Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p2
lượt xem 3
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p2', khoa học tự nhiên, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p2
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Đủ độ bằng phẳng. - Đủ độ nhám (hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường cao). - Mặt đường ít sinh bụi (khả năng chịu mài mòn cao). * Nguyên tắc chọn: Căn cứ vào cấp áo đường đồng thời phải xét đến đ iều kiện khí hậu, khả năng cung cấp vật liệu, khả năng thi công, điều kiện duy tu sửa chữa. Ta đưa ra các loại vật liệu làm mặt đường như sau: + Đối với kết cấu A1: Loại vật liệu sử dụng làm lớp mặt chỉ có thể là b êtông ximăng(BTXM) hoặc b êtông nh ựa(BTN) loại I. + Mặt đ ường BTXM là lo ại mặt đường cứng,cấp cao.So với các loại mặt đư ờng khác thì mặt đường BTXM có các ưu điểm sau: -Cường độ cao,thích hợp với mọi phương tiện vận tải, kể cả phương tiện bánh xích. -Cường độ rất ổn định dưới tác dụng phá hoại của nước và không thay đổi theo th ời gian như mặt đường nhựa . -Độ hao mòn nhỏ. Hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường cao kể cả khi ẩm ướt. -Tuổi thọ lâu h ơn so với BTN . -Mặt đường có màu sáng, dễ phân biệt với lề đường có màu thẫm,do đó tăng độ an toàn xe chạy về ban đêm. -Có thể cơ giới hóa hoàn toàn công tác thi công mặt đường BTXM. -Công tác duy tu bảo dư ỡng đơn giản . Các nhược điểm của mặt đường BTXM : -Không thông xe được ngay sau khi thi công mà ph ải bảo d ưỡng một thời gian dài đ ể bê tông đạt cường độ thiết kế. -Cần phải xây các khe co giãn trên mặt đ ường BTXM,các khe n ày là ch ổ yếu nhất hay nứt vỡ, làm giảm độ bằng phẳng đi rất nhiều. - Giá thành tương đối cao(1.5~3 lần so với mặt đường nhựa). Tuy có nhiều ưu điểm nhưng với giá th ành tương đối cao, không phù hợp tình h ình kinh tế của địa phương do đó không chọn mặt đường BTXM. + Mặt đường BTN là loại mặt đường cấp cao sử dụng vật liệu được chế tạo từ một hỗn hợp vật liệu có cấu trúc, th ành ph ần hạt theo nguyên lý chặt, liên tục và có nh ựa làm ch ất kết dính, có những ưu nhược điểm sau: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 66
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Ưu điểm: -Cường độ mặt đường khá cao, thích hợp lưu lượng giao thông lớn. -Là mặt đường có độ rỗng còn d ư nhỏ, chặt, kín, hạn chế được n ước thấm xuống dưới. -Mặt đường có độ bằng phẳng cao, cho phép xe chạy với tốc độ lớn, êm thuận, ít gây tiếng ồn. -Mặt đư ờng ít sinh bụi, có độ b ào mòn nhỏ, dễ duy tu bảo d ưỡng. Nhược điểm: -Cường độ mặt đ ường giảm khi nhiệt độ cao, đặc biệt khi vào mùa n ắng mặt đường dễ sinh hiện tượng trư ợt, trồi lớn ở những chổ có lực ngang lớn. -Mặt đư ờng dễ bị trơn trượt khi ẩm ướt. -Mặt đường có màu sẫm rất khó phân b iệt với lề đường khi xe chạy vào ban đêm. - Mặt đường yêu cầu có thiết bị trộn hiện đại, công tác lu lèn k ỹ, thiết bị lu cũng phải chuyên dụng, đắt tiền. - Trạm trộn gây ô nhiễm cho môi trường. Tuy có một số nhược điểm như trên nhưng với lưu lượng chạy lớn và tốc độ xe ch ạy yêu cầu cao của tuyến thiết kế lại ph ù hợp với khả năng kinh tế của địa phương, sự đầy đủ máy móc, thiết bị của đơn vị thi công ta chọn BTN làm vật liệu tầng mặt. Đối với kết cấu áo đ ường A2 th ì tầng mặt có thể chọn: BTN loại II hoặc th ấm nhập nhựa. Đối với mặt đường thấm nhập nhựa do mặt đường sử dụng vật liệu theo n guyên lý đ á chèn đá, nên có lổ rỗng lớn, kết cấu hở không hạn chế được nước th ấm xuống nền đường. Do việc tưới thấm nhựa từ trên xuống nên nhựa chỉ liên kết các viên đá ch ứ không bao bọc đá hoàn h ảo, nước có thể len vào tách màng nhựa. Kết cấu hở n ên nhựa có thể chảy vào các lổ rỗng, m àng nhựa liên kết các viên đá d ày dẫn đến việc tốn nhựa. Mặt đ ường ít bằng phẳng không thích hợp cho xe chạy với vận tốc cao. Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào thời tiết, dễ gây ô nhiễm môi trư ờng, chủ yếu làm b ằng thủ công, kém an toàn lao động, dễ thất thoát nhựa. Cường độ mặt đường phụ thuộc nhiều vào việc tưới nhựa đều hay không. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 67
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Từ những đặc điểm của các loại mặt đường nêu trên ta ch ọn loại mặt đường BTN, nó vừa phù hợp với các điều kiện thi công của các đơn vị trong khu vực cũng như việc cung cấp vật liệu. b . Đối với tầng móng: * Yêu cầu: Đủ cư ờng độ và ổn định cường độ. * Nguyên tắc chọn: - Căn cứ vật liệu địa phương. - Môđuyn đàn hồi các lớp vật liệu giảm dần theo chiều sâu. - Vật liệu chọn có thể hạt lớn, không nhất thiết phải có chất liên kết. - Môđuyn đàn hồi giữa lớp trên và lớp dư ới kề nó không chênh nhau 1 .5 ~ 3 lần. - Căn cứ vào điều kiện địa chất, thuỷ văn. Ta đưa ra các lo ại vật liệu làm móng đường như sau: + Cấp phối đá dăm + Cấp phối đá dăm gia cố ximăng + Cát gia cố ximăng + Cấp phối tiêu chuẩn, cấp phối cuội sỏi. + Đá dăm macadam Các lo ại móng áo đường gia cố chất liên kết vô cơ yêu cầu về thời gian bảo dưỡng dài nên không phù hợp với điều kiện của tuyến (việc trao đổi hàng hoá và đi lại của dân cư 2 khu vực luôn cần phải được đảm bảo, mưa thường kéo dài và n ặng h ạt) và quá trình công nghệ thi công rất phức tạp từ khâu trộn hỗn hợp cho đến khi san rải và đầm lèn luôn bị khống chế thời gian (sao cho to àn bộ quá trình công nghệ thi công từ khi đổ nước vào máy trộn hỗn hợp đến khi lu lèn, hoàn thiện xong bề m ặt không vượt quá thời gian bắt đầu ninh kết của ximăng). Móng đá dăm macadam yêu cầu về kích cỡ hạt cao, sản phẩm phải đ ược làm từ thủ công là tốt nhất. Hơn nữa, trong giai đoạn lu lèn yêu cầu đá này phải sinh ra bột đá để kết hợp với nước làm ch ất kết dính, do vậy không thích hợp với các mỏ đá trong khu vực. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 68
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Cấp phối đá dăm có cường độ cao, ổn định nước h ơn vì thành ph ần hạt mịn là bột đá ít hút nước, ngoài ra công nghệ thi công được tiêu chu ẩn hoá, cơ giới hoá cao. Cấp phối tiêu chuẩn, cuội sỏi có cường độ cũng khá cao, giá thành rẻ, vật liệu tại đ ịa phương sẵn có nên thích hợp cho việc xây dựng kết cấu áo đ ường trong giai đoạn đầu của phương án án đầu tư phân k ỳ để giảm giá thành xây dựng. 7 .8. Đề xuất các phương án cấu tạo kết cấu áo đường. Từ các đặc điểm nêu trên ta chọn kết cấu áo đ ường cho phương án đầu tư xây dựng như sau: 7 .8.1.Các phương án đầu tư xây dựng một lần (15 năm): Phương án đầu tư xây dựng một lần có thời gian đại tu là 15 năm. Kết cấu áo đường là loại cấp cao chủ yếu A1. Nhằm so sánh các phương án h ợp lý h ơn, kết cấu áo đường sẽ được dự kiến cấu tạo chiều dày các lớp vật liệu. a ) Phương án 1a: b) Phương án 1b: +Kết cấu áo đường +Kết cấu áo đường Eyc = 155 MPa Eyc = 155 MPa 1 1 4 4 2 2 6 6 22 16 8 3 30 30 4 4 6 Neàn ñöôøng Neàn ñöôøng 6 c) Phương án 1c: +Kết cấu áo đường Eyc = 155 MPa 1 4 2 6 18 5 30 4 d) K ết cấu lề gia cố cả 3 phương án đều giống kết 6 Neàn ñöôøng cấu phần xe chạy: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 69
