intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững: Phần 2

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

326
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 giáo trình trình bày nội dung chương 4 - Chăn nuôi trong hệ sinh thái nông nghiệp và đa dạng sinh học, chương 5 - Phát triển bền vững nông nghiệp. Mời các bạn cùn theo dõi nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững: Phần 2

  1. Chương 4 Chăn n u ô i tron g hệ sinh th ái n ôn g n g h iệ p và đa d ạ n g sin h học H o ạ t đ ộ n g c ủ a c o n n gư òi tr o n g lĩn h v ự c c h ă n n u ô i đ ă g â y ả n h hùởng dậm n é t đ ế n đ a d ạ n g sinh học. T r o n g q u á t r ìn h p h á t t r iể n n ô n g n g h i ệ p , n ế u q u á c h ú tr ọ n g v à o h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i s ẽ d ẫ n đ ê n v iệ c g ia t á n g s ự c ạ n h t r a n h giữa v ậ t n u ô i v à cá c đ ộ n g t h ự c v ậ t h o a n g da h o ặ c c á c v ậ t n u ô i s ẽ là m th a y đổi m ôi tr ư ờ n g tự n h i ê n , l à m c h o n ó trỏ n ê n k h ô n g t h íc h hỢp dối với cá c lo à i đ ộ n g t h ự c v ậ t k h á c . T u y n h i ê n , m ộ t sô" n g h i ê n c ứ u đà c h ứ n g m in h r ằ n g k h i số lư ợ n g c á c đ ộ n g v ậ t n u ô i c â n b ằ n g với các n g u ồ n tài n g u y ê n tr o n g m ô i t r ư ờ n g , c h ú n g cỏ t h ể t h ự c s ự n â n g c a o c h ấ t lượng m ôi t r ù ò n g s ô n g c h o c á c lo à i đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã ... R ấ t n h iể ư y ế u tc) liẽ n (Ịuaiì đ ố n h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i c ủ a co n n g ư ờ i v à do đó, liê n q u a n dèu lá c d ộ n g c ủ a h o ạ t đ ộ n g c h à n n u ô i (ỉếii m ỏ i t r ư ờ n g v à da d ạ n g s in h học, nià n g u y ê n n h á n cơ b â n b ắ t n g u ồ n t ừ c á c vâ^n đổ vổ t ã n g d â n sô^ và p h á t t r iể n k in h tế . M ộ t sâ» p h ư ơ n g p h á p có t h ể g iú p g ià m t h iế u các tá c đ ộ n g b ất lợi dối với v ậ t n u ô i v à đ a d ạ n g s i n h h ọ c s ẽ dưỢc t h á o lu ạ n t r o n g c h ư ơ n g n à y . T h e o n ộ i d u n g d ư ợ c t h á o l u ậ n t r o n g c h ư ơ n g n ả y , c h ú n g t a coi đ a d ạ n g s i n h h ọ c với n g h ĩ a k h ô n g p h ả i là tổ n g s ố các s in h v ậ t có m ặ t t r o n g m ộ t h ệ s in li t h á i c ụ t h ể , m à là sự b ả o tồn c á c loài đ ạ c t r ư n g có v a i t r ò g ìn g iữ cú c h ệ s i n h t h á i vó i ch ứ c n ă n g th íc h hỢp. Đ ư a ra k h á i n i ệ m n à y v ó i l u ậ n đ i ể m l à n ế u có t h ị tr ư ò n g và cá c c h ín h s á c h t h íc h hỢp, c h ă n n u ô i c ó t h ể g ó p p h ầ n có h i ệ u q u ả b ảo tồn đ a d ạ n g s in h h ọ c. N h u c ầ u v ể c á c s ả n p h ẩ m từ đ ộ n g v ậ t n u ô i đ a n g t ă n g l ê n tr ê n t o à ii c ầ u v à s ẽ v ẫ n t iế p tụ c ta iìg lẽ n lEPRI (1995). C á c s ố li ệ u c ủ a IF P R I (1995) đ ược t r ìn h b à y tr o n g b ả n g 4 ch o ih âV s ự g ia t à n g t ỷ lệ v ề nhu cầu tiêu th ụ th ịt lợn và ngù côc theo niửc độ p h á t triển kinh tế c ủ a c á c n ư ớ c. V iệ c g ia t á n g n h u cầ u t iê u i h ụ cár s ả n p h ẩ m c h á n n u ô i 85
  2. xuất p h á t từ sự phát tiiển kinh tế cùng như sô" dân trong các niíốc đang phát triển. Số lượng các độn^ vật nuôi tă n g lên, liên quan trực tiếp đến môi trường và đa dạng sinh học, được xem n h ư là một v ấn đề áp lực về môi trưòng. Có một sô" ngưòi lo ngại rằ n g động v ật nuôi cỏ thê gây ra các tác động có hại đối với môi trưòng. Tuy nhiên, chúng ta phải thây rằng, những dự báo này thường là sai, và p h ụ thuộc rấ t nhiều vào áp lực của con ngưòi và các áp lực này được th ể hiện theo chiểu hướng n h ư thê nào. Theo lập luận này, do áp lực d ân sô" của sự ^ia Vầng, hoạt động chăn nuôi có thê phát triển theo chiều hướng gây tôn hại đến đa dạng sinh học. B ảng 4 Tỷ lệ tăng (%) theo khu vực về nhu cầu thịt và ngũ cốc từ năm 1990 đến năm 2020 K hu v ự c T hịt N gũ c ố c Thê giới 6 0 -9 3 4 9 -6 5 Các nước phát triển 1 7 - 18 1 9 -3 3 Các nước đang phát triển 1 2 3 -2 0 6 6 8 -9 1 Cận Sa mạc 141 - 1 9 4 1 3 6 -1 6 1 Châu Mỹ La Tinh 7 6 - 1 05 5 3 -7 7 Tây Á và Bắc Phi 104 - 157 74 -1 0 0 Các khu vực còn lại của châu Á 148 - 2 5 5 64-85 Nguổn: FAO, 2001 4.1 Các phương thức chăn nuôi Có 3 phương thức chăn nuôi cơ bản có ả n h hưởng đến đ a dạng sinh học: Các phưđng thức chăn thii quảng canh, các phương thức chăn nuôi kết hỢp và các phương thức chăn nuôi công nghiệp. T ấ t cả 3 phương thức tr ê n được áp dụng rộng rãi k h ắp nơi tr ê n t h ế giói. Do các phưđng thức này rấ t đa dạng vể m ặt cấu trú c và tác động môi trưòng, nên rấ t khó có thể tổng hỢp một cách khái q u át các tác động của chúng đến đa dạng sinh học. 4.1.1 Các phương thức chăn thả quảng canh Các phương thức chăn th ả quảng canh được xác định là các phương thức nông nghiệp bao gồm động vật nuôi và trồ n g cây thức ăn 86
