỹ thuật hàn giáp mối vát mép 2G. Khi tiến hành hàn ta có thể sử dụng cả hai phương pháp hàn: hàn đẩy và hàn kéo. - Khi hàn lớp lót nên sử dụng phương pháp hàn đẩy vì khả năng lấp đầy rãnh hàn của hồ quang tốt. Thực hiện bằng cách cho mỏ hàn tính tiến dọc trục mối hàn với tốc độ vừa phải (hồ quang luôn hướng vào bề hàn) và sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa, biên độ nhỏ để hồ quang hướng vào hai mép hàn đồng thời duy trì tầm với điện cực ổn định. Hình 2.2 - Hàn lớp trung gian và lớp phủ nên sử dung phương pháp hàn kéo để tăng chiều cao lớp hàn đắp, dao động mỏ hàn có thể dùng kiểu zich zăc, bán nguyệt hoặc vòng trong lệch, khi thực hiện các đường hàn của lớp này thì các đường sau phải chồng lên 1/3 đường hàn trước và phải ước chứng số đường hàn để dao động ngang với biên độ cho phù hợp.
  15. Chú ý: Cần làm sạch bề mặt các mối hàn lớp trước khi tiến hàn hàn các đường hàn lớp sau. Hình 2.3 1.3. An toàn trong hàn. - Điện - Hồ quang và kim loại nóng chảy - Khói và khí hàn - Bình khí áp suất cao 2. Trình tự hàn liên kết giáp mối thép cacbon thấp – vị trí hàn 2G (S= 8mm) TT TÊN CÔNG THIẾT BỊ HÌNH VẼ MINH HỌA YÊU CẦU KỸ THUẬT VIỆC DỤNG CỤ - Nắm được kích thước cơ bản. - Hiểu được các ký hiệu ghi trên bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật. 1 Đọc bản vẽ
  16. Máy hàn - Thiết bị hoạt động tốt, an toàn; dụng cụ Mũ hàn chắc chắn Chuẩn bị: - Phôi hàn đảm bảo kích thước, mép hàn Đe, búa Thiết bị, dụng Kìm rèn thẳng, góc vát đúng. cụ. Găng tay - Ih = 90 ÷ 100 (A). 2 Phôi liệu Bàn chải sắt - Uh = 19 ÷ 20 (V). Mỏ lết - Khí vệ = 10 ÷15 l/p. Chọn chế độ hàn. Thước lá Mũi vạch Máy hàn - Ih = 120 (A). Mũ han - Uh = 20 (V). Đe, Búa - Mối hàn đính đúng vị trí, đảm bảo kích Kìm rèn thước, thấu và không có khuyết tật. 3 Hàn đính Găng tay - Khe hở hàn đều. Bàn chải sắt Mỏ lết Máy hàn - Giữ đúng các góc độ mỏ hàn và duy trì Mũ han tầm với điện cực ổn đinh trong suốt quá Đe, Búa trình hàn. Kìm rèn - Dao động mỏ hàn với biên độ và bước Tiến hành Găng tay hàn đều. 4 - Khi kết thúc hồ quang giữ mỏ hàn hàn Bàn chải sắt khoảng (3 ÷ 5) S. Mỏ lết Kính bảo hộ - Kiểm tra kích thước mối hàn. Kìm rèn - Kiểm tra độ phẳng của liên kết Găng tay - Kiểm tra ngoại dạng các khuyết tật mối 5 Kiểm tra Bàn chải sắt hàn. Dưỡng đo
  17. 3. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa. Hình vẽ minh TT Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục họa - Điện áp hàn lớn, vận tốc - Giảm điện áp và vận tốc hàn nhanh. hàn xuống. 1 Cháy chân - Không dừng hồ quang - Dừng hồ quang tại các biên tại biên độ dao động độ dao động. - Tăng cường độ dòng điện - Cường độ dòng điện hàn hàn lên. nhỏ. - Giảm biên độ dao động để Lớp hàn không - Dao động ngang mỏ hàn hồ quang hướng vào mép 2 ngấu với biên độ quá rộng. hàn. - Khe hở hàn quá nhỏ. - Kiểm tra khe hở hàn khi hàn đính. - Mặt đáy hàn để quá lớn - Mặt đáy để khoảng 2 0,5
  18. - Tốc độ hàn quá châm. - Tăng tốc độ hàn cho phù hợp. - Góc nghiêng mỏ hàn không đúng. - Giữ đúng góc độ của mỏ - Dừng lại ở mép tấm trên hàn. Lớp hàn lót bị quá nhiêu. - Giảm thời gian dừng ở mép 3 tấm trên chẩy tràn - Tốc độ hàn lớp phủ quá - Tăng tốc độ hàn lên. chậm. - Giữ đúng góc nghiêng mỏ - Góc nghiêng mỏ hàn sai. hàn. Mối hàn bị - Các đường hàn phủ - Các đường hàn phủ chồng 4 chồng lên nhau không đều lên nhau (khoảng 1/3 lệch trục đều đường)
  19. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Vị trí hàn 2G trong không gian là gì?. Đặc điểm khó khăn khi hàn giáp mối không vát mép vị trí hàn 2G bằng phương pháp hàn MAG?. Câu 2: Trình bày kỹ thuật hàn liên kết giáp mối vát mép – vị trí 2G bằng phương pháp hàn MAG?. Câu 3: Các khuyết tật thường gắp khi hàn giáp mối vát mép – vị trí 2G bằng phương pháp hàn MAG, nguyên nhân và cách phòng ngừa?.
  20. Bài 3: Hàn giáp mối không vát mép thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G) Mã bài: Giới thiệu: I. Mục tiêu: Trình bày được kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối không vát mép, vị trí hàn 3G, khó khăn khi hàn 3G. Chuẩn bị phôi đảm bảo sạch, thẳng, phẳng, đúng kích thước bản vẽ. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và vị trí hàn. Giải thích tác dụng của phương pháp chuyển động mỏ hàn. Hàn mối hàn giáp mối không vát mép vị trí 3G đảm bảo độ sâu ngấu, không bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. II. Nội dung của bài: 1. Lý thuyết liên quan: 1.1. Mối hàn giá mối không vát mép và khó khăn khi hàn vị trí 3G. - Mối hàn giáp mối không vát mép. Bảng 3-1 Các thông số của mối hàn giáp mối không vá mép. Thông số Liên kết S (mm) a (mm) < 3mm a=0 3 ÷5 1÷2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0