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 7 .8.2.Các phương án đầu tư xây dựng phân kì: * Kết cấu 10 năm đầu: a ) Phương án 2a: b ) Phương án 2b: +Kết cấu áo đường + Kết cấu áo đường Eyc = 123 MPa Eyc = 123 MPa 7 7 7 7 18 15 3 5 18 18 4 4 6 Nãö âæ ng n åì 6 Nãö âæ ng n åì c) Phương án 2c: +Kết cấu áo đường Eyc = 123 MPa 7 7 15 8 15 4 Neàn ñöôøng 6 d ) Kết cấu lề gia cố cả 3 phương án đều giống kết cấu phần xe chạy: * Kết cấu 5 năm sau : Dùng kết cấu cho 5 năm sau của cả 3 phương án đều giống nhau bằng cách tăng cường thêm các lớp giống nhau. Tham khảo bảng 2-3 [4], khi lớp CPĐD lo ại I Dmax25 làm lớp mặt và có Ne =502748 trục > 0,1.106 trục thì bề dày tối thiểu 15cm: Eyc = 155 MPa 4 1 2 6 15 3 9 h Nãö âæ ng n åì 6 1 . BTNC loại I, Dmax15 6 . Nền đường . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 70
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 . BTNC loại II, Dmax25 7 . BTNC loại II, Dmax20. 3 . CPĐD loại I, Dmax25 8 . Đá dăm gia cố XM 5 % 4 . Cấp phối tiêu chuẩn loại C 9 . Nền đường cũ 5 . Cát gia cố XM 8 %. 7 .9. Phân tích- so sánh các phương án kết cấu áo đường đã đề xuất theo cấu tạo: 7 .9.1. Phương án đầu tư xây dựng phân kỳ: + Phương án 1a và 1c: Là một kết cấu kín, khả năng cải thiện chế độ thuỷ nhiệt của kết cấu này là rất tốt, do có lớp móng trên là lớp đá dăm gia cố xi m ăng của phương án Ia cũng như lớp cát vàng gia cố ximăng của phương án 1c, có kết cấu chặt kín và rất ổn định nước, đối với ph ương án 1a có thể tận dụng được vật liệu địa phương. Tuy nhiên yêu cầu phải có thiết bị trộn chuyên dùng khi thi công lớp cát gia cố ximăng cũng như lớp đ á d ăm gia cố, sau khi thi công xong yêu cầu cần phải có thời gian bảo dưỡng nhất định thì cư ờng độ mới hình thành. Do sử dụng chất liên kết rắn trong nước nên thường khống chế thời gian thi công. Hiện tuyến đ ường đang thiết kế Chủ đ ầu tư yêu cầu tiến độ gấp. Mặc dù có gia cố nhưng trị số mô đuyn đ àn hồi của các lớp gia cố này không lớn nên chiều dày không nhỏ hơn mấy so với phương án 1b. + Phương án 1b: Là một kết cấu chặt liên tục hạn chế được nước thấm xuống bên dưới, tận dụng được vật liệu địa phương, có kh ả năng cơ giới hoá hầu hết các khâu thi công, tổ chức thi công đơn giản h ơn, máy móc thi công cùng lo ại, dễ bố trí dây chuyền thi công điều phối xe máy. Giá trị mô đuyn đ àn hồi của lớp CPĐD không nhỏ hơn nhiều so với các lớp cát gia cố XM và CP đá dăm gia cố XM, nên chiều dày theo dự kiến không lớn nhiều. K ết luận: Sau khi phân tích thấy phương án 1b có nhiều ưu điểm hơn trong thi công cũng như về mặt kỹ thuật. Vậy kiến nghị chọn phương án 1b để lập phương án so sánh với phương án đầu tư phân kỳ. 7 .9.2 Phương án đầu tư xây dựng một lần: + Phương án 2a: Là một kết cấu chặt liên tục hạn chế được nước thấm xuống bên dưới, tận dụng được vật liệu địa phương, có kh ả năng cơ giới hoá hầu hết các khâu thi công, tổ . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 71