  3. (co) p h ụ c v ụ c h o việc c h ă n thá cá(‘ (lộiig víu ììuôi. T r o n g (*ấc p h ư ơ n g i h ử c n à y , cá c đ ộ n g v ậ t n uôi ch ủ y ế u ân CÍÌC loài th ự c v ậ t b â n địa. ĐAy là phưring thức đa dạng và phong phú nhất trong sỏ các phương thức chãn nuôi, do sự phụ thuộc của chúng vào ihàm thực vật tự nhiên, chủ yếu bị c h i phôi bơi s ự t h a y đổi củ a y ế u tô' thòi tiết. C ác h ệ t h ô n g c h ă n th ả quảng canh là các hệ thông khép kín do chầt thải của các động vật (phán bón) chủ yêu được sử dụng trà lại cho chính hệ thống đó. Trong các vùng đ ảt khô cằn, sự thay đối của thảm thực vật là yếu tố chủ chôt duy trì có hiệu quả sức sông của các quần thế động vật nuôi và các động vật hoang dà. Đây là khu vực mà khi được sử dụng đố chăn th ả các động vật nuôi đã gây tranh cãi nhiều nhât. Tuy nhiên, một loạt các nghiên cứu chí ra rằn^ phạm vi của sự suy thoái m ô i t r ư ò n g ỡ à bị cường đ iệ u q u á m ức. Ba cò n g Ir ìn h n g h i ê n c ứ u k h á c n h a u đà k h á n ^ định diều này. R. Mearns (theo các sô^ liệu {‘hưa dưực cờnịỊ ỉkV) đà kẽt luận rằn^ rác yẻu tỏ vỏ sinlì như lượn^ mưa dã iuih hưóiiR, (ịuyôt định độ che phu (‘úa thaiiì tlìực vật vể lâu (lài nhiểu hơn so với m ật độ cúa vật nuôi. Tucker và các cộng sự (1991) đã sử dụng ả n h vệ tinh đê mô tả khá nàng phục hồi của các vùng dĩít khô hạn. C é n g t r ìn h n g h i ê n cứ u đã ch ỉ ra sự c h u y ê n đ ộ n g c ủ a v á n h đ a i p h ía n am sa mạc S ah ara phụ thuộc vào lượng mưa và đang có khuynh h ư ỏ n g c h u y ể n đ ộ n g v ê p h ía bác. S ự c h u y ế n dộng n à y x ả y ra s a u đợt h ‘
  4. Kướng n h ư v ừ a n ê u k h ô n g p h a i là h iện t ư ợ n g p h ổ b i ế n t r ê n t o à n cầ u . Theo nghiên cứu của M iỉchunas và Lauenroth (1993), tro n g những k h u vự c n ử a k h ô h ạ n và “c ạ n ảm'\ việc c h ă n t h ả có m ứ c đ ộ k h ô n g g á y ra các tác d ộn g xấu đến nầng suat sinh khôi, th à n h p h ẳn loài và sự p h á t t r iể n c ủ a h ệ t h ô n g rễ (‘ây. V iệ c c h ă n t h ả vật n u ô i ti’0 n g các k h u r ừ n g m ư a n h i ệ t đới (tr o n g c á c k h u v ự c ẩ m ướt) là inột v í d ụ tiêu b iểu h ơ n h ế t v ề c á c t á c đ ộ n g c ủ a s ự p h á t t r iể n c h ă n n u ô i đ ế n m ôi triíờng. B ả n g 2 d ự b á o c á c n g u y ẽ n n h â n c h í n h g á y s u y th o á i r ừ n g Bruenig (1991). T r o n g c á c k h u v ự c ẩ m ướt, cá c 80» l i ệ u v ề m ấ t m á t đ a d ạ n g sin h học t r o n g cá c k h u r ừ n g m ư a là r ấ t đ á n g k ể . K ê từ n ă m 1 9 5 0 , tr ê n t h ế giới đ ă m ấ t k h o ả n g 2 0 0 t r iệ u ha rừng, do đó làm m ất m át nhiều loài động thực vật đặc hữu. Các k h u r ừ n g ỏ T r u n g M ỹ đã bị s u y giầm d iệ n t íc h từ 2 9 t r i ệ u h a x u ố h g c ò n 19 t r iệ u h a k ể t ừ n ă m 1 9 5 0 , m ậ c dù s a u n à m 1 9 9 0 t ỷ l ệ m ấ t r ừ n g ỏ T r u n g P h i đ ã g i ả m x u ô n g . T r o n g n h ừ n g n ă m 8 0 t ỷ lệ m â t r ừ n g m ư a n h i ệ t đới ở T r u n g M ỹ là 3 0 . 0 0 0 h a /n á m ; ở c h â u Á t ỷ lệ n à y là 3 2 0 . 0 0 0 h a t r o n g t h ò i g i a n từ n á m 1 9 9 0 đ ến 1994. ở k h u v ự c N a m M ỹ , t ỷ lệ niầ^t r ừ n g t r o n g n h ữ n g n ă m 8 0 là 7 5 0 .0 0 0 h a /n ả m . T u y n h i ê n , c h ư a có sô' liệ u c h í n h x á c v ể v iệ c liệ u tỳ lệ n ày có g i á m di t r o n g n h ữ n g n à in g ầ n đ â y h a y k h ô n g , ơ B r a z il, k h o á n g 70% d iệ n t íc h r ừ n g b ị t h u h ẹ p đ ê c h u y ê n t h à n h cá c t r a n g tr ạ i c h á n luiôi, P h ần lớn các diện tích rừng bị thu hẹp ỏ châu Mỹ La T inh được c h u y ể n t h à n h đ ấ t t r a n g tr ạ i, s a u k hi đă t r ồ n g m ộ t sô" c â y m ù a v ụ b a n đ ầ u . ở T r u n g M ỹ , d iệ n t íc h c á c b ãi (thán t h ả đ ã t ă n g t ừ 3 , 5 t r iệ u đ ế n 9.5 triệu ha và số lượng gia súc đă tảng lên gâp đôi. C h ẳn g h ạ n ở T rung Mỹ, các động vật nuôi (tã tãng từ 4,2 triệu con n ăm 1950 đến 9.6 triệu con năm 1992 Kaim onitz (1995). ở khu vực châu Á và vùng c ậ n S a h a r a , s ự s u y g iả m d iệ n tíc h rừng c h ủ y ế u d o v i ệ c m ỏ r ộ n g d i ệ n t íc h đ ấ t t r ồ n g tr ọ t. ở một sô' vùng ôn đới, phươnịí thức chăn th ả q u ản g c a n h thường c ầ n được c u n g c ấ p t h ê m th ứ c ă n (có) tr o n g th ờ i g i a n m ù a đ ô n g . V ậ t n u ô i t r o n g c á c p h ư ơ n g th ứ c c h á n th á q u ả n g c a n h có q u a n h ệ c h ặ t c h ẽ với đ a d ạ n g s i n h h ọc, dặc b iệ t là cá c đ ộn g v ậ t h o a n g d ă . ở ứ c v à H o a Kỳ, cá c p h ư ơ n g t h ứ c c h ă n n u ô i k iế u tư ơ n g tự được áp d ụ n g r ộ n g r ã i vào cuôi th ể kỷ thứ 19 và là nguyên nhản của sự suy giảm các nguồn t à i n g u y ê n . V iệ c á p d ụ n g các p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i n à y m ộ t c á c h 88
  5. tr à n lan ở cuối thể kỷ 19 đã dẫn đến việc ban hành lu ậ t nhằm kiểm s o á t \ i ệ c s ử d ụ n g n g u ồ n tà i n g u y ê n đ ồ n g cỏ, do đó là m t ă n g sứ c k h o ẻ s i n l i ih á i c ủ a cá c v ù n g đ ấ t và cải t h iệ n các đ iếu k i ệ n t r o n g k h u vực. C á c v i n đ ề c h í n h li ê n q u a n tới việc con n g ư ò i sử d ụ n g c á c v ù n g đ ấ t ô n đ ớ i như t h ế n à o b a o g ồ m giá c h ấ t đ ôt n h i ê n liệu và s ự t ư n h â n h o á (ở k h ii \ự c T r u n g Á ), s ử d ụ n g n h iể u p h â n bón (châu  u ) v à v ấ n đ ề v ề cấc kl u vực ven sông (khu vực phía táy Hoa Kỳ). 