Giáo trình Hán - Nôm dành cho du lịch: Phần 1
lượt xem 81
download
Phần 1 cuốn giáo trình "Hán - Nôm dành cho du lịch" giới thiệu tới người học vai trò của văn hóa Hán Nôm trong hoạt động du lịch và vấn đề thiết kế giáo trình Hán - Nôm dành cho du lịch, chữ Hán - Chữ Nôm, Hán - Nôm dành cho du lịch theo thể loại văn bản. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Hán - Nôm dành cho du lịch: Phần 1
- GIÁO TRtl S H H ẳ t l N ô u DÀNH CHO DU LỊCH • l i 50 apÌ 3 H à MOI NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 4
- VAI TRÒ CỦA VÁN HÓA HÁN ■NÔM TROrc; HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VẢ VAN ĐÍ: THlẾ l KẾ (lẢO TRÌNH HÁN NÔM DÀNH CHO DU I>ỊCH Đ t ă m các m iền đ ấ t nước! t h u ở n g th ứ c n h ữ n g c ả n h đẹp kỳ t h ú dt b iên tạo và n h ả n tạo v ừ a để n h ẹ m ìn h s a u n h ữ n g n g à y t h á n g l a đ ộ n g với n h ữ n g m ù a, n h ữ n g vụ, v ừ a để n â n g t h ê m h iể u biết, thêm ình vể với đòi s ô n g c ủ a d â n tộc, c ủ a cộng đồng... t ừ lâu đã trí tiàn h k h á t v ọ n g c ủ a d u k h á c h và k h á c h h à n h hương. N h ữ u í ơi k h á c h du lịch t h ư ờ n g lui tới là n h ữ n g nơi có th iê n n h iê n k : ảo, có k h u n g c ả n h v ã n h ó a đ ậ m n é t n h â n v ãn . T ro n g sô' đó, tríố h ê t p h ả i k ể đ ế n các di tíc h lịch sử - v ă n h óa n h u đền, chùa, mèu, đìiili, lă n g tẩ m , n h à thờ... m à t r ê n đ ấ t míớc ta t h ậ t nhiềuV( kể: Đ ề n H ù n g (V inh P h ú ) , đ ộ n g T a m T h a n h (L ạ n g Sơn), đền Kế] Bạc (H ài Dương), Yên T ử ( Q u ả n g N inh), P h ủ G iàj' (N a m Đ ịnh) QÙa T h ày , c h ù a H ư ơ n g (H à Tây), V ă n M iếu, đền Ngọc Sơn, chữ T r ấ n Quốc, c h ù a K im L iên, p h ủ T ây Hồ (H à Nội), n ú i Non Kưc (N in h Bình), k h u vực H o à n g T h à n h Đ ại Nội, các lă n g tẩ m cỉacác v u a N g u y ễ n , V ă n M iế u (H uế), n ú i N on Nuớc (Q u ả n g Nam), ổ th ị cổ Hội An, các c h ù a ở t h à n h phô' Hồ C hí M in h và N a m ỉ ộ i ế n t ậ n cả v ù n g H à T iê n x a xôi... Cicỉi tích lịch sử v á ư h ó a n à y đ ể u c h ứ a tr o n g m ìn h m ộ t bộ p h ậ n / ă hóa, v ă n t ừ đ á n g c h ú ý: V ă n hóa, v ă n từ H á n Nôm. V án hóa, văi từ H á n - N ô m ỏ các nơi đ â 3’ điíỢc tồn giữ và p h á t tr iể n tro n g đ u iiọ i dạng. T ừ d ạ n g n h u t ấ m b iển báo du k h á c h h ã y d ừ n g ch â n h ụ n ã ) , đến di tích rồi, h a y h à n g c h ữ gh i tê n di tích, các cặp
- cảu đô'i, đề từ, hoành phi - đại tự, các tấm bia ghi lại lịc}hi siúừ í cùa tưng di tích hay tên những ngiíời đã góp công tôn tạo, ttrù m jg g tu, giữ gìn để chúng còn lại với chúng ta đến ngà}’ nay. Tâĩtt mlhhiên, những chĩ báo, giới thiệu về di tích đã đitợc con ngitòi hiệiinn đại giúp n hau hiểu ở những lời giới thiệu bằng chữ quốc :ngữ vvvà cà bằng tiếng Anh nữa. Nhưng hai hệ thông ngôn ngữ - văm tiựí • trên đây không bao giờ có thể thay th ế đitợc hệ thông ngôn nigữ - - - văn tự chữ Hán - chữ Nôm vì những di tích chữ Hán - chữ Nômmn kia gần với những ngiíời đã đặt nển móng xâj’ dựng, tr ù n g If.u (cccác di tích hơn chúng ta nhiều lắm, Chữ Hán, chữ Nôm ở đây đãi tăng thêm vẻ trang nghiêm và cũng là những lời chỉ dẫn về cda tÚQóch có sức thuyết phục nhất. Du khách đến thăm quan ch ù a , đtềìn, 1 miếu mạo có thể hít thờ những nét riêng của từng chùa, từ n g d ì ể n , , , từng miếu... qua dòng tên di tích ở ngay cổng ra vào. Ba ch ữ ìliịt H ùng Vương lăng liitóng du khách về cội nguồn dân tộc. 11 ị1i Í=ũJ Ngọc Sơn từ hướng cho du khách về đền Ngọc Sơn tro n g Ihồ ] 1 Hoàn Kiếm. Mấy chữ ÌB Ịíỉcl lẺĨ w Trấn Quốc cổ tự dẫn du khác,'lu v/éềề một miền tịnh độ. Cliùa giữ một vai trò đặc biệt trong đời S3ố n tg g j tinh thần của đất nước. Trấn Qiiôc chùa xita, cái chùa m à laii lịc;hhh, gốc gác của nó gắn liền với việc dựng nuớc Vạn Xuân của vuai Ljý/ / Nam Đế cách đáy hơn chục th ế kỷ theo truyền thuyết... Tên của các di tích thitờng gọn gàng trong ba c h ữ llài Icòờối giới thiệu ngắn gọn về bản thán di tích, song du khách có t h ể Ihiếỉủùu hơn về di tích qua các cặp cáu đôi ở ngay tam quan (đặc b i ệ t líà. cỀặộiỊp câu đối ở cổng chính mà chúng tôi gọi là cặp câu đôl d ẫn - cặjp) ccâáâu đôi hướng dẫn, giới thiệú bao quát n h ấ t về cảnh quan, đặc điiểmi I 1 riêng biệt trong thờ cúng của từng chùa, từng đền...). Có lẽ khô)mg í r a i khi đến thàm Hà Nội lại không ghé qua Kiếm Hồ, n g á m (đíềni I I Ngọc Sơn, nơi có sơn, có thủy, nơi con người hòa với tự n h iê n giùìứứa một