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k chức thi công đơn giản h ơn, máy móc thi công cùng lo ại, d ễ bố trí dây chuyền thi công điều phối xe máy. Chiều d ày các lớp vật liệu theo dự kiến không lớn hơn nhiều do sự chênh lệch các giá trị mô đuyn đàn hồi không lớn. + Phương án 2b và 2c: Là một kết cấu kín, khả năng cải thiện chế độ thuỷ nhiệt của kết cấu này là rất tốt, phương án 2c tốt hơn do có lớp móng trên là lớp cát vàng gia cố ximăng có th ể tận dụng đư ợc vật liệu địa phương so với lớp đá d ăm gia cố XM của phương án 2b. Tuy nhiên yêu cầu phải có thiết bị trộn chuyên dùng khi thi công lớp cát gia cố ximăng, sau khi thi công xong yêu cầu cần phải có thời gian bảo d ưỡng nhất định (cả 2 phương án) thì cư ờng độ mới hình thành. Do sử dụng chất liên kết rắn trong nước nên thường khống chế thời gian thi công. Hiện tuyến đường đang thiết kế Chủ đ ầu tư yêu cầu tiến độ gấp. K ết luận: Sau khi phân tích thấy phương án 2a có nhiều ưu điểm hơn trong thi công cũng như về mặt kỹ thuật. Vậy kiến nghị chọn phương án 2a để lập phương án so sánh với phương án đầu tư một lần. 7 .10. Xác định các thông số tính toán của nền đường và các lớp mặt đường. 7 .10.1. Môđuyn tính toán của đất nền đường. Đất nền đường của tuyến là loại đất á sét lẫn sỏi sạn, có độ ẩm tương đối tính Wtn toán : 0,6 tra b ảng B-3 [4] (tra trang 63 -22TCN211-06) . Wnh E0 = 42 MPa, lực dính C = 0,032 MPa, góc ma sát = 240. 7 .10.2. Môđun đàn hồi tính toán của các lớp mặt đường. Các đặc trưng tính toán của các lớp mặt đường phải xác định tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. - Đối với bêtông nhựa nhiệt độ tính toán (tra trang 67 -22TCN211-06) : : t = 150C. Khi tính điều kiện chịu kéo khi uốn Khi tính theo điều kiện độ võng đàn hồi : t = 300C. : t =60 0C. Khi tính theo điều kiện ổn định trượt - Đối với các tỉnh miền Trung, theo các kết quả khảo sát và thí nghiệm thực tế của các đơn vị thí ngh iệm các tỉnh, cho thấy lớp BTN thuộc loại BTN nhiều đ á d ăm (> 50%). . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 72
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Bảng 7.7. Bảng các thông số yêu cầu các lớp tầng mặt. Ru S C E(MPa) (MPa) T Tên vật liệu (MPa) (độ) T Võng Uốn Trượt 1 BTNC lo ại I Dmax15 420 1800 300 2 ,8 0,3 2 BTNC lo ại II Dmax25 420 1800 300 2 ,4 0,2 3 CPĐD lo ại I Dmax25 300 4 Cấp phối thiên nhiên 180 loại C 5 Cát gia cố XM 8% 350 6 Đất nền á sét lẫn sỏi sạn 42 0 ,032 24 7 BTNC lo ại II Dmax20 420 1800 300 2 ,4 0,2 8 Đá dăm gia cố XM 5%, 400 R28 >2MPa 9 Mặt đường cũ 80%Ecu 7 .11. Tính toán Ech của các phương án kết cấu áo đường-So sánh với Eyc (Phương án chọn). Vì kết cấu áo đường đã đề xuất gồm các lớp vật liệu với bề d ày giả thiết nên tính Ech của cả kết cấu rồi so sánh với Eyc ở cuối thời k ỳ khai thác của mỗi loại áo đường. Nếu E ch K dv .E yc thì kết cấu thoả mãn về điều kiện độ võng cho phép. cd Trong đó: K dv : hệ số cường đ ộ về độ võng được chọn tuỳ thuộc vào độ tin cậy thiết kế cd theo các b ảng (3-2) và (3-3) [4]. Đối với đường cấp IV, chọn độ tin cậy 0,90 tương ứng với K dv =1,10. cd Để tiện cho việc sử dụng toán đồ đã được lập sẵn, chuyển nhiều lớp về hệ hai lớp bằng cách đổi lần lượt các lớp kết cấu áo đư ờng hai lớp một từ dư ới lên. Từ đó sẽ xác định được Etb của các lớp mặt đường. Cách xác định chiều dày và Etb của lớp vật liệu quy đổi từ hai lớp về một lớp như sau: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 73
