intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn MIG/MAG nâng cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn MIG/MAG nâng cao được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn có thể chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu, vị trí hàn; Lập được quy trình hàn MIG/MAG ở các vị trí nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn MIG/MAG nâng cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: HÀN MIG/MAG NÂNG CAO NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Việt Nam. Để đáp ứng cho sự phát triển đó, là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Việc đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp bách. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Nghề Dầu Khí, Khoa Cơ Khí Động Lực tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN MIG/MAG NÂNG CAO” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ Cao đẳng nghề Hàn. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (2G). Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G). Nội dung giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn! Thành phố Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Giáo viên. An Đình Quân 2. Giáo viên. Trần Nam An GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 3
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ..............................................................................................5 BÀI 1: HÀN THÉP CACBON THẤP VỊ TRÍ HÀN (2G) .......................................11 1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn. ....................................................................... 12 1.2. Chuẩn bị phôi hàn. ........................................................................................................ 13 1.3. Gá phôi: ........................................................................................................................ 14 1.4. Chọn chế độ hàn MIG/MAG ở vị trí 2G: ..................................................................... 14 1.5. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang. ........................................................ 15 1.6. Kiểm tra chất lượng mối hàn. ....................................................................................... 18 1.7. Các khuyết tật hàn, nguyên nhân và cách khắc phục.................................................... 18 1.8. An toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG/MAG. ....................................................... 24 BÀI 2: HÀN THÉP CACBON THẤP VỊ TRÍ HÀN (3G) .......................................26 2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn. ....................................................................... 27 2.2. Chuẩn bị phôi hàn. ........................................................................................................ 28 2.3. Gá phôi: ........................................................................................................................ 28 2.4. Chọn chế độ hàn MIG/MAG: ....................................................................................... 29 2.5. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng. .......................................................... 30 2.6. Kiểm tra chất lượng mối hàn. ....................................................................................... 33 2.7. Các khuyết tật hàn, nguyên nhân và cách khắc phục.................................................... 33 2.8. An toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG/MAG. ....................................................... 39 PHỤ LỤC: KỸ THUẬT AN TOÀN CHO HÀN ĐIỆN HÀN HƠI ........................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52 GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Hàn MIG/MAG nâng cao 2. Mã số mô đun: HAN19MĐ10 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học HAN19MĐ01 đến HAN19MĐ09. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến nghành hàn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Hàn MG/MAG nâng cao là môn học bắt buộc trong giáo trình hàn hệ Cao Đẳng, mang tính thực tế dành cho đối tượng là người học nâng cao kỹ năng tay nghề,... mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao Đẳng Dầu Khí từ năm 2005 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng tay nghề hàn MIG/MAG: 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu, vị trí hàn. A2. Lập được quy trình hàn MIG/MAG ở các vị trí nâng cao 4.2. Về kỹ năng: B1. Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn. B2. Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. B3. Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước bản vẽ, không rỗ khí, không cháy cạnh, vón cục. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 5
  6. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín hành, thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết thảo LT TH luận, bài tập Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH08 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng và An MHCB19MH04 4 75 36 35 2 2 ninh MHCB19MH10 Tin học cơ bản 3 75 15 58 2 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 77 2065 506 1481 27 52 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 10 165 122 33 10 2 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 1 ATMT19MH01 An toàn – vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 1 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 67 1900 384 1448 17 50 nghề HAN19MĐ01 Chế tạo phôi hàn 2 60 10 48 0 2 HAN19MĐ02 Gá lắp kết cấu hàn 2 60 10 48 0 2 HAN19MĐ03 Hàn hồ quang tay cơ bản 6 165 14 145 1 5 HAN19MĐ04 Hàn hồ quang tay nâng cao 5 150 0 145 0 5 HAN19MĐ05 Hàn MIG/MAG cơ bản 4 105 14 87 1 3 HAN19MĐ06 Hàn hồ FCAW cơ bản 3 75 14 58 1 2 HAN19MĐ07 Hàn TIG cơ bản 3 75 14 58 1 2 HAN19MĐ08 Hàn tự động dưới lớp thuốc 2 60 10 48 0 2 HAN19MĐ09 Hàn điện trở 2 60 10 48 0 2 GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 6
  7. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín hành, thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết thảo LT TH luận, bài tập HAN19MĐ10 Hàn MIG/MAG nâng cao 3 90 10 77 0 3 HAN19MĐ11 Hàn FCAW nâng cao 3 90 10 77 0 3 HAN19MĐ12 Hàn TIG nâng cao 3 90 10 77 0 3 HAN19MĐ13 Hàn ống 6 165 14 144 1 5 HAN19MH01 Quy trình hàn 4 60 56 0 4 0 Kiểm tra và đánh giá chất HAN19MH02 lượng mối hàn theo tiêu 5 90 56 29 4 1 chuẩn quốc tế HAN19MĐ14 Hàn khí 2 60 10 48 0 2 Hàn kim loại màu và hợp HAN19MĐ15 4 90 28 58 2 2 kim màu HAN19MĐ16 Thực tập sản xuất 5 220 14 201 1 4 HAN19MĐ17 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 80 52 1 2 Tổng cộng 98 2500 663 1736 42 60 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (Giờ) Thực Số hành, thí TT Tên các bài trong mô học Tổng Lý nghiệm, Kiểm số thuyết thảo tra luận, bài tập Bài 1: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (2G) 1. Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn. 2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn. 1 45 5 39 1 3. Chọn chế độ hàn 2G. 4. Gá phôi hàn. 5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G. 6. Kiểm tra chất lượng mối hàn GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 7
  8. Thời gian (Giờ) Thực Số hành, thí TT Tên các bài trong mô học Tổng Lý nghiệm, Kiểm số thuyết thảo tra luận, bài tập 7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G) 1. Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn. 2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn. 3. Chọn chế độ hàn 2G. 2 45 5 38 2 4. Gá phôi hàn. 5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G. 6. Kiểm tra chất lượng mối hàn 7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Cộng 90 10 77 3 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng hàn, thoáng gió, đủ ánh sáng. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn MIG/MAG, máy mài và máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas tự động. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án và các dụng cụ nghề hàn,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 8
  9. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí Thành phố Vũng Tàu như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Tập trung, Thực hành A1, A2, A3, 1 Sau 15 giờ. nhóm và từng B1, B2, B3, học viên C1, C2 Định kỳ nt Thực hành A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ Kết thúc môn Tập trung Thực hành A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 90 giờ học B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận…. GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 9
  10. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành, theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-4 người học sẽ được cung cấp 02 máy hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hoàn thiện tốt nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh- Giáo trình công nghệ hàn- NXBGD- 2002 [2]. Ngô Lê Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (tập1- cơ sở lý thuyết) NXBGD- 2004. [3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. [7]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [8]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008 [9]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and Examination Services. [10]. Các trang web: www.aws.org www.asme.org www.lincolnelectric.com GT Hàn MIG/MAG nâng cao Trang 10
  11. BÀI 1: HÀN THÉP CACBON THẤP VỊ TRÍ HÀN (2G) ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu, hướng dẫn người học có được kiến thức và kỹ năng tay nghề cao khi thực hiện mối hàn MIG/MAG ở vị trí 2G đạt được yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu, vị trí hàn 2G. - Lập được quy trình hàn MIG/MAG ở các vị trí 2G nâng cao ➢ Về kỹ năng: - Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước bản vẽ, không rỗ khí, không cháy cạnh, vón cục. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. - Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn MIG/MAG đồng bộ, máy mài và máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas bán tự động. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 11
  12. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn thép tấm cac bon thấp, khí C02, dây hàn..vv. - Các điều kiện khác: Ánh sáng, thông thoáng ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 ✓ Kiểm tra định kỳ: 01 ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn. Thiết bị. - Thiết bị hàn MIG/MAG đồng bộ. - Máy mài cầm tay, máy mài trụ. - Thiết bị cắt ôxy khí cháy. Dụng cụ: - Búa nguội. - Thước lá, Vạch dấu, phấn trắng. - Kìm cắt dây, Mỏ lết. - Mặt nạ hàn, Bàn hàn, đồ gá hàn. Vật liệu hàn: - Thép tấm carbon (10x100x250)mm – hai tấm. - Dây hàn E70S-2 hoặc dây hàn E70S-6 Ф1.2mm - Khí CO2. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 12
  13. Điều kiện an toàn: - Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt. - Nền xưởng khô ráo, máy hàn có dây tiếp đất. - Bảo hộ lao động đầy đủ. 1.2. Chuẩn bị phôi hàn. Đọc bản vẽ: 17±1 ÷1,5 2,5±0,5 Hình 1.1: Bản vẽ chi tiết mối hàn 2G. Chuẩn bị phôi: - Cắt phôi đúng kích thước, nắn phẳng phôi. - Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên hai bề mặt phôi. - Tạo góc vát 300, tạo mép cùn (2 ÷ 2.5) mm. - Chia đôi tấm phôi bằng đường vạch dấu. Hình 1.2: Chuẩn bị phôi hàn. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 13
  14. 1.3. Gá phôi: - Đặt hai tấm phôi đối đầu nhau lên bàn hàn. - Để khe hở giữa hai phôi khoảng 3 mm. - Hàn đính ở mặt sau, tại mép ngoài cùng đường hàn (dài khoảng 10mm). - Hàn đính chắc chắn, tránh không làm ảnh hưởng khi hàn mặt trước. - Tạo biến dạng ngược một góc khoảng 30 (góc bù biến dạng khi hàn). - Có thể gắn 2 tấm dẫn hướng ở 2 đầu phôi. Hình 1.3: Hàn đính phôi. 1.4. Chọn chế độ hàn MIG/MAG ở vị trí 2G: - Chọn dòng điện hàn (100÷180) A. - Điện áp hàn (18÷22)V . - Đặt lưu lượng khí bảo vệ (15÷20) lít/phút. - Tầm với diện cực: (10÷14)mm. - Dùng dây hàn ER 70S-2 Ø1.2mm. - Chọn chu kỳ hàn 4T. Bảng: Chọn chế độ hàn MIG/MAG. Thông số hà Đường kính dây hàn (mm) n 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 2,0 Dòng hàn (A 35÷60 50÷100 70÷150 100÷300 120÷400 140÷500 ) Điện áp hồ 200÷600 18÷20 18÷20 18÷22 18÷24 18÷24 19÷26 23÷40 quang (V) Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 14
  15. Tầm với điện 6÷8 6÷8 8÷10 8÷10 10÷10 10÷15 10÷15 cực (mm) Tốc độ cấp 2.5 3.0 3.2 3.8 4 5 6 dây (m/ph) Tốc độ hàn 250 300 300 330 350 400 320 (mm/ph) Lưu lượng 10÷15 15÷20 17÷25 khí (L/Ph) 1.5. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang. - Gá phôi lên giá hàn sao cho mối hàn ở vị trí ngang. - Bắt đầu hàn bằng cách bật công tắc ở súng hàn để mồ mồi hồ quang, ổn định hồ quang thì tạo bể hàn rồi từ từ dịch chuyển mỏ hàn về hướng hàn với góc độ của mỏ hàn so với mặt phẳng phôi về 2 bên là 900 và 800 so với hướng hàn. Cần giữ ngắn khoảng cách hồ quang từ (2÷3) mm trong suốt quá trình hàn. - Hàn suốt từ đầu cho đến cuối đường hàn rồi mới kết thúc hồ quang, tránh càng ít lần nối mối hàn càng tốt, do điểm nối dễ sinh khuyết tật hàn. Hình 1.4: Góc độ mỏ hàn và phương pháp dao động mỏ hàn khi hàn ngang. Kỹ thuật hàn lớp lót. - Sử dụng dây hàn ER 70S-2, đường kính Ф1.2 mm. - Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn ở mức (100÷120) A. - Lưu lượng khí bảo vệ: 15 L/Ph. - Chuyển động ngang mỏ hàn theo hình răng cưa lệch rộng hơn khe hở một ít hoặc đường thẳng. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 15
  16. - Nối mối hàn bằng cách mồi hồ quang cách điểm đầu khoảng (10÷15) mm kéo lại vòng qua điểm nối rồi di chuyển mỏ hàn theo hướng hàn. - Luôn duy trì lỗ thâm nhập hồ quang khi hàn lớp gốc để mối hàn xuyên ngấu đều sang mặt sau. Hình 1.5: Lỗ thâm nhập hồ quang. - Nối mối hàn lớp hàn lót cần dùng đá mài dày 3mm mài mỏng cuối đường hàn và bắt đầu nối từ điểm vừa mài. - Điều chỉnh tốc độ hàn hợp lý từ sao cho mối hàn xuyên ngấu có kích thước đồng đều. Chiều rộng một đường hàn mặt sau 5 mm, chiều cao đường hàn (1÷1,5) mm. Hình 1.6: a)Kích thước lớp hàn gốc ; b) Cách mài nối que Kỹ thuật hàn lớp đầy: hàn 2 đường - Làm sạch bề mặt lớp hàn lót. - Chọn dòng điện hàn (150 ÷180) A. - Chọn dây hàn, góc độ mỏ hàn như lớp hàn gốc. - Chọn phương pháp dao động mỏ hàn hình răng cưa lệch hoặc vòng tròn lệch. - Hàn lớp đầy sao cho cách mặt vật hàn khoảng (1,5÷2)mm. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 16
  17. 1,5÷2 Hình 1.7: Kích thước lớp hàn đầy Kỹ thuật hàn lớp phủ: Hàn 3 đường hàn. - Làm sạch bề mặt lớp hàn đầy. - Chọn chế độ hàn như hàn lớp đầy. - Đường hàn phủ thứ nhất chiếm 1/3 chiều rộng rãnh hàn, hàn liên tục cho hết chiều dài đường hàn, nếu đường hàn dài hàn một hành trình không hết thì phải dừng để chuyển tư thế hàn. Khi nối mối hàn phải thực hiện đúng kỹ thuật nối mối hàn để tránh khuyết tật. Cuối đường hàn phải dừng lại một lát để kim loại điền đầy cuối đường hàn, khi hàn xong vệ sinh sạch sẽ tiếp tục hàn đường hàn thứ hai. - Hàn đường hàn phủ thứ 2 phủ lên ½ đường thứ nhất sao cho các đường hàn liên kết nhau không tạo rãnh ở chân đường hàn. Kỹ thuật hàn thực hiện như hàn đường thứ nhất. Nếu mối hàn có bề mặt rộng thì phải hàn nhiều đường phủ, kỹ thuật hàn các đường hàn tiếp theo thực hiện như đường hàn thứ hai. - Hàn đường thứ 3 phủ lên ½ đường thứ 2 và phủ kín mép trên của mối hàn 17±1 ÷1,5 2,5±0,5 Hình 1.8: Kích thước lớp hàn phủ ba đường hàn Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 17
  18. 1.6. Kiểm tra chất lượng mối hàn. - Để mối hàn nguội, làm sạch mối hàn, kiểm tra mối hàn bằng mắt thường. - Tự đánh giá và rút kinh nghiệm cho đường hàn sau . Kiểm tra các yếu tố sau: - Khuyết cạnh và chảy tràn, rỗ khí. - Biến dạng vật hàn. - Kim loại bắn tóe, xỉ hàn. - Hình dạng mối hàn mặt trước và mặt sau (chiều rộng mối hàn, chiều cao mối hàn và vân hàn). - Điểm đầu và điểm cuối đường hàn. 1.7. Các khuyết tật hàn, nguyên nhân và cách khắc phục. Nứt. Là một trong những khuyết tật nghiêm trọng nhất của liên kết hàn, nứt có thể xuất hiện trên bề mặt mối hàn, trong mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt. - Nứt nóng: Xuất hiện trong quá trình kết tinh của liên kết hàn khi nhiệt độ trên 10000C. - Nứt nguội: Xuất hiện sau khi kết thúc quá trình hàn và ở nhiệt độ dưới 1000 0C, nứt nguội có thể xuất hiện sau vài giờ hoặc sau vài ngày khi kết thúc công việc hàn. Vết nứt có các kích thước khác nhau, có thể là nứt tế vi hay nứt thô đại. Các vết nứt thô có thể gây phá huỷ kết cấu ngay khi làm việc. Các vết nứt tế vi, trong quá trình làm việc của kết cấu sẽ phát triển rộng dần ra tạo thành các vết nứt thô đại. Hình 1.9: Mối hàn bị nứt. Có thể phát hiện các vết nứt bằng mắt thường hoặc với kính lúp đối với các vết nứt thô đại và nằm ở bề mặt của liên kết hàn. Đối với các vết nứt tế vi và nằm bên trong mối hàn chỉ có thể phát hiện được khi dùng các phương pháp kiểm tra như siêu âm, kiểm tra từ tính, chụp ảnh phóng xạ... Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 18
  19. a. Các dạng nứt: 1. Nứt đuôi lửa (crater crack) 8. Nứt tiết diện mối hàn góc (throat crack) 2. Nứt mặt 9. Nứt chân (toe crack) 3. Nứt vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ 10. Nứt ngang (Transverse Crack) crack) 4. Nứt lớp 11. Nứt dưới đường hàn (underbead crack) 5. Nứt dọc (longtudinal crack) 12. Nứt vùng tiếp giáp (weld interface crack) 6. Nứt biên lớp ngấu (root crack) 13. Nứt mối hàn (weld metal crack) 7. Nứt mặt ngấu Hình 1.10: Các dạng nứt. b. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục: Dạng Nguyên nhân Khắc phục vết nứt - Sử dụng vật liệu hàn chưa - Sử dụng vật liệu hàn phù hợp. đúng. - Giải phóng các lực kẹp chặt cho - Tồn tại sức căng lớn trong liên liên kết hàn khi hàn, tăng khả năng kết hàn. điền đầy khi hàn. - Gia nhiệt trước khi hàn, giữ nhiệt Nứt dọc. cho liên kết hàn để giảm tốc độ - Tốc độ nguội cao. nguội của vật hàn. - Bố trí so le các lớp hàn - Bố trí các lớp hàn chưa hợp lý - Sử dụng liên kết hàn hợp lý, vát - Liên kết hàn không hợp lý mép, giảm khe hở… Nứt ở - Vị trí kết thúc hồ quang bị lõm, - Sử dụng thiết bị hàn hợp lý, có vùng kết tồn tại nhiều tạp chất. chế độ riêng cho từng vị trí cụ thể. thúc hồ -.Sử dụng các tấm dẫn hướng ở vị quang - Hồ quang không được bảo vệ. trí bắt đầu và kết thúc mối hàn. - Sử dụng vật liệu hàn chưa - Sử dụng vật liệu phù hợp. đúng. Nứt ngang - Tốc độ nguội cao. - Tăng dòng điện và kích thước - Mối hàn quá nhỏ so với kết thúc điện cực hàn, Gia nhiệt. của phần liên kết. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 19
  20. Rỗ khí. Rỗ khí sinh ra do hiện tượng khí trong kim loại mối hàn không kịp thoát ra ngoài khi kim loại mối hàn đông đặc. Rỗ khí có thể sinh ra ở bên trong hoặc trên bề mặt mối hàn, có thể tập trung hoặc nằm rời rạc trong mối hàn. Sự tồn tại của rỗ khí trong mối hàn sẽ làm giảm tiết diện làm việc, giảm cường độ chịu lực và độ kín của liên kết hàn. Hình 1.10: Mối hàn bị rỗ khí. a. Nguyên nhân: - Vật liệu hàn bị ẩm, bề mặt chi tiết hàn bị bẩn, dính dầu mỡ, gỉ, hơi nước… - Chiều dài hồ quang lớn, tốc độ hàn quá cao. b. Biện pháp khắc phục: - Trước khi hàn vật liệu hàn phải được sấy khô, bề mặt phải được làm sạch. - Giữ chiều dài cột hồ quang ngắn, giảm tốc độ hàn. - Sử dụng khí bảo vệ phù hợp, có độ tinh khiết cao, lưu lượng khí cấp cho mối hàn khi hàn phải đủ. Không ngấu. Là khuyết tật nghiêm trọng trong liên kết hàn, nó có thể dẫn đến nứt. Hàn không ngấu sinh ra ở góc mối hàn, mép hàn hoặc giữa các lớp hàn. Phần lớn kết cấu bị phá huỷ đều do hàn không ngấu. a. Nguyên nhân: - Mép hàn chuẩn bị chưa hợp lý, góc vát quá nhỏ. - Dòng điện hàn quá nhỏ hoặc tốc độ hàn quá nhanh. - Góc độ mỏ hàn chưa hợp lý và cách đưa điện cực không hợp lý. - Chiều dài cột hồ quang quá lớn. Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị trí 2G Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2