- v ù n g đô th ị s ầ n u ấ t . Dạc' (ìiem c h u n g vể plio ng c ả n h đéii ỉgọc Sơn đã đuợc t h ể h ệ n Iigay tro n g cáj) c á u đòi clản ỏ t a m quan: K * ã ÜJ - * A í i » Ä itt ít' í s E m L â m tỉiù đ à n g SƠÌI. n/ia t lộ tiệm n ììựp g i a i cân/i. T ầ m nnvờn Ịììiỏup, có. t h ừ t n i n g vò ìiạn p h o n g quatìị. (M en Mfc lần non. một cliíờng d á n d ả n ta vào c ả n h ử p , T ìm Iigiui hỏi cội, (roiif: cliõn lùiy vỏ hạii vẻ phong qiiaig). T h ậ t khó tó h ể KÌdi t h iệ u vể c à n h q u aii đ ền Ngọc Sơii m ột cácli súc tích il)f tlié néii cliúiig t.a cliỉ sử ching Iih ữ n g ti ci’ia ngòn ngữ h iện ia. Đọc nó ta tư ớ n g n liư đ a n g có Iigiíời clản t; cỉên nơi giai c à n h n a y tro n g niìiih bao n h i ê u c h iiy ẹ n xiía. N ào VI n ú i Độc Tôn, (nơi t ’Qg Thaj) Bút), n ào x ư a tliời T rịn li G ian g , 110 đ â y là cung K h á n h Tiụy... ròi với bao sự việc có tíiih c h ấ t "qíiôc )ién" cỉia n h ữ n g n ă ỉ i UU tlié kỳ XIX klii T liãiig L ong đổi tê n th à n i H à Nội, thủ đô đư dcỉặt ò Hue. tlianli Hà Nội bị liạ cấ p là th à n l c u a inọỉ; uììlì. V ẳ h Meu cliuyĨMi vào H u e lliì m âiih d á l đểii Ngọi S dn Iiay đang đ ứ ng 1 t r ụ sờ cùa iiluinK Iigười troiifí hội H ư ớ n g tliện - những ngiíời ti’Og h a n g klioa y iap tlieo N ho học. P h ư ơ n g D in h Nguyễn Văn Siêi m ột Viiii tài c ủ a H à Nội đã gó|) cóng r ấ t Iđi siìa sang xâj’ d ự ng là kliiiòn viẽii c ù a d ẻ n Ngọc Sơ)i nay, vể CI b ả n mang d áng hìiili ủ a lẩn sửa c h ứ a ấy... "Sơn", "tluV "cluiyện người xưa" VÒII là n é t riên g cho cụii dii lịch Kiéni Hồ - Nọc Sơii. Plioiig cảnli nước non đã đẹp nliiíiu cầ n ])hài có Iihảii tócii iiịíUỜi. bời vi: Sưri bát tại cao. hửii tien tắc ¡anh. Thày bất tại tìiíii. /ìữn lonf¡ tăc linìì (Núi cliảiig vi cao, có tiên tiì nôi tiêng; niíớc klún vi .sâu, có rồng thì lióa linh - Lưu Vũ Tích ■ L ậu thất minh). D ó cíig là m ọt Iroiig n lu ín g k h ía cạnli tií tiíờng cia các bậc hiền triết 11) xưa: "Nhan g iả tìhạo sơn, trí g iả n h ạ o tìiủ y - Bậc
- nhân giả thì vui với cảnh núi noii, b'ặc trí giả thì vui vầy 'vớii :sóng Iiitớc". ĐềnNgọc Sơn còn thờ Trán Hưng Đạo để thể h iện nhiaáân tó uliân kiệt trong mối quan hệ với địa linh. Văn Miếu Hà Nội lại là nơi có cảnli quan kliác với đtỄHii !^Ngọc ^ìơn nhiều, mặc dù plúa táy nam ciia Văn Miếu ngày xưf:a cccớó hồ, nhưng là nơi thò Khổng Tử vá là nơi rèn giũa văii n ghiệp) chiQoo các Iilià Nho, clio nên, qua cập cáu đôi dẫn ờ ngoài nghi nién đãi I thấy (táy khác Ngọc Sơn nhiều lắm. Ỉ1 ĩ ĩ fẵ « ỉ Í# * P1 i ĩ A æ BP ^ tii ^ ffi Đạo nhược lộ n/tièn, đắc kỳ mòn nhi nhập Tìiánli tức thiên dã. bất. khả giai nhí thăng. (Đạo như cỉơờiig vậy ! Tìm clược cửa thì vào Tliáiih tức tròi cao! Không thang nào với aổi)), Cặp cáu đối dẫii ctặc khí vị Nho. Đạo ở đây là clạo Klliiổniiing, là con đường clio bất kỳ ai muôn vươn lên địa vị cao saniỊ'.. T71 Ivhi cử theo lối triij’ển thông khi xưa chì dựa vào các kinh đ i ể n (c-ủaii I Nho g;ia, ai nià n ắm ctược các k inh điển, biết cách học (tim điíỢc (cửíaaa) tlii s
