intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ số ứng dụng RAS update khi dùng microsoft outlook p5

Chia sẻ: Dgdg Tyutu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ số ứng dụng ras update khi dùng microsoft outlook p5', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ số ứng dụng RAS update khi dùng microsoft outlook p5

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Click to configure exclusion lists...Configure Exclusions Bấm vào "Configure Exclusions" để điền các địa chỉ sẽ không bị quét virus bởi MDaemon AntiVirus. Scanner Actions Chọn các lựa chọn xác định phương pháp MDaemon sẽ xử lý khi phát hiện virus Delete the infected attachment Lựa chọn này cho phép xoá file đính kèm có virus. Thư sẽ tiếp tục được chuyển đi mà không có file đính kèm. Bấm vào “Add a warning...” để thêm phần cảnh báo vào thư đến người dùng rằng file đính kèm có virus và đã bị xoá. Quarantine the infected attachment to... Lựa chọn chỗ mà các file đính kèm sẽ được lưu lại khi xác định có virus. Và nó vẫn chuyển thư đến người nhận mà không có file đính kèm. Delete the entire message Lựa chọn cho phép xoá toàn bộ thư khi phát hiện ra virus chứ không chỉ xoá file đính kèm. Bởi vì khi xoá toàn bộ thư thì người nhận sẽ không được thông báo. Nhưng bạn vẫn có thể thiết lập gửi thông báo tới người nhận Quaratine the entire message to ... Giống như “Delete the entire message” lựa chọn này cho phép lưu lại toàn bộ thư vào một thư mục xác định Add a warning message to the top of the message body if infected Khi một lựa chọn “ ...attachment” ở trên được chọn. Bấn vào đây nếu muốn có thêm thông báo vào phần trên nội dung của thư trước khi chuyển đến
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k người nhận (để thông báo cho người nhận file đính kèm đã bị tách ra và tại sao) Edit warning message... Bấm vào nút này cho phép hiện đoạn thông báo sẽ đính thêm vào thư khi “Add a warning message...” được sử dụng. Và có thể thay đổi nội dung thông báo và bấm “OK” để ghi lại các thay đổi AntiVirus Updater Bảng điều khiển này cho phép tự động cập nhập hoặc cập nhập thủ công bảng MDaemon AntiVirus . Scanner info Phần này hiện version của MDaemon AntiVirus đã được cài đặt, ngày cập nhập Antivirus...
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Updater Configuration Activate urgent updates Lựa chọn cho phép cập nhập khẩn cấp. Nếu được lựa chọn AntiVirus sẽ ngay lập tức kết nối vào nơi chứa các bản cập nhập mới và lấy về bản có độ ưu tiên lớn nhất khi MDaemon nhận được cảnh báo (để nhận được cảch báo thì MDaemon phải đăng ký là thành viên của mailing list) Subscribe Nút này cho phép mở trang web của Alt-N Technologies’ Updates để đăng ký làm thành viên. Trong trang web này điền domain của bạn vào danh sách "Urgent Updates mailing list". Khi có yêu cầu cập nhập khẩn cấp nó sẽ gửi một yêu cầu cập nhập bản virus mới nhất cho MDaemon AntiVirus Update AV signature now Bấm nút này cho phép cập nhập thủ công bản danh sách virus mới nhất Configure updater Bấm nút để mở bảng cập nhập. Bảng cập nhập bao gồm 3 phần : Update URLs, Connection, và Proxy Update URLs là danh sách các nơi mà MDaemon sẽ nối tới để kiềm tra bảng cập nhập virus. Có thể thêm hoặc bớt danh sách. Chuyển URLs lên hoặc xuống trong danh sách . Vì việc kiểm tra sẽ tiến hành từ trên xuống dưới. Bấm nút điều khiển “Use random staring point in the URL list” cho phép việc kiểm tra là ngẫu nhiên. Connection để thiết lập thông số kết nối của MDaemon AntiVirus khi kết nối tới nơi để cập nhập. Sử dụng “Use internet Settings from Contronl Panel” cho phép sử dụng các thông số của thiết lập kết nối internet.
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Proxy chứa các thiết lập cấu hình cho HTTP và FTP proxy để kế nối lấy bản cập nhập virus về View update report MDaemon AntiVirus sử dụng công cụ này để kiểm tra thời gian cập nhập danh sách virus mới, các hành động sẩy ra ( bấm vào nút View update report) Scheduler Bấm vào nút này để mở bản thiết lập kế hoạch của AntiVirus Update để thiết lập kế hoạch lấy các bản cập nhập virus mới về. Test Scanner Send EICAR Bấm vào nút này để gửi kiểm tra tới postmaster với file EICAR virus đính kèm. File đính kèm này sẽ không có hại gì, nó chỉ có tác dụng kiểm tra MDaemon AntiVirus. Bằng cách theo dõi Content Filter log có thể thấy MDaemon sẽ làm gì với thư khi nó nhận được Ví dụ Mon 2002-02-25 18:14:49: Processing C:\MDAEMON\LOCALQ\md75000001128.msg Mon 2002-02-25 18:14:49: > eicar.com (C:\MDaemon\CFilter\TEMP\cf1772420862.att) Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message from: postmaster@mycompany.com Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message to: postmaster@mycompany.com Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message subject: EICAR Test Message Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message ID: Mon 2002-02-25 18:14:49: Performing viral scan...
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com is infected by EICAR-Test-File Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com was removed from message Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com quarantined to C:\MDAEMON\CFILTER\QUARANT\ Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments scanned : 1 (including multipart/alternatives) Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments infected : 1 Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments disinfected: 0 Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments removed : 1 Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total errors while scanning : 0 Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@mycompany.com (sender) Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@mycompany.com(recipient) Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@mycompany.com (admin) Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@example.com (admin) Mon 2002-02-25 18:14:50: Processing complete (matched 0 of 12 active rules)
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Notifications Bảng thiết lập này cho phép thiết lập ai sẽ nhận được cảnh báo có virus hoặc các file đính kèm bị loại bỏ. Notification Messages Notification message from: Sử dụng điều khiển này để xác định địa chỉ thư mà từ đó thông báo được gửi đi Send virus notification message to... Khi thư gửi đến với một file đính kèm có virus thì sẽ có một cảnh báo sẽ gửi tới theo các lựa chọn xác định ở dưới. Các thiết lập cho phép gửi đến người gửi, người nhận, người quản trị ... Send restricted attachment notification message to... Khi thư gửi đến với file đính kèm trong danh sách không cho phép thì thông báo sẽ gửi đến theo các lựa chọn như: người gửi, người nhận, người quản trị...
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Subject Hiển thị phần chủ đề của file cảnh báo sẽ được gửi Message Nội dung của cảnh báo sẽ gửi. Có thể sửa đổi lại nội dung trực tiếp tại đây. Message Macros Để cho tiện lợi thì một số macros sẽ được sử dụng trong cảnh báo $ACTUALTO$ Trường “ActualTO” để xác định nơi đến của hộp thư $CURRENTTIME$ Macro xác định thới gian thư xử lý $ACTUALFROM$ Xác định hộp thư và địa host gửi đi $FILTERRULENAME$ Tên của quy tắc mà thư phù hợp $HEADER:XX$ Xác định các phần của header với xx là thành phần của header. Ví dụ: thư có “TO:joe@mdaemon.com” thì kết quả sẽ là “joe@mdaemon.com” $HEADER:MESSAGE-ID$ Kết quả sẽ cho là Message-ID của header $LIST_ATTACHMENTS_REMOVED$ Hiện danh sách các file đính kèm bị tách ra khỏi thư $LIST_VIRUSES_FOUND$ Hiện danh sách tên các loại virus tìn thấy trong thư $MESSAGEFILENAME$ Tên file đính kèm của thư $MESSAGEID$ Như $HEADER:MESSAGE-ID$ nhưng sẽ bỏ dầu “” khỏi kết quả $PRIMARYDOMAIN$ : cho kết quả là primary domain $PRIMARYIP$ : cho địa chỉ IP của primary domain $RECIPIENT$ : cho địa chỉ đầy đủ của người nhận
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k $RECIPIENTDOMAIN$ cho kết quả domain của người nhận $RECIPIENTMAILBOX$ cho kết qua là hộp thư của người nhận $REPLYTO$ cho kết quả điền tại “Reply-to” trong phần header của thư $SENDER$ cho kết quả là địa chỉ đầy đủ của người gửi $SENDERDOMAIN$ cho kết quả là domain của người nhận thư $SENDERMAILBOX$ cho kết quả là hộp thư của người nhận thư $SUBJECT$ hiện chủ đề của thư 4.1.13.Cấu hình thiết lập và sử dụng thư ưu tiên Thư ưu tiên (Priority Mail) cho phép xác định các thư được quyền ưu tiên. Thư ưu tiên được quyền chuyển đi ngay lập tức bởi MDaemon mà không cần quan tâm đến thứ tự xử lý thư. Khi một thư đến MDaemon sẽ kiểm tra phần header và so sánh với các thiết lập trong hộp thiết lập ưu tiên. Nếu nó là thư ưu tiên thì MDaemon sẽ cố gắng gửi đi trước. Thiết lập vào SetupPriority Mail...
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Priority Mail Priority Mail Engine Enable priority mail checking engine Lựa chọn này cho phép kích hoạt đặc tính thư ưu tiên của MDaemon. MDaemon sẽ kiểm tra mức độ ưu tiên của các thư đến. Enter New Header/Value Header Điền phần nào header của thư sẽ được kiểm tra Value Giá trị của phần header xác định ở trên để thiết lập mức ưu tiên Trigger even if value is a sub-string Khi thiết lập ưu tiên cho thư thì nó sẽ kiểm tra điều kiện có phù hợp để là thư ưu tiên hay không. Phần này cho phép giá trị cần kiểm tra chỉ cần xuất hiện trong chuỗi ký tự là được. Ví dụ ta đặt ưu tiên cho giá trị “BOSS” trong phần "To:" của header như nến lựa chọn phần này thì chỉ cần header chứa BOSS@anything cũng được xác định là thư ưu tiên. Nếu không lựa chọn phần này thì giá trị của header phải chính xác chuỗi cần tìm. Add Điền giá trị vào phần header/value và bấm nút này để ghi lại giá trị
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Current Priority Mail Header/Value Pairs Hiển thị tất cả các xác định của thư ưu tiên Remove Bấm nút này để xoá bỏ lựa chọn đã được chọn tại "Current Priority Mail Settings" Exceptions Cho phép bạn xác định địa chỉ thư dù phù hợp với các điều kiện là thư ưu tiên như sẽ không được coi là ưu tiên. Nó cho phép bạn khả năng mềm dẻo hơn trong việc điều khiển hoạt động của MDaemon. 4.1.14.Cấu hình thiết lập ghi log của hệ thống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2