4.1.2 P h ư ơ n g th ứ c c h ă n nuôi k ế t hỢp T ron g p h ư ơ n g t h ứ c c h á n nuôi k ết hỢp, các cây t r ồ n g và các* đ ộ n g v ậ t naôi c ù n g c h u n g s ô n g tr ê n c ù n g m ộ t v ù n g đ ấ t. T r ê n t h ế giới, p h iíơ iig t h ứ c c h ă n n u ô i n à y tạ o ra s ả n lư ợ n g cao n h ấ t v ề t h ịt (54%) v à s ừ a (í*0%). ở c á c nước đ a n g p h á t triể n , p h ư ơ n g th ứ c c h á n n u ô i k ế t hỢp là p h i ơ n g t h ứ c c a n h t á c n ô n g n g h iệ p c h ủ y ế u củ a c á c c h ủ đ ấ t n h ỏ . Đ ứ n g t r ê n p h ư ơ n g d iệ n p h á t triể n , các p h ư ơ n g th ứ c c h à n n u ô i k ế t hỢp g i ú p :ho c á c n ô n g h ộ g iả m được rủi ro v ề tà i c h ín h v à là m c h o c h u trìn h sản xuâ't được th u ậ n lợi hơn. Các nông dân có khả náng tảng n h a n i h o ặ♦c l à m c h ậ• m lạ• i c h u trìn h s ả n x u â t củ a h ọ• bới v ì h ọ• có k h ả n ă n g c u r i g c ấ p c h o c á c v ậ t n u ô i lư ợ n g cỏ là m th ứ c á n v ó i c h ấ t lư ợ n g c a o h m v à o m ù a đ ô n g h a y tr o n g th ò i g ia n k h ô h ạ n c ủ a n á m . N g ư ợ c lạ i, v ^ c b á n c á c s ả n p h ẩ m c h á n n u ỏ i lạ i c u n g cấp v ô n đ ầ u tư c h o các tra n g trạ i. Các phương thức chãn nuôi kết hỢp một p h ầ n là hệ th ôn i: k í n d o p h â n c ủ a đ ộ n g v ậ t có t h ế được sử d ụ n g n g a y t r o n g i r a n g t r ạ i g i ú p t ă n g đ ộ m à u m ỏ c ủ a đ ấ t t r o n g k h i s ừ a v à t h ị t có t h ê đ ư ợ c b á n t r ê n t h ị t r ư ờ n g . T r o n g rất n h i ề u k h ía c ạ n h , p h ư ơ n g t h ứ c c h a n n u ô i k ế t hỢp có k h ả n ă n g t ã n g c ư ò n g sức k h o ẻ h ệ s i n h t h á i v à g iú p o h á t tr iể n k in h t ế cho ngưòi n ô n g dán, n h ư n g do sứ c ép d â n sô , nị^hèo đ ó i v à cơ sở h ạ t ầ n g lạc h ậ u , c á c p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i này, ah ìn c h u n g có th ể tạo ra những tác động b ất lợi đối vói đa d ạ n g s i n h h ọc v à m ôi trư ờn g. Các p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i k ế t hỢp là mô h ìn h q u á đ ộ do h o ạ t đ ộ n g c h ă n n u ô i t h a y đ ố ì từ p h ư ơ n g t h ứ c c h à n t h ả q u ả n g c a n h đ ế n phươig thức ch ăn nuôi công nghiệp quản lý chuyên sâu. Mc. Intire và các ctng s ự (1992) đă báo cáo về vai trò của áp lực dân SOI trong việc h o à rh ậ p c â y t r ồ n g đ ộ n g Víật n ô n g n g h i ệ p và tro n g v iệ c đ ẩ y m ạ n h v iệ c h ợ p t i à n h c á c h ệ t h ô n g c â y - con. N g h i ê n cứ u này c ù n g t h ả o l u ậ n s â u 89
  6. h ơ n v ế v i ệ c t à n g á p lực d â n s ố (ỉà làm c h o I ig ư ò i n ô n g d â n t r ỏ n ê n chuyên n g h iệ p hơn n liií t h ố n à o và dó c ũ n g là nguyên nhản c h u y ế n đ ô i phươnp^ t h ử c c h á n nuôi k ế t hỢp t h à n h c á c x í n g h i ệ p s á n xuíVt c á y v à c o n m ộ t c á c h (‘h u y ô n ng^hiệp h ơ n . V i ệ c p h â n t á n c á c c á y v ả c o n t r o n g s à ii x u à t nỏn.iĩ n ^ lì iộ p có t h ế t ạ o ra n iứ c đ a d ạ n g s i n h h ọ c thá^p h ơ n . C á c k i ể u c h á n n u ôi kôt hỢp và (‘ách t h ứ c c h ă n n u ô i t r ê n t o à n c ầ u là r ấ t đ a d ạ n g . C h ẳ n g híiìì, ồ k h u vực Đ ô n g N a m Á, h o ạ t đ ộ n g s ả n x u ấ t c ã y t r ồ n g , v ậ t n u ỏ i và câ y m a n g t ín h t h â m c a n h . G ia s ú c đưỢc r h ã n n u ô i đ ê l ấ y sứ c k éo và ugùỢc lại c h ú n g s ẽ t iê u t h ụ m ộ t lư ợ n g lớn cá (‘ p lìẳ n c ò n t h ừ a lại củ a cây t iồ n ^ s a u k h i i h u h o ạ c h , N g ư ợ c lạ i, rất n h i ề u p h ư ơ n g t h ứ c c h a iì n uỏi kết họp t i o n g k h u v ự c ô n đói t h u ộ c k h ô i cá(' n ư ớ c p h á t t r iế n (OK(M)) (‘ó tiếiìì n ã n ^ trờ t h à n h c á c h ệ t h ô n g c â n bang. Các d ạ n g (‘aiih tác ìiàv (*ó tì ổn^ nhiều loại (‘ây ngắn ngày (ví dụ n hư Iigô) xen lẫn V(3i c:ó liiih lăng, nià bân thaii loại cỏ này sẽ cun^ cấp i h ứ c á n c h o c á c loài d ộ n g v ậ t n h ai lại v à g iú p bô s u n g lạ i lư ợ n g c h ấ t d in h d ư ỡ n ^ bị t h ấ t t h o á t do d ất da c u n g c â p c h o c á c c â y n g ũ cốc. P h ư ơ n g t h ứ c c a n h tá c k ế t hỢp v à đa d ạ n g s i n h h ọ c t ư ơ n g t á c với n h a u t h e o m ộ t sô^ m ứ c độ. T h ứ n h ấ t, mỏi q u a n h ệ g iừ a p h ư ơ n g t h ứ c c a n h t á c n à y v ớ i c á c s i n h v ậ t h o a n g dă cỏ th ô là t h e o c h iể u h ư ỏ n g có lợi h a y có h ạ i. T h ứ h a i, b ằ n g viộc h ố s u n g CÀC. châ^t d in h d ư ơ n g c h o đ ấ t t h ô n g q u a v iệ c b ó n p h â n , c á c t r a n g trại hoụt đ ộ n g t h e o p h ư ơ n g t h ứ c k ế t hỢp có t h ể g i ú p t ạ o m ôi tr ư ờ n g s ô n g t h u ậ n lợi c h o cá c s i n h v ậ t s ô n g t r o n g đắt. ở c á c n ư ớ c p h á t triôn , rác nôn^ d â n có k h u y n h h ư ố n g t ậ p t r u n g v à o s á n x u â t đ ộ c c a n h . N h ìn từ k h ía c ạ n h c ủ a c â y t r ồ n g h a v v ậ t n u ô i, phương thức sán xuất này không bển vừn^ và bộc lộ nhiều điểm yêu. Viẹc duy Iri các vật nuôi tạo vơ hội dể ịỊÌữ (*ho kicu chản nuôi này ò t r o n ^ t ì n h t r ạ n g k h o ê m ạ n h han và k h u y ế iì k h íc h s ự x u ấ t h iộ n n h i ề u h ơ n cá c d ạ n g đ ộ n g , th ự c v ậ i k h á c n h au . C á c p h ư ơ n g th ứ c c h ă n n u ỏi kốt hợp có t h ê đưỢc p h â n c h i a t h e o nhiều cách khác nhau ỏ các nước Ị)hất triển và các nước đang phát t r iể n . C á c p h ư ơ n g th ứ c c h a n n u ôi kêt hỢp ở cá c n ư ó c đ a n g p h á t t r iể n l à m n ả y s i n h n h i ề u v ấ n d ể vổ môi tr ư ờ n g g â y tá c đ ộ n g đ ế n đ a d ạ n g sinh học. R ấ t nhiều phương Ihức {hăn nuôi kết hỢp đã gây ra hiện t ư ợ n g x ó i lơ đ â t , là m ã n h h ư ở n g xấu đôi với cả c o n n g ư ò i v à đ a d ạ n g sinh học. P im e n ta l và các cộng sự (1995) dã ước tính tỷ lệ xói lỏ ỏ các 90
  7. hộ canh tá(' kôt lìỢ|) () châu Ả. (‘lìáu IMii và Xani Mỹ là từ ;>() - K) taĩì/ha/naiìì. Boịos và Cascìl (Ĩ995ỉ đã x á c (lỊìih -aiìg () Kthií)Ị)iii !y lộ 1 ĩìiíVt ( ỉ ấ t l à f) t â n / h a / n ã m ớ các hài rluììì th a s ủ á ụ u ự : Ị)luí(ín,u' t h ử c c n i i l ì tá(- két l i ộ Ị ) IroĩiỊLí k h i tý l ệ XÓI 1() c í â ì ỏ rác vùng (ìấl {rốì\ịj: t r ọ t là 11^ taii/lia/ĩìani. N^hiôn cửu lìàv (‘ÙII^ (*h() thay chaiì nuôi là yỏu tỏ cluy ti i (ỉộ n iàu lìiờ c ủ a (lấl và các chất hữu cơ ti o n g d ất, Tại k h u vực ĐỎIIÍ^" Nain Ả, việc bón Ị)hán chuồng (lộn. ti’âu hò) cỏ thỏ ciin^ cáp tới 35",, (lộ màu nin cẩn Ihiết trong dất, do dó nỏ cun^ cấp nguồn (‘hãt hữu (■() ( Ị u a n t r ọ n g c h o đất. Điếu n à y r ấ t (luan t r ọ n ^ b ờ i v ì Ị ) h ã n hỏn hừu Cíỉ l à n^uốn saiì cỏ duy nhất của nòìi^^ clân dô tăng hàm lượng (‘hát hừu (•() t ron^^ dất De H aan và cộng sự (Ĩ997). 0 c á c niíớc Ị)hát t r i ế n , xói mòn đ ấ t v à độ m à u mỡ c ủ a đ à t là c á c vấii dế có liên quan dôn da dạn^ sinh học. ơ các khu vực ỏn đỏi, th(*() k ế i (Ịuá d iề u tr a c ủ a P i m e iit a l và các c ộ n g sự, tý lệ m ất clíVt lôìi tỏi 1 “) làr i/lia/ìiain. Độ màu mỡ của (lất bị Lác dộng hói việc cung (*âp íỊuá Iihiếa chất {linh dườn^ cho clất hơn là việ(* thiỏu chất diiìh (lường. Một k h i dất đ à Ỉ)Ị b à o h oà c h ấ l (ỉiĩih d ư ỏ n g nitơ và phỏt])h() (lo vư ợt (luá Iigiìcn^ mà cây có thô háp lliụ, các* clìât dinh (lưỡng này sẽ Iigấiiì vào các* t uig nuỏc ngáiii làni ỏ nhiẻni inỏi trùun^í nùỏc hoậc theo ĩufớ(‘ lììua ( h;;i\ ti àn vào ao, hồ nên hiện tượn^ phù dường. 4 .1 .Ỉ Phương thức chăn nuôi công nghiệp Plìươn^ thức chăn nuôi cônp: nghiệp có thể là bộ phận quan trọnp: nhất trong các phương ihức! sân xuất chan nuôi. Nhìn chun^, một lưcỊnỊ^ lớn các vạt nuôi (dạc biệt là Jíia cầm Vcà lỢn) tập trung trong cá(‘ hộ tlốntí clìAii nuôi này. rhươny lhứ(‘ clìãii nuôi cÔằìg nghiỘỊ) không lự sám luâì thử(’ ăn mà từ các nơi khác trong Ị)hạn\ vi một quôc ^ia, hay từ c.h: k liu v ự c k h á c tr ê n t h ế ^iỏi. ( ’á(' p h ư ơ n g th ứ c c h ă n n u ô i còng ng hi')) (’ỏ tác động đêii da clạn^^ sinh học trôn phạm vi dịa pliưdn^ (ìxỉi vảii' íhat thài trong quá trình lìoạt (ỉộiig) hav bôn ngoài (lịa phưíín^ (ncii v in x u n l th ứ c atì chầu nuôi rònự: n^hiỘỊ)). ( ' á c t á c đ ộ n g (‘ủ a Ị)hií()níí t h ứ c r h à n ni i ỏi c ỏ n g n g h i ọ ị ) đ ò ì ì (la d ạ n< s i n l ì h ọ c cỏ t h ế t ă n g l e n g ấ Ị) 3 l a n , ihỏní,^ ( Ị u a : I^hal sinh chât thái và (‘ác tác* động của chúng đôn các hộ sinh t h á i ờ n ư ỏ r v à ỏ c ạ n . Các tác d ộ n g này th ư ờ n g bị h ạ n chế vè n iặ t địa lý ờ các khu vực cỏ ìiiậl độ vật nuôi cao. Hiộn tượiig phủ “-HSnTNí&PTBỀNVỦNG 91
  8. dưởng và sự hiiỷ diệt các sinh cảnh là hiện tượng phổ biến tro n g râ"t n hiều khu vực ở phía đông bắc châu Âu và Hoa Kỳ cũng n h ư ỏ các khu vực dân cxi đông đúc của các nước đang p h át triển, đặc biệt là ở châu Á và đôi vỏi một phạm vi hẹp hơn là châu Mỹ La Tinh. Sự lan toá lượng amoniac dẫn đến việc axit hoá môi trư ò n g và gây ra các tác động bất lợi đến các chức n án g và tính đ a d ạ n g s i n h h ọc của h ệ s in h th ái. - N hu cẳu sản xuất tập trung nguồn thức ãn đã làm th a y đối phương thức sử dụng đảt và gia tàn g cưòng độ trồng trọt. Việc trồ n g ngũ cốíc, nói riêng, làm táng nhữ ng áp lực đối với đa d ạ n g sinh học thông qua việc thu hẹp sinh cảnh và phá huỷ các chức n ă n g của hệ sinh thái. Tuy nhiên, phương thức chăn nuôi công nghiệp có r ấ t n h iều lợi ích. T h ứ n h ấ t, việc p h át triển m ạnh của các phương thứ c ch ăn nuôi lợn và gia cầm công nghiệp đã làm giảm bớt sự k h a n hiếm th ự c phẩm của to à n bộ khu vực mà phương thức c h ă n nuôi tr u y ề n th ô n ^ không đ áp ứ ng được. Do đó, các phương thức n à y có th ể giúp loại bỏ các áp lực mở rộng diện tích trồng trọt b ằ n g việc phá rừ n g h oặc do chán th ả q u á mức đã làm suy ihoái các băi c h án th ả, điều đã từ n g xảy ra với n h iề u khu vực thuộc châu Mỹ La T in h và châu Á, do đó có tác d ụ n g bảo vệ đấl và báo tồn đa dạng sinh học. T hứ hai, các kỹ t h u ậ t tiế t kiệm thức ăn được xây dựng cho phương thức ch án nuôi công n g h iệ p h oàn toàn có thê được áp dụng đôi với các phươ ng th ứ c chán nuôi khác. Do dó, nhu cầu áp dụng phương thức c h á n nuôi công n g h iệp đã tạo ra hàng loạt sự đối mói, có tác động đến to à n bộ ngành chăn nuôi. 4.2 Tương tác giữa chăn nuối và đa dạng sinh học 4.2.1 Q u ần xâ thực vật Các q u ầ n xã thực vật trải qua một loạt diễn th ế tự n h iên từ m ậ t độ th ấ p đến m ậ t độ cao để đ ạt được trạn g th ái cực đỉnh Clem ents (1995). H o ạ t động chăn nuôi tác động đến quá trìn h này trong tự nhiên. Điểu này có nghĩa là, mức độ chăn th ả gây ra các tác động và có thể biến đổi tỷ lệ nià tại đó các quần xã thực vật chuyển dần sa n g 92
  9. t r ạ n g t h á i cự c đ ỉn h . T h ê iiì vào (ló, cỏ m ộ i s ố b ằ n g c h ứ n g c h í ra r ằ n g v iệ c c h ã n t h á tá c d ộ n g d á n ^ k ê (lên các (]uan x ã t h ự c v ậ l i h ỏ n g q u a hai yếu tô: m ậ t độ chàn ihA và các cơn mưa lón hay hoá hoạn {Milchunas và các cộng sự, 1988; Westoby và các cộng sự, 1989). M ộ t k h á i n i ệ m cơ b ả n g iứ p xác d ịn h t r ạ n g t h á i sứ c k h o ẻ c ủ a cá c
  10. d ạ n g t h ự c v ậ t t à n g lên. M ột n g h iô iì ( íiu k h á i q u á i v ề h o ạ t đ ộ n ^ c h ă n t h á v à cấc scVliệu v ể s á n xuất CUỈI 2 ‘M) (ỈKMIÌ ti ê n t o à n t h é giỏi c h o t h â y k h ô n g có s ự k h á c b iệ t n à o về s á n xuất s in h k h ố i, t h à n h p h ầ n lo à i và s ự p h á t t r i ể n c ủ a r ễ đôi với h o ạ t đ ộn g c h â n t h ả lâ u d ài t r ê n c á c c á n h đ ồ n g {Milchunas và Lauenroth, 1993). 4.2.2 M ối tương tác với các loài hoang dâ C á c p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i có n lìiểu c á c h t ư ơ n g t á c k h á c n h a u đối các quần xâ các loài hoang dã. Có thô liệt kê một sô" môì tương tác (Burkholder, 1952; Odum, 1971; Mosỉey, 1994): 1. C ù n g tồ n t ạ i, k h ô n g có lo à i n ào tác đ ộ n g đ ế n lo à i n à o . 2. Gay hại trực tiếp hay cạnh Iranh về nguồn tài nguyên, troTiíĩ đó c á c lo à i g â y ả n h h ư ở n g k h ố iìg c h ế lẫ n n h a u . 3. K ý s i n h , t r o n g dó nìột lo ài 1)Ị khống: c h ế c ò n lo à i k ia k h ô n g bị tác động. 4. Ả n t h ịt , t r o n g đó m ộ t loài bị loài k ia t ấ n c ô n g trự c tiế p . 5. Hội sinh, trong đó một loài dvíỢc hưởng lợi từ loài kia nhưng k h ô n g tá c đ ộ n g gi đ ế n lo à i kia. 6. Sự hỢp tác nguyên thuỷ, trong đó tác động giữa các loài là có lợi cho cả hai và sự hỢp tác là khòng b á t buộc. 7. Hỗ sinh, trong đó tác động giừa các loài là có lợi cho cả hai n hư ng tổ hỢp là không yêu cầu. Việc đ án h giá mối quan hệ giữa hoạt động chán nuôi và các loài hoang dã là tru n g tính, tiêu cực hay tích cực phụ thuôc vào các híỉạt động chăn nuôi được quản lý theo từng điểu kiện cụ th ể như th ế nào. {Severson và Urness, 1994) xác định 4 cách mà h o ạt động chán nuôi có th ể sử dụng để biến đổi loài mà có thế, đến lượt nó, loài này sẽ giúp tạo ra các sinh cảnh thích hỢp cho niộl loài hoang dã nào đó. N hùng sự biến đổi n h ư th ế có thể đạt được báng việc thay đổi th à n h phần loài thực vật, tá n g sản lượng của một số loài cần thiết, tá n g lượng dinh d ư ỡ n g th ứ c ă n c h o g ia sú c, và t à n g mức đ ộ đ a d ạ n g c ủ a c á c h ệ s in h t h á i b ằ n g v i ệ c t h a y t h ế c â u trú c t h à n h p h ầ n t h ự c v ậ t . Sức khoẻ hệ sinh thái của các khư vực dải ven sông là vấn đề rấ t q u an trọng liên quan đến việc quan trắc và sử d ụ n g các vùng đồng cỏ 94
  11. i'ỏ}g hiiu. T u y ììh iô n . m ột d iế u k h ò n ^ dược (‘h ú ý tối là b ấ t k ỳ m ộ t lo à i iioni.ií tlà ha\- (liíộc r liã n n u ỏi (tểu cỏ llìố Kầy ra t ì n h t r ạ n g c h ă n t h ả VỊUÌ nìiic. Một ví clụ (ìiỏn hìỉih (‘ua nliững triìòn^ hỢp như thê dà xáy ra ) Vuòn (^uôc (V(^(l) Y(‘ll()Wston(‘. một khu vực quan trọnj^ trong ịiệtluVim c á c \'uừiì (ỊUỏV ^ia c*ùa Hoa Kỳ. Ti*on^ th ời g ia n g ẩ n đ â y , lo à i lunu siin u tâiiì (ìà ịỉíìv nĩ^n liiộỉì túộnK rh ã ii th à (ịuá m ứ c tạ i cá c k h u \ ’Lr chii V(‘ 11 SÔII^^ Lại V ( ị( ì YellovvsU)ìì(‘. Tvoììg ỉiiột n g h iô n cử u so s á n h v d k lu ỉ vực (lai von s ô n g troiìíí VíịCl Y(‘!l()w stono v à T r ạ m t h í n g h i ộ m Í.-ÙI Hoa Kv (cách VQCi Y(‘ll o w s lo n ( ‘ k h o ả iìg 3 0 d ặ m ) c h o t h ấ y v iệ c k‘hiĩ\ tha (ừu C‘ỏ tác động tỏi hơn đêii sức khoẻ hộ sinh thái của các klvi viic vvu sỏn^, h ầ n g p h ư ơ n g p h á p do dạc q u ầ n t h ể liễ u , m ộ t s i n h vạ chi thị q u a n trọ n g . Hơn n ữ a, sự p h á i tr iế n c ủ a q u ầ n t h ê liỗ u t ạ i r in ii 'Yhí n g h iộ m Vuu Hoa Kỳ đà k é o th e o sự p h á t t r iể n c ủ a q u ầ n t h ế h:i ly. T h í nKhiộiii n à y đà ch ỉ ra r ằ n g b ất kỳ m ộ t lo à i đ ộ n g v ậ t o h à n i h i n à o c ù n g cỏ t h ể là m ch o m ôi t r ư ò n g trỏ n ê n không b ề n vừng v à bị sir thoái. Vì vậy, bần^ việc sử dụng các dộng vật nuôi thích hỢp có ’i\v ^núp duy trì hiộn trạng lôl đẹp hoặc cái thiện điểu kiện môi \r\(ix\ịỊ (Kay và Walkeĩ\ 1997). Một k h ía c ạ n h q u a n t ìọ i ig xá(* d ịnỉi d ạ n g t ư ơ n g l á c g iữ a c á c lo ài hi iììự, (lã v à c*ác loài tlũỢ(* n u ỏ i (lưởíig là lín h ưu t h ế v ề n g u ồ n th ứ c á n . * loai lu)nn^ (iTỉ vâ các loài ĩiuỏi (lưởĩi^^ t h ư ơ n g th ích An rác* dan^ Ilhu* vậl k liá c n iìau . ( 'h a n ^ h ạii, các loài bỏ tluVh ă n cỏ troiiị^ k h i đó (C*Ù1 lại (‘lìọn loại th íic à n lỏ n íí lìỢP từ cò và c à n h c â y n o n h a y cá c ch ồ i iiKi. O iếu n à y xây la iư ổ iig lự dỏì vỏi các lo ài đ ộ n g v ậ t hơang^ d ã. M r n i v và Illius (1996) cỉà d ẫ n các ví (lụ v ế v iộ c c ấ c lo à i có k íc h th ư ớ c (C(i h(ị nhò, c:lìán^ h ạ n n h ư linh d ư ơ n g là n h ữ n g lo à i à n t h ứ c â n
  12. M ối t ư ơ n g tá c ịinin các loài h o a n ^ (lã v à cá c lo à i v ậ t được c h ă n n u ô i tr o n g m ộ t h ộ sin h th á i có t h ể rất p h ứ c tạ p . T h ứ n h ấ t là n g à y càng có nhiều bằng chủng về ãnh hươn^ chăn thả kết hỢp giữa các lo à i h o a n g d ã v à cá c vật nuòi. Schwartz và Ellis (1981) đ ã ch ỉ ra rằng: c h ế độ á n c ù n g m ộ t loại th ự c v ậ t g iô n g n h a u g iữ a h ầ u h ế t các lo à i h o a n g d ã v à cá c loài vật n u ô i là rất h à n h ữ u , Mivagi và Zulberii (1985) ưà Wcstern và Pcorl (Ĩ989) đà chỉ ì'a ràng: kết hỢp giữa việc c h ă n n u ô i v à q u á n lý các loài lìo a iig dà s ẽ t ạ o ra g iá trị b à n g h o ặ c tl^ậm c h í là tôt hơn Sf) vỏi viộc th ự c h iệ n các h o ạ t đ ộ n g n à y m ộ t c á c h r iê n g rõ. H ơn n ữ a , iron
  13. N^ârì lìà iig Thỏ' ^iỏi tài trộ (P. Muller). C á c tá(* đ ộ n g lâ u d à i v à m ứ c (lu lư ợ n g c a o có h ạ i đôi với mòi tr ư ờ n g và sứ c k h o ẻ c ộ n g đ ồ n g đư ợc b á o (‘áo cứa (ỉự án dể cập là hậu quá của việc sử dụng nhiều lần thuốc trừ clỊch h ạ i t r o n g cá c k h u vực lâ n c ậ n . V iộc x a m lâ^n c ủ a cá c lo à i c â y b ụ i là hạu quá của việc quản lý hoạt động chăn thả không hỢp lý đã được th ừ a n h ậ n là v ấ n đ ể n g h iê m t r ọ n g n h ấ t gâ\^ ra p h á h u ỷ m ô i trư ờ n g . Các kế hoạch sử dụng đất được xem là một chủ trương quan trọng để lo ạ i tr ừ lo à i r u ồ i g â y b ệ n h ngả v à các n h à tà i trỢ q u ố c t ế đ ă c h u ẩ n bị v ể m ặ t t à i c h í n h c h o cá c k ê h o ạ c h n à y . T u y n h i ê n , k i n h n g h i ệ m ch o ihấy việc thực thi các kế hoạch sử dụng đất theo