- trin h - đíc c ủ a q u ẻ cà n là: đ ứ n g ctáii, h a n h thô n g , có lợi và chíih tritc, vửiiỊ tôt) c ũ n g m a n g d ấ u ấii v ă n h ó a q u á kliứ. Nói (ên v á n hóa, vãn từ Haii Nóin ờ các di tích lịch sư - văn lóii không tli! k h ô n g nói đến văn kliác tr ê n đá, trê n đồng, trc n gỗ... Hiu nh ư mọi liểm đểu có bia dá. Nơi nào có bia đá nliiểu có th ể lập thàili nhà bia ièiig (bi đình). Bia đá ờ từ n g nơi là n h ữ n g traiig ve lịch sứ cíia bàn (íãii di tícli, lịcli sử của đòi sóng cộng đồng và rộng hơn Ii'ta là từng nảiih nhò của CUÒII sử lớn vế lịch sử củ a cả đ ấ t nước và can tộc. Bia (á thưòiig kể về sự tícli, vé lý do d ự n g cliùa, di.tiig đểii, chuíí bia, vểcaili (luan (li tícli. Bia đá cũ n g được d ù n g để ghi tên các tliệii naiii. túiiiữ cỉã có lòiiịỊ còntí đức clio công cuộc tạo tu... N hùig d ieu n é u tr ẻ n k h ỏ n g nói nổi inột t ro n g m uô n ửc trệii lẩn giá l ị c ủ a các di sả n vãi\ hóa, v ă n từ H á n - Nòni ờ các c ụ n (li tích lịclisử - văii lióa pliục VII hoi.it clộiig (lu lịch. Cac (li sà n \ăn hóa Hai-Nóiii (Jiiả là u liữ n g tài liệu tliiè t thi.íc BÌúp dở cho n h i n g ngơòi làn công tác tỉiới tliiọu (lu l ị c h .N h ư n g imiòii liiểu (luợc 'ác giá trị l á n - N ò m tro n g các cli ticli cte pliục vụ cho lioạt ctộníỉcỉii Uch, Clmg ta p h ả i có n h ĩtu g cacli tiẽp cậ u đặc tliù. Có th ể nói (ló là cácầ iẽi) cạ n (li sàii Hiiii - N ò m ờ các di tích từ (íóc độ lịch sĩivà văn hoa D ươ ng n h iê n , vai trò n g ữ v ă n ỏ đ á y cũiig r ấ t (luan trọiií. bổi vì c;c giá trị lịch sử - văii lióa kia được cliuyểii tải v à có’ (ỉi)li bằiig cá plu íơ u g tiện ngò n ngiì - v á n tự. Nhi'tng bVíc dại tự. Iilitiig tấ m hoaih phi, Iiliững dõi cáu (tói, n h ữ n g đẻ từ, n h ữ n g bài iniili trên chiòng, n h ữ n g tấ n i bia ctá... d ể u là n h ữ n g s ả n ])hẩin Iigóntií. đều cb lin ing qu y l u ậ t Iigòn t ừ chi phôi. T ro n g m ột qiiỹ thòi poll có hạa.việc tiếị) xúc các ỉíiá ti'Ị v ă n hóa, v ã n từ Háii - N òm như qiL c h ủ tiọiiịí đón các quy t.ac n g ô n từ có tínli clìấ t h à n â m nhií tii) liiổii liẹ tlioiig n g ữ pliáỊ), cơ c ấ u vòn từ... th i d ư ờ ng Iilư ßji là q m u k h o át, viểii vóng. S o n g k h ỏ n g để cặ p đ ến các v ấ n đ( (ló thì sê Uióng tliè nói (tược cac pliiíơng th ứ c diễn đ ạ t c ủ a v ă n lióa Hán • lỏm ở các (li tích, v à lại, s i n h v iên c h u y ẻ n n g à n h dii lịch
- chưa đitợc cliuẩii bị vể cIhì Hán. clio nén. việc làin ch o nigiícòàiời học nhận ra được đặc thù ngỏii ngủ của các vãn bản Hán - Niòni llủàlà cần thiết, quan trọng tníớc n h ất vă phải đi từng bitớc một. Đó làu ỉ phài đi từ những kết hỢp từ ngữ đơn giản nhất. Hơn nữa, t r o n g klhiiiii dạy chữ Hán, chữ Nòm phải kết hợp với các tri thức vãn hóiOi quiái á khứ có tính chất tổng hợp đọng lại trong các di sản văn h ó a, v/ãă'ăii từ Hán - Nóm. Sau đó tiến hành dạy văn hóa. vãn tìt H á n -N ỏ in ii 11 triíc tiếp phục VII cho công tác du lịch. Những điều trên s è là nũlnhữ ng vấn để mấu chốt có tính chất phitơiig pháp luận cho xây (diíiijgj g giáo trình Háii-Nôm phục vụ du lịch. Kinh nghiệm dạy và học cluì Hán cổ và các v ă n bàni 1 cổ ờ Trung Quô'c, Việt Nam va cà ờ nhiều nước trên thé giới (lờ Plh.uhàp, ỏ Anh, ở Đức, ở Nga...) cho thấy rằng dạy theo clô'i, b ắ t đ:ắii tttiitừ các đơii vị nhỏ n hất (tự) luóii là lòi liọc cìược nhiều Iigifôi sử' dụninmg vá có hiệu quả hơn cà. Bàn thán nluìng ngirời sáng tạo r a Iiilu'íiiiaing giá trị văii hóa. văii từ Hán - Nôm ỏ các di tích lịch sử c ũ n g l à cíiiQcic sản phẩm của lối clạj' và học chĩí Han truyền thỏng. Dạy c h ít troiimmg SI.Í liêii liệ với các kết hợp tií có nghĩa để qua đó nià Iiliớ cllnũ. KÍCKliỏng phải ngẫu nliiên mà cuô'n Thiên T ự vân ra đòi từ đời Li.íơiií.gỊ g (thế kỷ VI), qviyển Taììi tự kinh ra đời tit thòi Tống cho đ è n ba.\yyiy giờ, nhiểii nơi vẫn còn sử dụng và chúiig (lược tái bàn với sò ’lượiiiiíỊng rất lớn. Những Iiguời đi học cliữ Hán klii xita bắt đầu tìí v i ệ c họỉocọc chit trong những kết hợp nhò (3 chữ. 4 chữ, 5 chữ rồi 7 ch ữ ), học' ■c kinh tniyện rồi làni cáu ctô'i, sau cló tiên tới làm các văn b à n llớn Ihh hơn... Do vặy, để ctọc các văn bàn Hán Nỏm ở các di tích phiic 'v ụ duiulu lịch tnrớc hết pliài biết một sỏ lượiig chrt Hán n h ất định cũiigĩ Iihiuiliu các Iiguyên tắc cấn tạo chữ Nỏin, Xuất phát từ nluìng đòi liỏ)i CÓ5 ) ó tính -hít ngón ngữ học và văn hóa của việc nghiên cứu cii s:ản IHHHán - Vòm ờ các di tích phục vụ hoạt động du lịch, chúng tỏi t]i II điUiđita ra nột mô hinh kết cấu của giáo trình Háii-Nôm dành c h o dui I u lịch 'ồ 111 3 plián: - Pliần thử nliất: Chữ Hán, cliữ Nôm .
