intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p10

Chia sẻ: Dsadf Fasfas | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình pop3 p10', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p10

  1. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.14: Quản lý tài khỏan Mail. Khi tạo mới một account click vào nút New, chỉnh sửa hay hủy account thì chọn account sau đó - click vào Edit hay Delete. Hình 6.15: Tạo tài khoản Mail. VI.1.1 Thông tin của Account. - Full name: Họ tên đầy đủ. Các thông tin khác sẽ được phát sinh từ các macro. Có thể để nguyên hoặc sửa đổi nếu cần Mailbox name: tên hộp thư của user. Tên hộp thư này kết hợp với tên domain trong cấu hình - Setup\Primary Domain name để tạo thành địa chỉ E-mail của user này theo dạng MailboxName@DomainName Allow This Account To Be : cho phép user truy cập hộp thư bằng các phần mềm POP3 Client - như Eudora hoặc Outlook Express. Account password: mật khẩu cho user dùng khi truy cập bằng POP3 client. - Note/Comment...: - VI.1.2 Thông tin của Mailbox. - Message Directory : đường dẫn thư mục mailbox chứa các thư nhận trên máy chủ chờ user kết nối vào và lấy thư về đọc Storage Format : định dạng tên file mail lưu trong thư mục mailbox. Mặc định là theo RFC822. - . Trang 535/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy VI.1.3 Forwarding. - Cho phép chuyển tiếp Mail nhận đến 1 địa chỉ khác Hình 6.16: Chỉ định forward mail. This Account is Currently Forwaring Mail : user này cho phép chuyển Mail đến địa chỉ nhập vào - bên dưới. Tính năng này dùng cho người đi công tác xa không có điều kiện truy cập hộp thư cục bộ, khi đó họ đăng ký 1 hộp thư khác và chuyển mail đến hộp thư mới. Retain A Local Copy Of Forwarded mail : giữ lại 1 bản sao của thư chuyển tiếp trong hộp thư - cục bộ. Advanced Forwarding Option. - Forward The Message To This Host: chuyển thư đến 1 máy chủ khác mô tả trong ô này. + Use This Address In SMTP Envelope: địa chỉ Mail dùng trong cấu trúc của thư chuyển + tiếp. Use This TCP Port: kết nối vào cổng nào trên máy chủ nhận thư chuyển tiếp. + VI.1.4 Thiết lập hạn ngạch cho mailbox. . Trang 536/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.17: Giới hạn hạn nghạch đĩa. This Account must Observe These Quota Settings : user bị giới hạn số thư lưu trong hộp thư - và giới hạn dung lương hộp thư. Maximum Number Of Messages Stored At Once: tổng số thư được lưu trong mailbox. + Maximum Disk Space Allowed: dung lượng tối đa của mailbox. Khi user đạt tới 2 giới + hạn trên thì thư gửi đến cho user này sẽ bị từ chối. VI.1.5 Webmail cho tài khoản. - Account can access email...: đánh dấu tuỳ chọn này cho phép user truy cập mailbox qua Web. This Account can Config Itself Via Web : cho phép user tự cấu hình qua Web. - Chọn các tham số cấu hình mà user có thể thay đổi qua Web, ví dụ: - . Trang 537/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Edit Real Name: đổi tên. + Edit POP logon: đổi tên logon vào POP server. + Edit POP password: đổi mật khẩu logon vào POP server. + Hình 6.18: Webmail cho tài khoản. VI.1.6 MultiPOP. Cho phép user truy cập vào nhiều mailbox trên nhiều POP Server. Enable MultiPOP Mail Collection For This Account : đánh dấu tuỳ chọn này cho phép lấy thư từ - nhiều mailbox trên các POP Server khác về đưa vào mailbox này của user. Với mỗi Server, nhập vào các tham số. . Trang 538/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Server : địa chỉ IP hoặc tên DNS của POP Server. + Logon : tên logon. + Pass : mật khẩu. + Nhấn nút Add để đưa vào danh sách hoặc Remove để loại bỏ. + Nhấn nút Enable để cho phép truy cập vào Server. + Đánh dấu Leave A Copy Of Message On POP Server: để lại bản sao trên POP Server + sau khi lấy Mail về. Don’t download Messages Lager Than n KB: không lấy các thư kích thước lớn hơn n KB. + Hình 6.19: Hiệu chỉnh MultiPOP Mail. VI.2. Tạo bí danh cho tài khoản. Chọn menu Accounts | Address Aliases. - . Trang 539/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  6. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Address Alias : tên bí danh. + Actual address : tên user mà bí danh này trỏ đến. + Nhấp chuột vào nút Add để tạo bí danh. + Nhấp chuột vào nút Remove để bỏ bí danh đáng chọn. + Hình 6.20: Tạo Alias cho tài khoản. VI.3. Tạo Mailing List cho tài khoản. Chọn menu Lists | New List. Tab Options : - Đặt tên cho mailing list. + Name Of Mailing List: tên danh sách thư tín. Tên này kết hợp với tên domain để trở thành + địa chỉ E-mail của nhóm. List Reply To Address: địa chỉ E-mail trả về của nhóm thư tín. + Hình 6.21: Tạo group mail. Tab Members: Cho phép thêm, hủy thành viên của nhóm thư tín, để thêm một thành viên ta thực - hiện như sau: chọn tên user trong danh sách New Member’s E-mail Address và nhấn nút Add. . Trang 540/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  7. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy QUẢN TRỊ PROXY SERVER – WINGATE Giới thiệu WinGate Proxy. WinGate là 1 dịch vụ chạy trên máy tính đơn và cung cấp cho nhiều máy tính khác truy cập vào Internet . Nó làm được điều này bằng cách cho phép tất cả máy tính đó chia sẻ đồng thời một kết nối Internet . WinGate cung cấp 3 phương pháp để hổ trợ việc chia sẽ một kết nối Internet (Proxies , WinGate Internet Client , NAT-based General Purpose Internet Sharing) , và cho phép ta tùy chỉnh WinGate lệ thuộc vào người dùng mạng . WinGate cho phép kết nối toàn bộ mạng cục bộ vào Internet bằng 1 Modem đơn. I. Cài đặt Wingate. I.1. Yêu cầu phần cứng. Để cài đặt chương trình WinGate , ta cần phải chuẩn bị các yêu cầu về phần cứng và phần mềm như sau : Windows 95 , 98 , NT ( đối với các phiên bản từ 4.0 trở về sau ) . Phiên bản WinGate từ 3.0.5 trở - đi không thể chạy trên môi trường Windows NT 3.5.1 . Nếu cài trên máy tính chạy hệ điều hành Windows NT, cần phải cài phiên bản Service Pack 4 trở - đi . Cần có 1 kết nối trực tiếp ra Internet . - Cả hai loại máy WinGate Server và máy Client đều phải cài bộ nghi thức TCP/IP. - Cài đặt Winsock 2 đối với một số phiên bản của Windows 95. - I.2. Cài đặt Wingate proxy. Kiểm tra cấu hình phần cứng và phần mềm theo đúng yêu cầu. - Từ thư mục của đĩa/thư-mục cài đặt , chạy tập tin WinGate.exe. - Chọn nút I Agree để đồng ý các điều kiện của phần mềm đề ra. - Xuất hiện cửa sổ yêu cầu chọn loại dịch vụ cần cài đặt , có 2 loại: - Configure this Computer as a WinGate Internet Client : cấu hình máy tính như là 1 máy + Client ( máy trạm ). Configure this Computer as the WinGate Server : cấu hình máy tính như là 1 máy + WinGate Server. Trong phần hướng dẫn này ta chọn vào nút cấu hình như là 1 máy Server. Sau đó nhấn nút + Continue. Xuất hiện cửa sổ thông báo cài đặt WinGate Server, nhấn nút chọn Next để tiếp tục. - Xuất hiện cửa sổ yêu cầu ta chọn loại cài đặt: - . Trang 541/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  8. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Install WinGate (Enter your WinGate key below): cài đặt WinGate , khi chọn nút này ta + phải nhập vào Lincense Name và Lincense Key . Evaluate WinGate Home , Standard or Pro (Free 30 day trial): cài đặt thử nghiệm + WinGate trong vòng 30 ngày . Purchase WinGate now (Online): Vào trang Web của WinGate để mua 1 license dùng để + cài đặt sử dụng. Trong trường hợp này, chọn nút ở trên cùng (Install WinGate) , nhập vào License Name và - Lincense Key và nhấn nút Next để tiếp tục . Màn hình kế tiếp đưa ra lựa chọn Use NT for User Authentication ( GateKeeper and Client ) . - Nếu chọn lựa chọn này thì các tài khoản người dùng được tạo sẵn trong Windows NT/2000 sẽ đồng bộ với các tài khoản tạo trong WinGate . Trong trường hợp này ta không cần chọn lựa chọn này , nhấn Next để tiếp tục . - Hình 6.22: NT User and Authentication. Trong bước cài đặt kế tiếp, màn hình cài đặt đưa ra 1 lựa chọn Install ENS. Nếu chọn lựa chọn - này, quá trình cài đặt sẽ cài thêm vào Extended Network Support (ENS) hỗ trợ kĩ thuật Network Address Translation (NAT), firewall . . Trang 542/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  9. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.23: Chọn ENS. Nhấp chuột vào lựa chọn Enable Auto Update để tự động cập nhật phiên bản mới của WinGate. - Chọn Next để tiếp tục. Màn hình cài đặt cho biết vị trí thư mục cài dịch vụ WinGate . nhấp chuột vào Begin để tiếp tục . - Sau khi cài đặt xong dịch vụ , quá trình cài đặt hiển thị màn hình thông báo hoàn tất việc cài đặt. - chọn Finish. Nhấp chuột vào nút Ok để khởi động lại máy tính . - Sau khi cài đặt xong, ta sẽ thấy biểu tượng của WinGate được tạo ra tại thanh tác vụ. - I.3. Khởi động/tạm ngưng WinGate. Khởi động Wingate: Chọn Start | Programs | WinGate | Start WinGate Engine. - Tạm ngừng dịch vụ WinGate bằng cách nhấp chuột vào phải vào biểu tượng WinGate , chọn - Stop Engine. II. Cấu hình Wingate. II.1. Khảo sát các thông tin chung. Use current Windows login: Dùng lựa chọn này khi ta đang dùng định danh trên NT Server . Khi - bật lựa chọn này cho phép ta tự động đăng nhập, WinGate sử dụng username và password của NT Server hiện hành. Log on to local machine: Đăng nhập vào máy cục bộ. - Use these details next time to login directly : Các lần đăng nhập kế tiếp không đưa ra yêu cầu - nhập username và password . Lưu ý là GateKeeper không lưu lại các password, do đó chỉ dùng lựa chọn này khi dùng lựa chọn User current Windows login. Sau khi khởi động chương trình WinGate lên, xuất hiện GateKeeper. - . Trang 543/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  10. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.24: Giao diện GateKeeper. Activity Panel. - Hiển thị tất cả các phiên làm việc của người dùng và được cập nhật theo thời gian. Người + quản trị có thể dùng màn hình này để quan sát và có thể xóa đi những phiên làm việc cụ thể nào đó. Có nhiều biểu tượng thể hiện các phiên làm việc trong màn hình Activity. Những biểu + tượng này xuất hiện khi các phiên làm việc còn hoạt động, và biến mất khi các phiên làm việc hoàn tất. Data sessions : thể hiện thực thể của proxy hoặc dịch vụ đang dùng. + User sessions : thể hiện người dùng nào đang sử dụng WinGate và đang mở phiên làm + việc dữ liệu nào. Nếu một người dùng chưa được định danh, họ chỉ xuất hiện khi có một phiên làm việc dữ liệu đang hoạt động. Nếu một người dùng được định danh, họ sẽ xuất hiện với một biểu tượng chìa khóa, và ở màn hình Activity cho tới khi thoát ra. Computer Session : Có dạng biểu tượng máy tính, chỉ ra máy tính nào đang sử dụng + WinGate . Authenticated User: Người dùng được định danh. + Assumed User: Người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí có thể nhận biết được, nhưng + chưa đăng nhập vào WinGate. Unknow User: người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí không nhận biết được, và chưa + đăng nhập vào WinGate. History Panel. - . Trang 544/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0