dự án chưa đem lại kêt (luá tôt, ví dụ như việc chính quyền địa phương thiếu quyển lực và cá c b iệ n p h á p I r o n g v iệ c t h ự c h iệ n các k ế h o ạ ch c ủ a d ự á n . T h c !ii vho đó, viộc s à n b á n và ả n t h ịt các lo à i đ ộ n g v ạ t h o a n g d ă ủiiỢự khuyến khích trong quá khứ vi mọi n^ưòi cho rằng các động vật hoang dã là kho chứa các dịch bệnh, như SÔI rét ác tính, và là các vật truyển ỉ)ộnh, ví dụ như SÒI nước lợ và bệnh xoắn trùng (Grootenhuis và các cộng sự, 1991). Tuy nhiên, việc kiếm soát các bệnh dịch như để c ậ p ỏ I r è n đ ã clược cái t h i ệ n m ộ t c á c h đ á n g kê n ê n đ ã t ạ o ra đưỢc sự h i ể u b iế t r ộ n g r ã i h ơ n đối vối cá c lo à i t iề m ẩ n cá c d ịc h b ệ n h cụ t h ể . v ể lợi íc h k in h t ế từ các lo à i đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã v à v ậ t n u ô i t h ư ò n ^ r ấ t k h á c biột. Đ ứ n g ờ góc độ k in h tê q u ố c g ia , ch i p h í cơ h ộ i c ủ a v iộ c b ả o tồ n đ a d ạ n g s in h h ọ c c h o các loài h o a n g d ã t r o n g c á c k h u bảo tồn, n g h ía là ngoài các Vcật nuôi và các sản phẩm nông nghiệp, có v ẻ có Ị^iả trị h ơ n so vỏi n g u ồ n th u n h ậ p từ h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h du lịch v à lâ m n g h i ệ p t r o n g cá c k h u b á o tồn. C h ả n g h ạ n , ở Kenia Ni)rtoĩigriffiths và Southey (1995) dà ước tính lợi n h u ậ n ngoài vật Iiuỏi v à n ô n g nghiỘỊ) là 201-1 tr iệ u đôla M ỹ t i o n g k h i đỏ t h u n h ậ p từ cá c ỉìỊĩuổn n h ư ciu lịch củ a to à n k h u b ảo tổn là 4 2 t r iệ u đ ô la M ỹ . M ặ t kliá(\ Engelbrecht va Van der Walt (1993) đã ưỏc tính rằn g Vưòn Quốc gia K ruger ỏ Nam Phi dà đóng gÓỊ) hơn 110 triệu USD/nám từ d ịc h v ụ d u lịch t r o n g k h i lợi n h u ậ n phi s á n ])hẩni là 6 t r iệ u đ ô la M ỹ. Đ ử n g từ g óc độ k i n h t ế h ộ gia đ ìn h , lợi n h u ậ n t h u được từ t h i ê n n h i ê n v à các h o ạ t đ ộ n g c h ã n n u ô i là r â t k h á c n h a u , p h ụ t h u ộ c v à o c á c đ iề u k iệ n s i n h t h á i v à h ìn h th ứ c s ủ d ụ n g tà i n g u y ê n ( lấ y t h ịt , s ă n b ắ n v à du lịch). N hìn một cách tống thể, trong điểu kiện hiện nay vể thị t r ư ò n g t i ê u t h ụ t h ịt và du lịch , v iệ c c h á n n u ô i c á c đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã 97
  14. có v é th u dưỢc ìi h i ề u lợi ìì h u ậ n h(Hì Tại c á c k h u v ự c c ô n g c ộ n g , cá(' (lônií v ậ l Ììo an ^ dn k l i ô n ^ t h ỏ c u n ị í (ấỊ) ĩìh iổ u chử(‘ n à n g như sáìi xiuVt s ĩ i a , CIUÌK í'ỉVị) s ử c kóo, Ị ) h á n 1)0Ì1 n h ư h o ạ i clộn^ c h ă n m u n c ó l l i ê t ạ o ra. K lìỏ n ^ (‘ỏĩì iikIh n^ờ gì Iiừíi, v iệ c k ôt lìỢp c á c h o ạ t đ ộ n ^ r h ã n n u ô i r ù n g V(3i viộc l)ão lồ n cá c loài d ộ n g v ậ t h o a n g d ã là m ỏ hình tôì ưu thích hỢp. M ội n g h i ê n cứ u g ầ n d â y c ủ a N g â n h à n g T h ê giới đ ã đưỢc tiê iì h à n h so s á n h t h u n h ậ p ^ iữ a c h ă iì n uô i và c h á m sóc đ ộ n g v ậ t h o a n g d à () 1 niíớc c h â u P h i . ở G a n a , đ ầ u t ư v à o c h á n n u ô i c h o t ý lệ h o à n v ô n g a n h k n g 0 t r o n g k h i đó việc c h ă m sóc đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã t ư n h â n cỏ lý lệ hoàn vốn gần bằng 8. ó Kenia, viộc thu n h ậ p lợi n h u ậ n từ t h ị t t h ú s ă n b ắ n ước l í n h k h o ả n g 7 đ ô n 12% so vỏi k h o ả n g 6 đ ê n s% do h o ạ t động chăn nuôi, ơ Namỉ)ia, nghiên cứu đã đ ư a ra phạm vi c ủ a v i ệ c l ì o ả n t r á v ố n r ấ t k h á c n h a u l ừ 0 đ ế n 0 , 2 8 r a n d s ( đ ơ n vị l i ế n l ộ ) / h a ảố\ với clộng v ậ l n u ô i và 0.2H (lên 1,5 r a n d s / h a đốì với (‘á c cỉộn^ v ạ t hoMiìg diì. 0 Z in i b a b w ( ‘, viộ(* t h u h ồ i vô iì đ ỏi vỏ i h o ạ i clộiìí^ c h á n n u ô i là klìOíing so vỏi t ừ h o ạ t đ ộ n g (‘h ã n i só(‘ (lộiì.u v ạ t h o a n g clà. T â ì cf\c cơ S() k i n h ( lo a n h d ộ n g v ạ t h o a n g clà thu 1()1 n h u ậ n t h ò i ì g q u a “t h ị li*ườn^ dặc biệ t", h o ặ c d o g i á t h ị l c a o lìíHì, lìoạc thông qua (‘ác thu iihậỊ) lừ hoạt dộng du lịch hay cuộc thi ve s a n h a i ì , {Bojos, 1996), T i o n g v iộ c kôt liỢp h o ạ t d ộ n g cháiiì sóc báo t ồ n d ộ n g v ậ t h o a n ^ d à v à d ộ n g v ậ t n u ô i niộl c ác h b ề n v ừ n g ỏ các k h u vự c c ô n g ích, t u y ê n t r u y ề n d ó n g m ộ t vai i r ỏ lìêt s u c q u a n tr ọn g. T h e o t r u y ể n I h ô n g , đ ó là c á c b i ệ n p h á p g iá o dục, các q u y ước Iighiỏni n g ặ t c ủ a c ộ n g đ ồ n g đòi với viẹ c b á o vệ cá c loài đ ô n g v ậ l h o a n g dà. D i ề u n à y t h e h i ệ n r õ troĩiK trưòiìí? h ợ p ỏ Đ ô n g P h i, lìơi q u a n lý các loài đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã là do c á c co’ (Ị ua n h à n h c h í n h t r u n ^ ư ơ n g c h u y ê n t r á c h . C á c c ộ n g đ ồ n g (íịa khôn^ (hUỊc chìiì sò hất kỳ rì^uồn lựi nhuận nào, tro n g khi (*ấc ch i p h í c h o cá c lôiì llìâ ì ^áy I*a hỏi rác loài ctộn^ v ậ t h o a n g d à là k h á c*ao. ví d ụ n h ư CÁC lỏìì t h ấ t vỏ m ù a Iiìàii^ và các v ậ t n u ô i bị r á c loài (lộiiíí v ậ t h o a n g clA à n ih ịi . Đ iể u lìày (là g â y r a c ác p h á n ứ n ^ (lối k h á ì i g l ừ c á c c ộ n g đồn^" dâiì c ù dịcì Ị)hií(Hìg\ T h ò m v à o (ió, s ự I!ấin d o á n ( v a n Xỉiy ra ờ n h iỂ u nưỏc) các m ô n t h ố i h a o n h ư s à n l)ắ n và s ự l à n p h á d a loại l)ó q u a íì ran^: lợi ích lừ (ỉộng v ậ t h o a n g da là iTiột Ị)haiì (] uan I r o n ^ c ủ a các lợi n h u ậ n liồni n ă i i g { \\\ K , OttichilOy 2 0 0 0 ) . 98
  15. 4.23 Thiu* đáy c h á n nuôi và báo tồ n đ a d ạ n g s in h họ c ('ác lai luHi (liíọc íricli ílãn Iron^^ {'hiion^ này đã chí ra I’áĩi^ hoạt ctộu: cliMii ĩiuni có thô i-:i các tác ÚỌÌV^ hoặc là lích cạíc hoặc* là liỏu cựcdói VỎI cla tlạiìK sinli học. Điều ỉìày l)ị íác (lộng do sự tăng Irưỏiig ( l â i S(V, s ự Ị)lìát t r i e n k n i l ì t ố , v à I i h ậ i i t l i ứ c c ủ a x à h ộ i v ổ g i á t r ị c ủ a ngiổn tài ni^uvôìì llìiỏn Iiliiên và clậí' ỉ)iộl là C‘ủa đa dạng sinh học. ỉloU (lòn^^ chnĩi lìuỏi cỏ thỏ ịiày ra các lá(' (ỉộng hoậc là tích cực hoic là ĨIỎII ( ựr áến da dạiìg sinh học và việc sứ dụng vật nuôi phụ thiộc vào những vấỉi đổ líỉn hơi) vế kiiih tỏ và chíìih sách, vậy đâu lu (on cluờníỊ thúc đay niôi quan hệ (*ộnK tác cùng có lợi giữa cliăn uud. [vồuịỊ [Ì'Ọ{ và bâo tồn (la dạn.^ sinh học. Liộu có một loại công l ì t í l ệ v à c h í i ì h s á c h có t h ê t h ự c h i ệ n 11lì a m thúc* d â y m ộ t C‘h ư í í n g l rìilì liàiilì tìôiiií clìicM) liíỢc lirn (Ịuan (lên phai triển kiììh tô và tluy t rì !n (lạii^‘ suih học Công n g h ệ N,s>ày càiiịĩ có nlìiổii hơn (‘ác (•() quan khoa lìọr khẳng định rang cỏ Piilìíu vònự: ìisíhộ k h á c Iihau cỏ t h ế ih ú c d ay sự p h á t tr iô n k in h t ế c ủ a c á(khu vự(‘ chàn nuôi và klìuyốn khích hay lăn^ cường đa dạng sinh bu)( ('hăng hạn, ớ Đông Nam A cùng như ở phía bắc ch Au Mỹ, và l ) ỗ i g l^ac T lìá i B ìiìh D ư ơn ^ , h iộ n n a y d a n g đổ c a o m ô h ìn h sử d ụ n g C'ừ\ IronỊí các hộ thòii" lâm nglìiộì) (khai thá(‘ cao su hay gỗ) đổ phòng t.rì cỏ (lại Điếu (Ịuaĩi trọnp: i ro n g rách liỏỊ) cẬn này là viộc ấp dụn^ C‘á(ỉ)iộn Ị)háỊ) thiỏu liíòng tồii (lư ihuôc l)áo vệ thực vật tron^ cár C'â;tiniìLí p h a i duọc i\[ị clụn;^. Sự phái tì’iỏn
  16. • C á c p h ư ơ n g Ị)háỊ) x á c đ ị n h c h ì t h ị i h í c h hỢp có t h ỏ c u n g c ố p llìỏ n g tin c h ín h x á c v ề các’ k h u y n h h ư ớ n g p h át tr iê n của ( lộ n g l l ì ự c v ậ t : - Việc áp dụiig C‘hản nuôi kết hỢp các loài bằng cádi chãn thâ (gia súc, cừu, đỏ và các động vậl hoang dà) ỏ í*ác mức độ thích hỢp > sự kốl h(Ịp c h ã n th â các loài vật có lợi ích là m t á n g tín li đa d ạ n g s in h học c ủ a q iiầ n llìô th ự c v ậ l, đ ồ n g thòi n â n g cao c h ấ t lư ợ n g mòi trư ờ n g s ô n g ch o các đ ộ n g v ậ t m ó n g giiôc, n h ư n g c ầ n t h iê t p h ả i xáy d ự n g cá c p h ư ơ n g p h á p k iếm so át c h ín h xác m ức độ kết hỢp tôi ưu th ích hựp g iữ a (‘á c v ậ t n u ô i và n h ó m đ ộ n g v ậ t m ó n g guôc; - T h iế t k ế c á c p h ư ơ n g á n s ẵ n s à n g c h ô n g h ạ n t h íc h hỢp t ạ i các k h ư v ự c k h ô h ạ n v à n ử a k h ô h ạ n m à k h ô n g c h ỉ t ín h t o á n đ ê n n h u c ầ u c ủ a v ậ t n u ô i v à cá c c h ủ t r a n g tr ạ i m à cò n t í n h t o á n đ ế n l á c đ ộ n g o ú a h o ạ t đ ộ n g c h ã n n u ô i đ ế n cá c q u ầ n x ã t h ự c v ậ t và (*ár loà i h o a n g (là: - Phát tiiến và sủ dụng VIỘC nhân giông các vật nuôi thích hợp vỏi m ỏi tiTíòn^ s ô n g th íc h hợp cứ a c h ú n ^ , v í d ụ n h ư v iệ c n h â n KÌốii^ vàv lo à i (‘ó ĩì^ u ổ n gôV b á ii địa. Các công n g h ệ thích hỢp cho các Ị)hùơng thức kếl hựp giữa trang Irại v à c ô n g n g h iộ p lả: - TanK cỉộ c h o p h ủ c ủ a đ ấ t t h ô n g q u a v iệ c s ử d ụ n g cá c c â y t r ồ n g t h a y t h ế c h o lớp p h ủ tự n h ie n ; - Tăng sản lượng và chất lượng thức ãn nhàm giám bớt áp lực đối với các khu vực dồng cỏ; - Giảm thiếu nguồn dinh dưỡng bị th ấ t th o át của phân bón và l ă n g c ư ờ n g h i ộ u q u a củ a v iệ c b ó n p h a n (câ h a i h o ạ t đ ộ n g n à y d ề u t h ú c đ ẩ y b á o t ồ n đa d ạ n g s in h h ọ c t h ô n g q u a v i ệ c đ ó n g g ó p c ủ a p h á n b ó n v à o n g u ồ n c h ấ t h ữ u cơ t r o n g đ ấ t h a y b ằ n g v iệ c ngần chặn việc bón phần quá mức); - C ái t i c n q u y t r ìn h c h ă m sóc eíế tạ o ra sự c â n b ằ n g s i n h t h á i v à s in h h ọ c tôt h òỉì c h o cá c n h u c a u d in h (lư ỡ n g củ a đ ộ n g v ậ t , đ ồ n g thòi giànì thiêu lượng niUí (iư thừa xâm nhạỊ) vào môi trưòiig; • C ả i l i ê n v i ộ c q u à n lý dộng v ậ l t h ô n g q u a viộ(* đ á p ứ n g t ô t hơn n h u c ầ u d in h d ư ỡ n g v à sử d ụ n g các k iể u g e n th íc h hợp l ì l ì ấ t với m ô i t r ư ò n g : 100
  17. - I^^lìat tì‘iỏn và .sứ dụn
  18. ^iửa chc phưỏiig thức trồng trọt - í hàìì lìuòi và liạn chô viộc ỉ)on Ị)hân hoá học (Ịuá mức*. - Đ á í ì l i t h u ế p h â ĩ ì v ỏ co\ d ặ t Iiiức giỏi h ạ n ỉ)óìì p h A n lỏi cla v à (Ịuy (lỊnlì thời ịĩ:ìi\n hỏn cìê ịỉìẢm bớt lũộn K (iu l l ù i a l l ì â n i lẠu v à o inôi tri íò iiK n u ỏ r v à k h í. T r o n g k h i v iệ c t iế n h à n h cá c n g h iô ii cứ u v ề m ô i cỊuan h ộ p ữ a c h ã n n u ô i v à b á o tồ n đ a d ạ n g s in h học v ầ n còn t ì a n g tiốỊ) tụ c , đ ậ c b iộ t là các nghiên cứu vế đa dạng sinh học, can plìài nhạn thức dơỢc rhììg chấn nuôi có thô có các tác dộng lích cụv cùng như có các môi quan hộ i)ất lợi dối vói bào tồn đa díing siĩih học. Yốii lố xác định xu th ế của môi quan hệ giữa chãn nuôi và báo tồn da ihynự; sinh học là áp lực của dân sỏ' đôi với nguồn lài nguyên thiên nhien. Các tác động b àt lợi đên các quần xa thực vật và các loài hoang dã xay ra khi vật nuôi hoặc là khi chúng cạnh tranh quá mức đôi với các: loài hoan^ dâ hoặc! là ('húng điíỢc chăn thá troiì^ một khu vực (iổn^ cỏ tron^ một thòi gian dài. do (ló gây ra sự Ị)lìá luiỳ vinh viền (ỉôí với (Ịuaii xà thực vậi. Tuy I\hiôn, lìhiếu biìn^ ('hửìig clâ chi I*a l an^, viộc rlìán ĩìuỏi ớ một ty lệ thích lìỢỊ) sè (‘ỏ lội (,'ho các (]uáii xà thực vật và (tộng vật có liôiì ÍIIIMH. D o n h u cầu c ủ a c o n nKù(n t r ê n Ị)hạiiì vi t o à n c*au n^hy c à n g g ia tãn g đá tạo ra áp lực đối với nông nghiệp, bao ^ồm cà chăn nuôi và sẽ tiếp lục đỏ nặng lôn và làm suy kiột một số Ị)!ian của đa dạng sinh học. Nhùng vấn clể càp hách là phài t*ó inộl clìíiìh sách thích hộp làm gìàm llìiêu các mối quan hệ hỉứ lợi giùa ch ăn nuôi và báo Lổn d a ( l ạ n g s ii i h h ọ c v à t ă n g c i í ò n g I h ẻ n i c á c k h í a c ạ n h có lợi c ủ a mỏi (luan hệ này. 102
  19. C hư ơ ng 5 P h á t tr iể n bển vững nông nghiệp 5.1 Cơ sở k h o a học của nền nông n g h iệ p bển vữ ng 5.1.1 C ác b iệ n p h á p tr u y ề n th ố n g ('lìo tiến nay, sự Ị>lìát tnến cúa nỏìi^ nglìiộp ò các nước nhiệt (lới v à vặn n h iộ t đỏi đă trai q u a 3 giai d o ạ n cờ ban: - G ia i đ o ạ n c h ọ n lọc; - G ia i đ o ạ n c h u y ế n g ia o CÔỈI^" n g h ệ khỡi d ầu b ầ n g s ự c h u y ế n g ia o các mỏ hình hộ thông canh tác rồi sau đó là các công nghệ về cuộc cách mạng xanh; - H i ệ n n a y là ^iai doạ iì Ị)hál t i i ỏ n n ến n ô n g n g h i ệ p b ề n v ữ n g t h ô n g q u a p l i ư í ỉ n g p h ấ Ị ) l i ỏ Ị ) c ậ n c ỏ s ự t h a m gìix c ủ a c ộ n g đ ồ n g . 5.1.1.1 G ia i đ o ạ n s ả n x u ã t có c h ọ n lọc T h ờ i k ỳ n i à s ụ Ị)h;il t n ỏ n c ua n ế n nỏnj4 n^^hiộp có c h ọ n lọc líu tiíMi và (lược định hướng vào VIỘC Síin xuâì các lìiạt hàn^ có khá nàng xuât k h a u n h ư C à p h ô, C h è , C a cao, B ôỉig, ('a o su v à C h u ỏ ì. N g u ồ n tà i ch Í!ih s ả n x u ấ t clu\k‘ iláu iư Ihìì ciát! tìlìa iư liàil, tlo đó h ọ d à c h ạ y Ih oo lợi n l i u ậ n n ê i i h ầ u nhu l a n g íỊuỏn lợi ích củ a n h ữ n g n g ư ò i d â n đ ịa phuớiig ở các vùng Síín xuất. Cho (lốn nay, hình thức sản xuất này v ẩ n d ư ợ c m ộ t sồ" còng ty áp (iụ n g dôi với một sô v ụ s ả n x u ấ t n ô n g s ả n h à ii^ h o á ỏ q ư y m ò lớn n h ư cá c cô n g ty clìé^ b iến th ự c p h ẩ m v à m ộ t sô" n g a n h à n g p h á t Iriổiì. 5.1.1.2 G ia i đ o ạ n c h u y ể n g iao c ô n g n g h ệ Sau thời kỳ thuộc địa, khi các quỏr ^ia độc lập bát dẩu cỏ những nó lực dế phát triển nền ìiôn^ nghiệp thì ngiiòi la cho rằng việc lồn tại hình thức “nón^ n^hiộp truyền thỏn^” VỎI quy mỏ ììỏn^ hộ nhò bc dà 103
  20. trỏ n ô n lạ c h ậ u . k liỏ n ^ lìiệu (ỊUỈI, ^ay tôn h ạ i vổ m ạ t m ôi tr v íò n g v*à k h ô n g t h ể d á p ứ n g đưỢc n h u cau n ^ à y r à n g t a n g v ề l ư ơ n g t h ự c . V ì 'vậy n ề n n ô ìi^ n g h i ộ p t r u y ề n th ốiì^ ph ai cỉược th a y t h ế b ằ n g cá c h ệ t h (ô n g c a n h tá c k h á c n h a u n lu í h ìn h llìứ c c h ă n n u ô i g ia s ú c h a y c a n h t á c Itigii cốc tr ê n q u y niô lớn ỏ c h â u  u. Khi h ìn h th ứ c s ả n x u ấ t n à y tỏ r a Ikhó áp dụng ti*onK niọi iYiỉòng hỢp thì ít nhất trong một sô" trường hbp> nó được đổi inới về phương pháp canh tác đê phù hỢp vởi mục tiêu n â n g cao náng suât cây trồng ở các nước công nghiệp phát triển như: sử d ụ n g cá c g i ô n g có n ã n g s u ấ t cao, sử (lụ n g p h â n b ó n h o á h ọ c , s ử d iu n g t h u ô c tr ừ cỏ v à t h u ỏ c t ì ừ s ã u h ệ n h cùnự: n h ư phươnp^ p h á p tưới t i ê u trôn cơ sỏ xây dựng lìhừng hổ (‘hứa lốiì với hộ thỏng kênh mương vĩùíng c h á c h a y (*á(‘ g iế n ^ ììùỏc- sâ u . Đối với n gàiìlì c h á n n u ô i , s ự đ ổi m ốii có liê n (Ịuan tói v iệ c sử d ụ n g các con íXiông lai cỏ t i ề m n ă n g n ã n g aaiỉtl (*ao, c h ã n ihâ lậỊ) t r u n g h a y sứ d ụ n g t h u ò c t h ú y, t h u ô c t á n g tr ọ í n g , c h ấ t k ích t h íc h t a n g Irưỏng. P h ư ơ n g p h á p c h u y ể n g i a o c ô n g n g h ệ m à y cũng dà được một số nước châu Á và châu Mỹ La tin h hiểu là '‘cmộc c á c h m ạ n g x a n h ’' h a y viộc c h u y ể n n h ư ợ n g các c ô n g n g h ệ có n ă n g s m á t cao đã dẫn tới việc tăng nàng su ất ở một sô^ địa phương. T rong g ia i đ o ạ n n à y t u y có t h à n h c ô n g tr o n g v iệ c t ã n g s ả n l ư ợ n g n ô n g n g h iiệ p n h ư n g c ũ n g có n h i ề u k h ó k h á n d á n g k ể đ ã n ả y s in h : - Các t h u ố c trừ dịch hại đều độc hại với sức khoẻ con ngưòi và n h ữ n g t h u ố c bị c â m sử d ụ n g ớ các nước c ô n g n g h i ệ p p h á t t r i ể n t h ư ờ n g v ẫ n được sử d ụ n g ở các nước đ a n g p h á t t r i ể n . H ơ n i t h ế nữa, các thuổc trừ sâu không chỉ trừ các đôi tưỢng dịch hại mà cò n g â y đ ộc h ạ i đôi với các loài t h iè n đ ịc h c ủ a c h ú n g . C á c đối t ư ợ n g d ịc h h ạ i có th ế trỏ n ê n k h á n g vài t h u ố c t r ừ s â u h o à Ihọc dẫn đến ngày ràng Ị)hai rán nhiều thuốc có hiộu lực cao hơn thì m ỏi có t h ế d u y ti'ì dược h iệ u lực ban d ầ u . T h u ố c tr ừ s â u cũ n g: dỗ bị l ạ m d ụ n g n h ư (iùtig th u ỏ c trừ s á u dô đ á n h c á đă g ả y h ậ u cquả k h ô n g c h ỉ đ ộc h ạ i đòi với cá, vỏi các loài t h u ỷ s i n h v ậ t k h á c m à cò n g â y ô n h iồ in n g u ồ n nước và th ứ c ăn . - D ư lư ợ n g c á c h o á c h â t n ô n g n g h iệ p có t h ể g â y n h ữ n g ảnh hư oỏng độc hại đáng kể, ví dụ tăng cơ hội đột biến ở động vật, giảm rmức độ phong phú của quần thê sinh vật hoang dã và gây tác hại đối với sức khoẻ con người. - Các giông có nàng suất cao thường đồng nhâ^t về các tín h trạiĩig di tru y ền và khi được dùng đê thay th ế các giông ở địa phươíng 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2