- - Pla i th ử hai: Han-Nóin d à n h cho clu lịch theo th è loại v án b ản - Plan t h ứ ba: Haii-N óni th eo |)h á n v ù n g du lịch. P h m t h ử n h ấ t : C hữ H á n. c h ữ N ò m gồm 32 bài nhỏ. Mỗi bà thưòiiggom 2 tiế t lêii lớị). Trói tlu tc tế, ])hẩii n ay Ếìỏm liai bộ p h ậ n : Bộ p h ậ n t h ứ n h ủ gồm cái Ig iiy ê n tắc liọc cliứ H á n inà h á u nliií giáo trìn li c h ữ Hái nào c ũ ĩg p liả i có nhií: chrt H á n . cách viêt c h ữ Haii. 6 Ị)liép cấ u tại chìĩ Hái -ri b â u , 214 bộ chữ H án. c h iè t tit - mẹo n h đ chít H an, viè clnì Hái inỷ tlu iạ t... Bộ p h ậ n t h ừ h a i là p liần Độc lìcin gồm n h ữ n i bài h occìữ H á n cụ thể, nịỉán tíỌii- thỏiig d ụ n g , mỗi bài tlu íò n g CI từ 20 đii 30 lán ch ữ x u ấ t hiện, đư ợr bò tn' tro n g 2 tiế t học. Cuỏ p h ầ n £>)( b ã n là 10 bai k hó a dài liơii, b a n g v á n xuôi th ư ờ n g đưỢi lấy tio ig c á c t ạ p t r u y ệ n cổ ticli Iilní; H a i B ù T r ư n g , T r u y ệ n h á n l chưng :aih, D á vọ n g p/iu. S ự tich T á y Hồ, M a i A n Tiêìii, Tỉiầi L ong E o .T /iả n Đ o n g Co... cỉể c h ủ yévi d à n h cho việc Iiliớ lại cln H án. Cui p h á ii n ày là Iih ữ n g n g u y ê n tắc c h í n h (lẽ cấ u tạo clii Nôm. P h iỉ t l i ử h a i : H á ti-N ón i p h ụ c vụ (III lịch theo thê loại văi bủn. D;yl¿i I)liần trự c tié)) |)hục vụ clio n liữ n g người làin công tá' (lu lịch (óiiy việc củ a họ k h i luiớiiịỊ (lản. k h a i tliác du lịch có liêi qu an tnt- tié p cìẻii m ột só t h ể loại v an b ả n H á n 'N ỏ m ở các clị: điểm hi\ cac cli tích lịcli sử - v ăn lióa ))liục vụ cUi lịch nliư: têi chữ H á i.ch ữ NỎIII củ a c:ic cli tich. h o à n h |)lii - đại tự. c ã u dò’i, th( clể tiì. \ái bia, m inli t i ẽ n cliuôiiịĩ, kliáỉih. Học đọc tên, n h ậ n clạiií têii, cắ lịiliĩa tê n cliữ H an, các hoáiili ])lii - đại tự, cãii đôi, văi bia sẽ li lội (lung cliủ yêu phục vụ cóng việc luíớiig (lan và nghiêi cứu dilịtli. Pluìii Iiày ịíỏni (5 bai cụ tliể. Bón bài cỉẩu (đọc tẻii chi Hán. clũN ỏ iu cac cli tích lỊcli sứ - vãn hóa, lioànli plii - (lại ụt, câi đôi, vil ha) đểu (lược xây (lựng tlieo mỏ liiiili. có ý n g h ĩa kliai quá
- đồng tliòi lại có minh họa cụ thể. Riêng liai bài cuỏì cùa I^híần mààỊà3' (đề từ ò các di tích và chĩì Hán. chữ NỎỈII trong tranh dãii giiaỉii), icclchúng tói cliì giới tliiệu bước đáu. Việc học các văii bàn Han-Nôni pihục' 'V vụ du lịch theo thể loại ở đáy còn kru ý clio người đọc vể cac rigiiyiên tíMcăc xảy (lựiig văn bàn cliữ Han, xét về mạt Iigỏii ngữ liọc trên cái i:iển tivii ri thức vãn hóa Hán-Nòni pliục vụ clio (lu lịch. Học chữ Hán ờ đây lá liọc têu các di tích lịcli sử v à V'ăn Ihh hóa vì cliúiig là nliũng két liợp đơn tíiàii Iilúú... chù yẻii lá lk(ẻt hioỢiỢp ba, chừ... iná lại có ý nghía sãu xa (bới vi việc cliọii tèn đáui 'CÓ i))Ui)hải làị dơn giàn, người xiía dã lốiití v;u) trong (tó bao Iiliieii uriớic vọỉíiụ n g vil chờ inoiig...). Hơn nữa việc học tẽn các cli tícli lịch sử - v ã n llih hóa sa lù clip người làm CÕIIỈĨ tác (hi lịch làm quen vơi các v á n clể đtịịítịa lý J vãii hóa Iiliâii văn. biết (litợc (1|;1 ctiểin các chùn, (lếu, (đ iiih,,. , níiéiiị mạo... Tất Iihiéii, Iroiig khiiòn khỏ một bài học về tẽia các (d:lidi tícli lỊcli sử - văii hóa, khòug t.liể hy vọng siới tliiệii được quai nhiiẽểiểu caũ di tích, song, Iilut thé cũng là si,f bát đầu cho cònpt t á c (du llịlịilịch tì^ góc độ vãii hóa, văii từ Hán - Nỏm. Bước tiẽp tlieo sẽ là (lọc các bvtc đại tỊt ờ cac di tic lu. Đ ạ ú i ii tvt lí| vấn dể rất pliức tạp bởi vi klii soạii các đại tit n á y ingitcờờtời xud thường lấy cliử ngliĩa tủ các sácli vờ, Thật kliôiig clễ idlàngỉ ’ g gì cl^ liieii ngay ý nghía của các tấm clại tự, soiig về mặt ngóiin ngiYt í ữ - vai! tự. (lây là những kết liợp văn tự litrtng ctôì Iigán (2 chũt., 3 IC chữ, -ị chữ lá chù yêu). Do vặy, dọc dại lự cũng là bước logic Itiiêíp ssaaìau cúá viẹc học chữ Hán ờ cúc (li ticli. Trong các cli tích lỊcli sử - vãn hóa thường có câ\i 'đlòi. >> Xét vi mặt, Iigòii ngữ - ván tự, cãii đòi lioàn clùnli hơn, cliii Ili'ơin, (đđ đầy (lí hơn về cú I)liá)) và văn bân. Do vậy, bước tiẽ]) theo (!(>(■ (tlíiỊÌ tniụtví sè li (tọc cáu (lôi. 1(1