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k D D Ech Ech P P E1 h2 h1 H Etb E Eo Eo Hình 7.4: Cách chuyển hệ hai lớp về hệ một lớp 3 1 k.t 1 3 Từ đó: H = h1 + h2, E Tb (7.4). E1 1 k E h1 ; t 1 Trong đó: với k h2 E2 + h1, h2: Là chiều d ày lớp trên và lớp dưới của áo đường. + E1, E2: Là môđun đàn hồi lớp trên và dưới của vật liệu. Sau khi qui đổi nhiều lớp vật liệu áo đường về một lớp th ì cần nhân thêm Etb với h ệ số điều chỉnh . Xác định theo bảng 3-6 [4]. Tỷ số 0 ,5 0 ,75 1 1 ,25 1,5 1,75 2 H /D 1,033 1 ,069 1,107 1,136 1 ,178 1,198 1 ,210 Hệ số Etttb = Etb D: Đường kính vệt bánh xe tương đương. D = 33 cm. Đối với phương án xây d ựng phân kỳ, trị số môđuyn đàn hồi còn lại của mặt đường cũ lấy bằng 80% môđuyn đàn hồi của các lớp áo đường. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 74
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 7 .11.1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi -Phương án 1b. Kdv.Eyc = 170,50 MPa E1234 = 253,01 MPa Ech = 170,86 MPa E234 = 243,50 MPa 1 4 E34 = 225,83 MPa 2 6 22 E4 = 180MPa 3 30 4 E0 = 42 MPa 6 Neàn ñöôøng TT Tên vật liệu Ei hi t K ht Etb 1 BTN loại I Dmax15 420 4 1,72 0 ,07 62 253,01 2 BTN loại II Dmax25 420 6 1,40 0 ,27 58 243,50 3 CPĐD loại I Dmax25 300 22 1,67 0 ,73 52 225,83 4 Cấp phối tiêu chuẩn loại C 180 30 5 Móng nền đất (E0) 42 H 62 Tỷ số: 1,88 ; trị số Etb của kết cấu áo đư ờng được nhân th êm hệ số =1,20 D 33 Vậy : ETB = Etb x = 253,01x 1,20 = 304,67 MPa Dùng toán đồ 3-1 [4] xác định môđuyn đàn hồi chung của mặt đường. Từ các tỷ số: H 62 1,87 D 33 E ch KOGAN 0,5608 E TB E0 42 0,14 E TB 304,674 Ech = 0,5608 ETB = 0,5608 304,674 = 170,86 MPa Ech = 170,86 (MPa) > K dv .Eyc = 1,1x155 = 170,50 MPa cd Nên kết cấu đã chọn đảm bảo tiêu chu ẩn về độ võng đàn hồi cho phép. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 75
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình cơ sở lý thuyết hoá học - Chương 3
10 p | 272 | 87
-
Giáo trình về Thuyết tiến hóa - Chương 4
7 p | 222 | 74
-
Giáo trình về Thuyết tiến hóa - Chương 7&8
11 p | 153 | 53
-
Giáo trình Địa lí tự nhiên đại cương 3 (Thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, lớp vỏ cảnh quan và các quy luật địa lí của Trái Đất): Phần 1
150 p | 105 | 26
-
Giáo trình Địa lí tự nhiên đại cương 3 (Thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, lớp vỏ cảnh quan và các quy luật địa lí của Trái Đất): Phần 2
112 p | 68 | 19
-
Giáo trình Vi khí hậu học: Phần 2 - Lê Văn Mai
23 p | 91 | 10
-
Giáo trình môn học Toán kinh tế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
50 p | 52 | 8
-
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - TS. Võ Văn Tuấn Dũng
68 p | 11 | 6
-
Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p4
10 p | 90 | 5
-
Giáo trình hình thành quy luật điều chế đường đi của vận tốc ánh sáng trong môi trường đứng yên p4
10 p | 66 | 5
-
Giáo trình Lý thuyết trường điện từ: Phần 1
74 p | 12 | 5
-
Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p1
10 p | 71 | 5
-
Giáo trình hình thành quy luật điều chế đường đi của vận tốc ánh sáng trong môi trường đứng yên p1
10 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy luật điều chế đường đi của vận tốc ánh sáng trong môi trường đứng yên p5
10 p | 60 | 3
-
Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p3
10 p | 82 | 3
-
Giáo trình hình thành quy luật điều chế đường đi của vận tốc ánh sáng trong môi trường đứng yên p3
10 p | 48 | 3
-
Giáo trình hình thành quy luật điều chế đường đi của vận tốc ánh sáng trong môi trường đứng yên p2
10 p | 46 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn