C hư ơ ng 10
THUỐC TÁC DỤNG LẺN THẨN KINH GIAO CẢM
VÀ PHÓ GIAO CẢM
MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng và phân loại các thuốc kiểu giao cảm và
huỷ giao cảm.
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng các thuốc kiểu phó giao cảm và huỷ phó
giao cảm.
3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, điều c h ế (nếu có trong bài),
tính chất lý hoá (hoặc đ ịn h tính, đ ịn h lượng) và công d ụ n g chính của các
thuốc trong chương đã học
Thuốc tác dụng kiểu giao cảm hay cưòng giao cảm (Sympathomim etic) có
tác dụng kích thích các dây th ầ n kinh giao cảm. Đối với hệ tim mạch, chúng
làm tăng hoạt động, làm tăng nhịp co bóp tim , làm co mạch, tăng h uyết áp.
Chúng làm giảm co th ắ t cơ trơn, giãn cơ p h ế quản. T rên m ắt thuốc làm giàn
đồng tử còn đối với các tuyến ngoại tiết th ì chúng làm giảm tiết dịch (làm đặc
các dịch).
Các ch ấ t có tác dụng kiểu phó giao cảm (P arasym pathom im etic) làm giảm
hoạt động của hệ tim mạch, giãn mạch gây hạ hu y ết áp. C húng làm tă n g co bóp
cơ trơn, co th ắ t cơ trơn, co đồng tử, làm tă n g tiết dịch của các tuyến ngoại tiết.
Các ch ất tác dụng được lên các cơ q uan qua hệ th ầ n kinh giao cảm và phó
giao cảm (th ần k in h thực vật) là nhò các th ụ th ể (các receptor) của chúng.
Adrenalin (và noradrenalin) là những chất cưòng giao cảm điển hình. Các
thuốc cường giao cảm khác tác dụng được là nhờ thụ thể của adrenalin (các thụ
thể này được chia ra làm nhiều loại như thụ thể a, thụ thể 3 ...).
Thuốc cường phó giao cảm tác dụng lên các thụ thể của acetylcholin, phân
biệt thuốc tác dụng lên hệ M (như muscarin) hay h ệ N (giống như nicotin).
Chất gây cản trỏ tác dụng của adrenalin, là thuốc huỷ giao cảm (hay chẹn
giao cảm); còn thuấ: gây cản trở tác dụng của acetylcholin là thuốc huỷ phó giáo
cảm (hay chẹn phó giao cảm). Do đó có thể chia làm 4 nhóm:
139
-
Thuốc tác dụng kiểu giao cảm.
-
Thur-C tá c d ụ n g huỷ g iao cảm .
-
Thuòc tác dụng kiểu phó giao cảm.
Thuốc tác dụng huỷ phó giao cảm.
1. THUỐC TÁC DỤNG KIÊU GIAO CẢM
Về cấu trú c hoá học, h ầu h ế t các thuốc có tác dụng cường giao gảm là dẩn
c h ấ t của phenylethylam in:
Có th ể cì.ia các ch ấ t cường giao cảm r a làm h ai nhóm:
- Nhóm I (Bảng 10.1): Gồm m ột số c h ấ t n h ư ad ren alin , noradrenalin,
dopam in, salbutam ol, te rb u talin , d o butam in..., có nhóm chức -OH
phenolic, do đó kém bền, dễ bị oxy hoá, đặc biệt là khi có h ai nhóm -OH ơ
n h â n thơm (như adrenalin).
Rỹ -ể
'V - C h t - C H - t j l H
')= = J
Ra
R4
R5
R2
-
Nhóm này có tác dụng cưòng giao cảm m ạnh, thời gian tác dụng ngắn.
Nhóm II (B ảng 10.2): Không có nhóm chức -OH phenolic n ên vững bền
hơn, có tác dụng cường giao cảm yếu như n g lâu hơn, có lạ i có tác dụng kích
thích th ầ n kinh tru n g ương (có th ể do có R4 = -CH3 là khác nhóm trên).
B ả n g 1 0 .1 . C á c th u ố c n h ó m I
T ên th u ố c
R,
R4
R,
r 2
R,
Adrenalin
-OH
-OH
-OH
-H
-C H ,
Noradrenalin
-OH
-OH
-O H
-H
-H
Dopamin
-OH
-OH
-H
-H
-H
Salbutam ol
-OH
-C H 2OH
-O H
-H
-Q C H ,),
Terbutalin
-O H
-OH
-H
-H
-C (C H 3),
Bảng 10.2. Các thuốc nhóm II
Tên thuốc
R,
R,
R4
R.
Ephedrin
-H
-H
-OH
-CH,
-CH,
Norephedrin
-H
-H
-OH
-CH,
-H
Amphetamin
-H
-H
-H
-CH,
-H
Fenfluramin
-H
-CF,
-H
-CH,
-C*Hs
140
R,
Q uá trìn h lên men các chất ở ru ộ t sinh r a một số am in độc. Enzvm amino
oxydase của cơ th ể p hân huỷ các am in này, tạo ra m ột sô' aldehyd gây ngủ. Các
chất thuộc nhóm (II) cũng là một am in nhưng nhờ có cấu trúc Rị = -CH, mà
chúng không nhữ ng bển vững với am ino oxydase m à còn ức chê men này, ngăn
cản sự tiêu huỷ am in độc, không tạo ra các aldehyd gây ngủ, do đó làm tỉnh táo,
tăng k hả năn g làm việc trí óc (kích thích th ầ n kinh tru n g ương). Tác dụng này
m ất đi, không còn hiệu quả kích thích gì sau thời gian thuốc h ế t tác dụng.
Các ch ấ t thuộc nhóm (I) độc hơn các thuốc nhóm (II): A drenalin,
noradrenalin là nh ữ ng thuốc độc bảng A, còn ephedrin và am phetam in thuộc
bảng B. S au đây là m ột sô" thuốc.
ADRENALIN HYDROCLORID
Tên khác: Epinephrin, Levoepinephrin.
Công th ứ c:
OH
C9H 13N 0 3 . HC1
ptl: 219,7
Tên khoa học: (-)l*(3,4-dihydroxyphpnyl)-2-m ethylam inoethanol hydroclorid
Các muôi khác thường dùng là m uối lactat, b itartrat...
N guyên tử carbon sô' 1 là b ấ t đối, ch ấ t này có 2 đồng p h ân hoạt quang và
một hỗn hợp racemic. D ạng dược dụng là đồng p h ân tả tuyền. Đồng p h ân hữu
tuyển có tác dụng kém đồng p h ầ n tả tuyền khoảng 20 lần.
Trong cơ th ể ad ren a lin được sinh ra ở p h ần tu ỷ của tuyến thượng th ậ n .
Trong công nghiệp dược người ta sản xu ất bằng phương pháp tổng hợp hoá học.
Đ iều chế: Có th ể đi từ pyrocatechin theo sơ đồ sau:
+ H2 N -C H 3
----------- ►
ÓNa
ổNa
-