- ở cá: li tích, bia ký, Iiiinli ván... là các văn bản có độ dài hơn cà. Đó cũng là inục tiêu quaii trọn g c ủ a việc đọc H áii-N òm ờ các di tích. Do Tậy. tiép theo câu đòi sẽ là học đén các văn bia, đèn các bài minh... Sií ỉhiết k ế có t í n h c liấ t Iih ậ p để t r ê n đ ã y ciia m ột k h ó a trình H i i - N ỏ m cho d u lịch, tlieo c h ú n g tôi, sẽ đ á p ứ n g đựơc h a i y ê u c i u . Y ê u c ẩ u t h ứ n h ấ t có t í n h c h ấ t sU p h ạ m v à t r u y ề n thốag c i í v iệc học cliữ H áii di t ừ n h ữ n g k ẻ t hợp n g ô n n g ữ - văn tự c (ác c ấ p độ n h ỏ clếi) các k ế t hợi) ở các c ấ p độ lớn hơn. Song, Cíi q u a n t r ọ n g liơn là ò' chỗ Iigiíời học c h ữ H á n tr o n g phạin VJ i h o á trìiili n à y s ẽ l à m q u eii với cá c di tícli lịch SỈI - vãn hóa lỉộ t c á c h t r ự c tiê]). Hệ Ihúig v ă n từ c h ữ H á n clirt N ôin ở t ừ n g địa đ iể m và tro n g tổiif t h é c ic địa đ iể m lịcli s ử - v ã n h ó a p h ụ c v ụ cho lioạt động du lịch, nói d iu iiß có t ín h c h ấ t p h ạ m trù . Đ iểu n à y t h ể h iện ỏ chỗ: Vó’ii ch\ì Igliĩa ờ các ơ in h , (lù ít d ù nliiéu, pliải kliác với c h ù a , ờ chùa ít ilúểu c ũ n g k h a c với núếic... Ngay cả Iiluìng nrti có sự tổng hỢp tr o n g thờ (c h ả n g h ạ n ò Iihíiig d u a tiểii P h ậ t , liạu M ẫ u h a y h ậ u T h á n h ) n h ư n g từ n g chỗ th ờ n h it tlé c ũ n g có n h ữ n g Iigỏii n g ữ đặc t n í n g . Nói đ ến P h ậ t hay d ù ig n lữ ig chữ: t,/iiẻn m ó n . cãnỉi. P h ậ t, sắc. k h ó n g . t ừ bi. tìií xả. vô iườní, láy tìiièn, g iá c ngộ... Nói đến nơi thờ M ail th ì h a y có n h ỉ n g íỉỉỉ Iiliit tièn cả n h, B o n g L ai, M ầ u đ ứ c. K h ô n đức, clìung, dục... Nói (lén các đ ển tliờ các n liá n v ặ t lịch sử "sinh ui lương tướng t í li tììẫn " th ì tln íừ n g có Iih ữ n g cliữ nlií/'; a n h lin h , hiển thánh, lỏi lin h . ÌIỘ quốc, t i d â n ... Đ iểu ấy cho pliép ta. ở n h ữ n g mức độ :lo p hép, liên tưởng đèn các p h ạ m t r ù nííỏn n g ữ - v ă n tií ỏ tìíDg địi (iểin. (P liạ n i t r ù n g ó n tigữ - v ăn tií ờ ctãy clKỢc h iể u tlieo p h i m ti ù v o i i từ), Việc n a m vỏn từ tlieo c h ủ để cliủa. đ ìn h , q u á n 11
- lino và học các văn bàn cluì Háii-Nòin tn.rc tièp p hục vn.i (Cllidii lỊcl theo tliẽ loại sẽ giú]) clníiiíí ta pliần nào liiòii thêm vé' c.ác ;j yêu t( trung đời sóng tãin linh cùa người Viẹt Nam. P h ầ n t h ử ba: Văn Ììóa vãn từ Hán-Nõiiì thi '0 p h ú n viùinrig (III lịch. Di.ía trèn cơ sỏ pliân cliia s vìing du lịcli. Hau Nõiiii t.lieíco o phâi vùnự (lu lịch cũng clược chia thánh 3 vìing tươiiịí ứ n g . TTấtl I iiliieiỊ inứ dầu |)liần này sẽ lá Iiliừiig bài tlọc có lin h clíất kliá.i (fim nial (tất míóc của Iigiíời xiía (Ngã Quoc). Các biii sẽ bò t r i tlliitíieo cal vùng du lịch. 1. Vủiig clii lịch iniểi) Bắc: giới tliiẹii văn lióa H á 111-Mò 111 11(11 ớ ca (lieiii clu lịch gốm các bài nlní: Đcn ỉỉùng. T/iii ‘11 (tò cỉiiicìi íLLẠÁ' Thú Tò). Vùn Miếu - Quòc Tử Giáiìi, Dcii Ngọc Sơn. Tây H à IIHI (Cidi tu vàn hóa Hán-Nóììi. Chua Thày. Đốn Kicp Bạc. Phú Gi,uy. 2. Vùiiự clii lịtii Iiiiềii Tning: cluing U)i cliú yóii ỉíiới tlíiệi I C’ỏ iởlựìò Hiiẻ H, Vimg chi lịch miổn Nain: cliúng tỏi giơi thiẹii cEiuiing Iiininột bi Vùi (íiciìi dánp, lưu ý uề nân hóa Hán Nóin ở các chùa A’aiiii ữ ộ . . Đểii Hủiig nơi thò các- vua Hùng, những Iigưòi (lã oó c-ôniníiig (lựu IIƯƠC. Hội đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 có tên là ngày giỏ tổ) ) ì vá n:i (là
- (quéii tới -.luin.,. S au ctó là cum du lịch Vail Mièu - Quôc Tử G iám - 'N h à T h á Học. ti UỜiiR (lại liọc (tau tiên của Việt N a m với Văn Miêu ;Móu KliuèVan Cac, n h a bia Tiẻn sì V;J11 con 82 bia.. Ncíi đáy là bien Itiíợng ch( l uyển thóiig trọng ngưòi liiển tài vì hiển tai là ng uyên khí của ih à luíc. Hà ^ọ con Iiổi tiỏiig vói khu (lu lịch Hố Tây. Kliii (lu lịch này mang trdi; iniiili Iihieu (li ticli lịcli sử và văii hóa Iihư: chùa T rấ n Quò:. chu; Kiin Lièii, c h ù a T hiên Nieii. ])ln’i Tây Hồ, qu án Cliản Vũ.. vơimitMi hu y en tlioại. Iruyen thuyêt... Do vạy, vãn lióa H án - Nôm ỏ (lix cũiiỊí có vai liò lơn lao cíia Iiùnli trong việc giới tliiệu các cli tích Vi con l ất Iiliieii cluiiití tích nên (lã (liíỢc giới thiộu một càcli tương ứiig Troig trìnli Iiày, cluiiiR tói bước (láu cñiig plidc thào một sò vấn đề Ví 'an hóa H an - Nom ờ H u ẽ nhif ở Hoàiif; Tliành. Dại Nội. cac lăng tiiii..., .SOIIJÍ clü thời giaii còn h ạ n chế, dây mỏi chỉ là n h ữ n g Iié tc h a a )lia tliiet yêu ve kliu (lu lịi li vãii lióa lỉu ỏ với góc (lộ văii lióaHáiiNiin iná tliỏi. Giá( t iiili Iiày cũng đé cá|) clẻn việc bài trí một sỏ chứ ng ticli Hái-Nòn i một sỏ cliùa N a m Bộ. Mộts( phony cảnli thiíMi tạo Iiliưng (lạm n é t cli tích lịcli sử - văn hóa Iihi ";mi Tlianli. m'ú Dục T lníy (Niiih Bìnli), núi Noii Nước (Qmng N’liii). c h ù a Hiíơng... cũ n g được sđ bộ để cặ|) đến trong bài Lưi đề (ci( (li líc/ì lịch s ử - vùn hóa. Có ìKt, vài vấn clề rấ t lớn mà troiiR Iiliửng ch ừ n g mực Iihất định cáii plià (ạt i ;i từ góc dộ v an hóa H an-N ỏin n h ư clié độ liọc liành, thi cử, kiến t (I ■ tliòi xưa, cac vấn de líii Iigườiig và vàii lióa dán gian, cacli thiítk-'. cacli bòi tn' các di tícli đình, chùa, dến. làng, niộ..., mới chỉđơợi (1‘ ' ạp một cacli rải rác ờ n h iểu nơi tron g giao trìiih. 13
- Vấn đề cliữ Nỏm khỏiỉg điíỢc tách riêng inà được trììinilh bày lồng trong từng di tích (nêu có). Klii trìn h bày đ ến các 'vv^iấn dề có liên quan đến chữ Nóni, cluing tói tiên h à n h đọc v^àu phán tícli chữ Nôin nh ư thơ Nôm hiu để, chữ Nòm t r ẽ n traiiiíilh dãn gian. Giáo trìn h ciìng dự tính đến hệ thống các bítc â n l i cclhliuip từ các di tích và các mẫu ch ữ ờ các di tích. Song, đ â y difỜJiii 9fg nhví chỉ là dự tính vì có nhiều n guyên nhán, n h ấ t là c á c ljý' do có tính cliất kỹ th u ật. Trong khi dạy, chiing tôi đã s ử dụ.unnig các bức ảnh cliỊi)) h a 3’ dẫn sinh viên đi tliực tập đọc c h ữ Híáii.ni, chữ Nóin ỏ các di tích clể clio sinh viên biết đirợc chữ H á u , chnĩiữí Nòin trong thực tê. Đảy là điểm đưỢc chúng tôi lưu ý v à á )p )) dụng trong các khóa dạy tít náin 1995 đến nay. Cuỏì cùng cũng pliải nói ràng đáy là sơ thào c u a Giáiíoa trìnli Hán-Nòin clio Du lịch, niột công việc đã tlui Init tâ m t r í cỉioai I (chúng tôi trong nhiều năm. Nó được tliiết kê trong niô'i q u a n hệỉ ' wỏi liệ thông clutơng trình đào tạo của ngành học Du lịch học triícờnimg Đại học Khoa học Xã hội và Nhân vảii - Đại học Qiiòc g i a íHỉ.ỉià Nội Kính mong S Ị Í góp ý, phê bình của các bậc thức già ctể Ịgiáiiooi trình trỏ nên tốt liơn. 14
- PHẤN I C H Ữ H Á N - C H Ữ NÔM BÀI 1 CHỬ HÁN ■ CÁCH VIẾT CHỬ HÁN A. C H Ữ H Á N 1. (hí H á n (cliữ T r u n g Quòc) là v ã n tự cỉia người T r u n g Quốc. G Igưòi nliìn h ìn h d ạ n g c ủ a nó c ũ n g n h u q u a m ột sô đặc điểm llái gọi nó là v ă n tự tư ợ n g liìn h. Song, gọi c h ữ H a n là v ả n tự tượn' lình th ì c h ư a h o à n to àn đ ú n g bởi vì UíỢng c h ữ c ấ u tạo theo phiptiíỢng h ìn h k h ò n g lớn lắ m tr o n g tổ n g s ô 'c h ữ H án. 2. (óiigiíời gọi nó lá v ã n tự b iểu ý, n h u n g sô liíỢng c h ữ H á n cấu tạotho p h é p hội ý c ũ n g k h ó n g p h ả i là q u á lớn. 3. ĩ a s ố ch ữ H á n được x ây difng th e o p h é p h ì n h - t h a n h (hơn 80%). Niíiig c h ữ n à y có cấ u tạo gồm h a i bộ p h ậ n : bộ p h ậ n gợi ý {biểu ý . } ph ìi. ..) v à bộ p h ậ n gợi áin (biểu ả m , ả m p h ù , t h a n h p/ỉù...).Tiy gồni hai bộ p h ậ n và mỗi bộ p h ậ n đ ểu có chứ c n ă n g riêng ciam ình, n h ư n g bộ p h ậ n gợi ý vô c ù n g q u a n trọ ng , bởi lẽ, qua bộ )h n gỢi ý, Iigười đọc ở n h ữ n g đ iề u k iệ n n h ấ t đ ịn h , có th ê đoán đnl được t n í ò n g n g h ĩa (hay ý Iighla c h u n g ) cỉia chữ. N h i ề u trường lọ, ngiíời đọc có t h ể c h ư a xác đ ịn h được ả m đọc, n h u n g có thể (b m iỊn h được n g h ĩa g ầ n đ ú n g ciia m ộ t sô c h ữ n h ờ vào bộ phận gá của ch ú n g . 4 (hĩ H a n cho đ ến bây giờ v â n n ia n g t r o n g m ìn h cả n h ữ n g chữ thiộ p h ạ m t r ù tư ợ ng h in ìi, biểu ý và biểu àin. Có t h ể n h ì n 15
- tliấy trong clũí Hán những bitđc đi mà quá trình tiến hó.a c-ùiiaa văn tự úhán loại nói c h u n g đã trài qua: từ họa h inh s a n g biếiu V w/na đén biêu ám. Song, mức độ chuyển sang biểii ãin của v ă n tự ITFrung Qiiòc - chĩt Hán chỉ dừng ỏ những chữ hinh th a n h clhứ tkichông cliiiy ển s a n g v ă n tỊí ghi áin triệt đ ể (vă n txí c h ữ c á i) n h ư m n n ộ t sò vãn tỊt khác ỏ vùng Trung Cận Đóng. õ. Nét khác biệt cơ bàn của chữ Hán so với các v ă n t,ự c;lhtiữ cái ờ cliỗ: nếu như ỏ văn tự chữ cái mỗi một kí hiệu c h u y ể n 'dtíịạạt các ảni cỉia ngôn ngữ thì chữ Hán, mỏi một chĩĩ (tự - ^ ) chinyfeein đạt một ám tiết (tiêng). Với vãn ti.t chữ cái , qua âni đọc c ó t;huếể bièt được ý nghía. Cách viết cùa từ luôn luôn phải đuợc điềai clhiìii:nh để l)liù liợp với tliực té pliát âiii. Điểu này có nghía là iiẽ u nlimtír cách |)liát âm tliay ctổi, dẫn tlieo cácli viét cùng I)hải thay đổii. (Oòòòn với cliữ Hàn, cách viêt liiỏii thong nhất, tồii tại tương đỏi d ộ c IMập so với những bién đổi về phai âin. Điểu này làni cho c h ữ Hiááan trờ thành một trong những phương tiện hữu hiệu để b ã a cđíâàám sit thông nh ất và liên tục về vãn hóa troiig điểu kiện đa plm.tơmỊggỉ ngữ. Với một văn bản chữ Hán bất ki. ngiíòi đọc có thể đọc chúmiggg theo các phương ngữ khác nhau, tliặni clií có thể có cách đọc kháicc ■: nliau ờ lừng nước, nliưng vẫn có sự tliôhg nhất trong cách hiểíi nội duiiiinug văii bàn. Điều này có đuợc chínli lá di.ía vào ti.t dạng của chiì Han. C.áÌQcch đây hơn hai thé kỉ, nhà bác học Lê Quý Đôn có nhận xét: "Trun..g Qhiiuoỏc uicl chữ. nghĩa lí ờ chữ chứ không ở ám, ngoại quốc chép ám. nghìla ilili i ỏ ám chứ không ở chữ. Văn tự Trung Quóc từ chỗ trông thấy c h ữ Iinà ĩSKtdnh ra lường ngộ (nghĩ ra rồi hiểu), nếu tìin ờ âni thì sai" 6. Nliững điều nêu trêii, trong những chừng nu.íc n h á t địimhhh, cho pliép clníng ta hình dung điíỢc một số đặc triíng cơ bàn c ủ a chiii'ifi i Hán. Ngón ngữ vãn học của tiéiig Hán đitợc cô định bằng chữ Há.n (CCÓÓ') tièní! là hàm súc, về inặt nào đó. cũng clo những đặc điểm cíia c l i ữ Hliááún quy định. Từ trong ngôn ngữ nói gia tăng hàng ngày, do vậy kéio ttlhiineo gia tăng sỏ clnì, dẫn đên số chữ quá lớn. Trong vấn để đặt c h ử c ho) t ttìr mới có nhiều cống kềnh, luóii có máu thuản giữa số chữ có th è đậtc 1 Mà hạn chè và ám của ngón ngữ nói cần cò định thì vô cùng "Ảin thiì Wfóóó cùng inà chiĩ tlù có hạn" (Lê Quý Đỏn)(-). 16
- 7. Ch( H án bị h ạ n clié troiig việc cò cỉịnh ng ôn ngií nói, khó viết, sonị. ló ciìiig có Iihữiiíí inạt m ạ n h cơ bàii sa u đây; a) N í l i còng cụ ỉiừii /liệu đè p h á n biệt đ ồ n g á m ở d ạ n g viết. Chảng hại.nliò có chữ H án Iiên cùng âm "đông", người ta n h ậ n ra SỊl khác biệtỊÌta ^ đòng - p h ư ơ n g dòng, ^ đóng - m ù a đòng.... b) C ìữ'ián còn tièu biếii cho văn /lóa T r u n g Hoa và là d ấ u hiệu cho sự thoi' n h ấ t văn hóa ỏ n h ữ n g klui vực sử diing nó. Nó là lợi khí cho việc l-ivểii bá và litii giữ văn lióa không cliỉ ỏ T r u n g Quôc mà còn ở mộ oạt nước khác nliư N h ậ t Bản, T riể u Tiên, Việt Nam... Nhiều mccvà các dán tộc láng giểiig T ru n g Qiiôc k hô ng chỉ sử d ụ n g và vay lĩiíọi chử H án inà klíi x ã 3’ cU.íng văn tự clio d ân tộc m ìn h họ đã chịu ảililutỏng các nguyên tắc và két cấu cíia chữ Háii. 8 . Chỉ Hán có lịch stií tồn tại và p h át triể n hơn 3,500 n ă m với những biai lòi lớn vế tự dạng. Chữ H án kliòng chì là công cụ cô định tiêng Há) nà còn là inột troiig Iiliững I)hương tiện t h ẩ m mỹ. T h u ậ t vièt chữ cẹi ((lìiiig chữ Háii trong tra n g tn' đển đài, iniẽu mạo, lăn g tam...) đì.o từ láu với nlirtiig Iiét viết liùng tií, dẹp đẽ, tự nhiên..., tạo nên a^liì tlu iạ t th ư I)liap clậc sắc. N hữ ng ngưòi hướng d ẫn du lịch cầ n ch ú ý đ ai lĩnh vực này. C h ảng liạii nluí: T ên các bia ở Văn M iếu ịĩiĩìử ầế ù; bia) Ihuờiig duợc kliác b ang cluì triện, lòng bia tluíờng đuợc khắ láiig cliữ chân... Có nhiểu khi các c h ữ câu đôi được người ta dùng QCiiiảnh gôm có lioa ghép lại trỏng lạ m ắ t và r ấ t đẹp. N hiều đồ gỗ traigtri nội t h ấ t có c h ạ m trổ chù H án và được k h ả m tra i đểu tôn thêm « đẹp cho n h ữ n g v ật này. 9. Clúig ta học clnì H á n , c h ủ yếu đọc th eo á m H á n - Việt, cách đọc lứ H á u củ a người V iệt N a m - inột c á c h đọc đ ã điíỢc h ì n h thành cáhcỉáy h à n g cluic th ê kỉ. Cách đọc đó v ừ a t r ầ m vìía h ù n g , vừa man; ihong vị cổ (ìiển lại k é m sắc th á i v ă n hóa cao s a n g . Học chữ Hán bêt clirt H á n giúi) cho c h ú n g ta giới t h i ệ u n h ữ n g giá trị văn hóa 'ủ d ãn tộc cho các d u k h á c h gần xa... 1-2 DÒII. Ván ílíii lom ÍIA'Í/(li.iii (lu ll, Nxli VíiM Vii'11 VÍIII liọi:, H 19(Ì2) 17
- B. CÁCH VlẺT CHỮ HÁN 1. Các nét chữ cơ bàn Chữ Háu do nhiều nét có hinh dạng khác n h a u liợp lltại. Cád ụét chií Háii có thể d ú a làin 13 loại Iiliư sau: T È N N É T B Ú T T H Í D Ụ N g a n g — . ---- - - T S Ổ X $ 1 . P h a y ì A / s M á c A -k C h ấ m > ì 'Ù ' m ỵ H ấ t V t Ế M ó c n g a n g n N g a n g g à y K ĩ ĩ X 1 M ó c n g a n g g ã y T 1 t ỉ ñ 7 b S ô ’ m ó c J / J n S ổ g ã y L Ü J f i' i M ó c s ổ g ã y L 7 C P h ẩ y g ã y L 18
- 2. T hứ ự iốt các n é t (và cá c p h ầ n ) tr o n g từ n g c h ữ Hán N h ìn c iiiig . cac Iiét (và các pliẩii) troiig m ột c h ữ H á n được viết th eo u -t It.i sa u đây: 1. T r h tì Uớc, d i í ớ i s a u (N ét rii viẻt triídc, Iiét dưới v i é t sa u ; bộ p h ậ n b ên t r ê n v iêt tnídc, bộ|)hn dưới v iè t sau). ~~ (niị liai i; ^ (bìnli - bằHỊĩ): (thổ - đáO: - học trò): ^ (thiên - n¡á). (cổ - cũ: xưa): Í 5 (mỗi - lìiỗi một. từng), ^ ( v u - về, với): ^ ( t ế i - cườiy. (bách - treuil): ;ặ !(th ả o - c ỏ ) ; ^ ( k ỳ - lạ ): ^ ( t Ị í - chùa): ^ ( I i c - c/ian)-. ^ (dơơiig - nèìi., cấn phcii) -, ^ (nhĩ - ngươi - mày...).... 2. T r iilr iỉớ c , p h ả i Sdìt (Nét t’á(bộ ¡)liậii bên trái) viết tntớc; nét (bộ phận) phải viẽt sau) A (niá - ngiỉời)-. J|| (xuyên - sóng). ^ (ng u y ệ t - m ặ t trăng, tháng): E d i ạ t - niặi trời. ngày). Ạ d n ộ c - cây): 7K (th ủ y - nước): f:: (nỉiầii - loì. n h ã n ái}-. (m inh - sảng)-, (bàng - bạn bè): ^ (hài - biển): bí- sóng). Ífícíinnc - cìiản d ắ t trail): (tínlĩ - tín h nết, tín h tinhy. - B ụtị. i'^ (tình - tirìh càni)-. (hồ - /tọ Hồ, sao ?); f ß (căn - re);ỵl(trì - aơ)... 3. N ịu g ti iíớc, sô s a u -f-(tlậ - mười ì (si - kc sĩ) ^ (xa - xe) ^ (dụng - d à n g ) ^ (diíơng - (ê ^ ( t ò 't - líri/ì). 4. N ịo i t r ư ớ c , t r o n g s a It ^ (lựvệt - (răng): B ( n h ạ t - ngày): [MI (quôc - n ư ớ c)-^^ (nhi - tai): § (nụ - Hìắty. fUj (vấn - /ìỏi). [ífl (văn - nghe)-. ^ (khai - mởy. ( Chu - nìu Cm): [Z3 (tứ - bon)... 19
- BẢNG TÓM TẮT THỨ T ự CÁC NÉT TRONG THỨ T ự CÁC PHẦN TRONG CHỮ HÁN CHỮ HÁN Chữ Nét Chữ P hần 1 9 3 4 1 ‘5 3 4 ĩ — ---- ĩ * — * > - » > /-*-T ■Ễ" 1=- ■& A j Ả 4^ ± — + ± ị m y t) E n □ s □ 1 n □ ỳ ìt 1 n □ í? * 7jc J Ạ — •t Í n ú . m / 'vl. 'Ù [a n H 20
- BÀI 2 SÁU PHÉP CẤU TẠO CHỬ HÁN (L ự c THƯ) C hữ Hiii tu y k h ó viết khó nhớ nluíiig c ũ ng theo n h iĩn g phép nh ất định. Theo H ứ a Thạii (tliẻ kỉ I). ch ữ H á n có sáu phép cấu tạo như sau: 1. TưỢiig h i ì i h : ^ ^ Tháy vit nluí thê Iiào thi vê cluì y nluí hình dạng của vật ấy, n h u mặt tròi trò.1, có dấu nhấp Iiliáy lăn tăn á n h sáng ỏ bêii trong thì vẽ là (P Savi dó từ © c á c l i điệu tliànli B (nhật). A (nhân) vẽ hình dáng nguòi ctrtng (lạng h ai chán ... xa - inộc - rây)... 2. C h ỉ s ự : ị g ^ D ùn g các d ấ u h iệu trừ u tượng liơn so với tượng hìnli để chỉ ra đẠc đ i ể n i c i a sit vật. Chảiig liạn n h ư ch ữ J t i ( tlurợiig - trên) bao gồm một n é t ngang — clù m ặt (lất vá Iiét sổ biểu thị cái cọc cắ m trê n inặt đất. P h ần cáy cọc ỏ trên tliì chỉ SI.Í v ặ t ở trê n là _ti ; Chữ /tạ "F thì iigiíỢc lại, 0 (lưới (niật đất) thì gọi lá hạj chiĩ ^ bản bao gồm cluì mộc Ậ và nét Ig a n g ỏ cUtới - chi gốc (cây)... :ỉ. H ội ý: ^ Gliép ia i cliìt lại đẻ tliành Iiiột ch ữ mới, n g hĩa cim chữ n à y là hỢp b(M nghĩa các thàiili viên. Có tlú nói,nhữiig cliữ ctược cấu tạo theo phép hội ý là hỢp ý từng phần nià tiiáy điíỢc n g h ía của cả c h ữ ,n h u chữ ^ - là "chỉ q u a vi vũ". x h o / t / i c
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐHAG
10 p | 560 | 195
-
Giáo trình về Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam - PGS.NGND. Lê Hậu Hãn, PGS.TS. Trình Mưu, GS.TS. Mạch Quang Thắng (đồng chủ biên)
193 p | 663 | 159
-
Module Giáo dục thường xuyên 2: Sự hình thành và phát triển các mô hình cơ sở giáo dục thường xuyên ở Việt Nam - Hoàng Thị Kim Thúy
38 p | 165 | 19
-
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ - QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG - 7
23 p | 87 | 12
-
Đối chiếu kết cấu “số + lượng + danh”, kết cấu biểu thị thứ tự trong tiếng trung và tiếng Anh và ứng dụng của việc đối chiếu vào giảng dạy
5 p | 57 | 9
-
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ - QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG - 3
23 p | 127 | 8
-
Biên soạn giáo trình tiếng Trung Quốc dành cho sinh viên không chuyên ngữ - thực trạng và kiến nghị
5 p | 178 | 8
-
Đề thi hết môn quản trị học dành cho lớp tại chức
6 p | 71 | 6
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh về tôn giáo và sự vận dụng tư tưởng đó trong quá trình thực hiện chính sách tôn giáo ở tỉnh Bình Phước hiện nay
12 p | 77 | 6
-
Giáo trình Dịch nói Việt Hán
87 p | 28 | 6
-
Giáo trình Ngữ pháp Hán ngữ cổ đại: Phần 1 - Đinh Trọng Thanh
167 p | 15 | 5
-
Sự tích và hình tượng của 18 vị La Hán trong Phật giáo
9 p | 60 | 5
-
Khảo sát các giáo trình Tiếng Việt cho người nước ngoài ở Việt Nam
8 p | 47 | 4
-
Nghiên cứu xây dựng giáo trình Tiếng Hàn thương mại dành cho đối tượng người học tiếng Hàn trình độ trung cao cấp
7 p | 59 | 4
-
Biện pháp nâng cao năng lực đánh giá học sinh cho giáo viên ở trường trung học cơ sở
8 p | 121 | 3
-
Phân tích bộ sách giáo khoa tiếng Anh “Friends global” dành cho học sinh lớp 10 từ quan điểm ngôn ngữ học xã hội
5 p | 6 | 3
-
Vài nét về quan hệ thương mại Hàn Quốc – Nhật Bản (1991–2013)
13 p | 73 | 2
-
Xây dựng văn hóa chất lượng trường trung học cơ sở thông qua hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
9 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn