Giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p10
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p10', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích thuộc tính tài khoản mail trong cấu hình mail server p10
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.24: Giao diện GateKeeper. Activity Panel. - Hiển thị tất cả các phiên làm việc của người dùng và được cập nhật theo thời gian. Người + quản trị có thể dùng màn hình này để quan sát và có thể xóa đi những phiên làm việc cụ thể nào đó. Có nhiều biểu tượng thể hiện các phiên làm việc trong màn hình Activity. Những biểu + tượng này xuất hiện khi các phiên làm việc còn hoạt động, và biến mất khi các phiên làm việc hoàn tất. Data sessions : thể hiện thực thể của proxy hoặc dịch vụ đang dùng. + User sessions : thể hiện người dùng nào đang sử dụng WinGate và đang mở phiên làm + việc dữ liệu nào. Nếu một người dùng chưa được định danh, họ chỉ xuất hiện khi có một phiên làm việc dữ liệu đang hoạt động. Nếu một người dùng được định danh, họ sẽ xuất hiện với một biểu tượng chìa khóa, và ở màn hình Activity cho tới khi thoát ra. Computer Session : Có dạng biểu tượng máy tính, chỉ ra máy tính nào đang sử dụng + WinGate . Authenticated User: Người dùng được định danh. + Assumed User: Người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí có thể nhận biết được, nhưng + chưa đăng nhập vào WinGate. Unknow User: người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí không nhận biết được, và chưa + đăng nhập vào WinGate. History Panel. - Trang 544/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hiển thị thông tin về các lần truy cập sử dụng dịch vụ WinGate. Hình 6.25: Active Panel. Firewall Panel. - Hiển thông về connection của các máy trạm bị bộ lọc của wingate ngăn chặn. + System Tab. - Trong tab này giúp chúng ta theo dõi và đặt cấu hình về caching, dialer, ENS, Scheduler + … trong hệ thống wingate. Hình 6.26: System Tab. Service Tab. - Cho phép user có thể cấu hình, start hoặc stop các service, thêm hoặc loại bỏ một dịch vụ. Trang 545/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.27: Services tab. Users Tab : Cho phép ta quản lý, kiểm toán, tạo mới, ghi nhận các thông tin của các wingate - user, giới hạn quyền truy cập các dịch vụ trong wingate cho các user, giới hạn các user logon vào wingate thông qua wingate keeper. Hình 6.28: User tab. III. Cấu Hình Các Dịch Vụ Hệ Thống. III.1. Cấu hình Caching. Caching : Lưu trữ dữ liệu dùng chung tại 1 nơi mà nó có thể được truy xuất nhanh chóng và thuận - tiện khi cần thiết. WinGate cung cấp việc caching các tài nguyên Internet, bao gồm : đồ họa, các tài liệu HTML hoặc các tập tin khác. Điều thuận lợi của Caching đó là nó chia sẽ cho tất cả các người dùng sử dụng dịch vụ WWW - Proxy Service, giúp người dùng có thể truy cập thông tin nhanh chóng các website mà họ thường xuyên vào (do website được lưu trữ lại cho các lần truy cập sau). Từ cửa sổ GateKeeper : Chọn tab System – click đôi vào Caching. Cửa sổ Caching Properties - hiện ra. Tab General. - Trang 546/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Enable cache lookups : cho phép tìm kiếm trong cache. + Enable additions to cache : cho phép thêm thông tin vào cache. + Limit cache size to ... MB : giới hạn kích thước của cache. + Purge cache when full : xoá sạch thông tin được lưu khi cache đầy. + Number of days before rechecking HTML files : số lượng ngày trước khi kiểm tra lại các + tập tin dạng HTML. Number of days before rechecking HTML files : số lượng ngày trước khi kiểm tra lại các + tập tin dạng khác. Hình 6.28: Cấu hình Cache. What to cache tab. - Hình 6.29: Thay đổi thuộc tính cho Cache. Trang 547/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Cache everything : lưu trữ mọi thông tin. + Specify which request will be cached : lưu lại những dữ liệu được chỉ định trong các bộ + lọc phía dưới. Add Filters : thêm vào một bộ lọc thông tin mới. + Add Criterion : thêm vào các tiêu chuẩn lọc thông tin cho bộ lọc. + Delete : xóa đi các thông tin theo qui định trong các bộ lọc phía dưới. + III.2. Extended Network Support (ENS): ENS cung cấp các công cụ mới cho phép quản trị kết nối của user trong mạng wingate, cung cấp các cơ chế lọc packet thông qua firewall, hỗ trợ NAT, hỗ trợ Multisubnetwork. General tab. - Hình 6.30: General tab. General Purpose Internet Sharing (NAT):Tuỳ chọn này là một công cụ dịch địa chỉ(NAT) + cho phép bất kỳ một máy tính nào trong mạng nội bộ có thể truy cập trực tiếp Internet qua wingate server mà không cần phải thông qua www proxy server. Support for Multiple Subnetworks (router):Tuỳ chọn này cho phép chia sẻ các tài nguyên + mạng(drive, data, resource…) giữa các máy tính trên các đường mạng khác nhau và chúng được liên thông với nhau thông qua một Router mềm có cài đặt wingate. Security Firewall Protection: Wingate còn cung cấp một kỹ thuật lọc packet(packet- + filtering), ở những phiên bản trước wingate chỉ được cung cấp ở mức độ proxy firewall, trong phiên bản mới này cung cấp chức năng packet-filtering mạnh hơn chức năng trước để chống sự tấn công trên mạng bao gồm : cấm dịch vụ (denial of service (DOS)), tấn công thông qua cơ chế ping (ping of death), quét port (port scanners), Trojans và nhiều cơ chế khác. Routing Tab. - Trang 548/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.31: Cấu hình routing. Hiển thị bảng routing table hiện tại trên Server bao gồm các thông số về network, + gateway và subnetmask, metric. Relay UDP broadcast Packets: cho phép cơ chế tiếp nhận và chuyển tiếp UDP packet từ + subnet này sang subnet khác. Enable support for multiple default routes: Khi connection được tạo thì default + gateway khác đựơc chỉ định tới Router, và default gateway này được gán mức độ ưu tiên cao hơn default gateway thông thường, và thường xảy ra lỗi routing giữa hai subnet, vì packet được gởi từ subnet này sang subnet khác dự vào gateway có độ ưu tiên cao hơn do đó làm packet không tới đích được, khi tuỳ chọn này được lựa chọn thì chức năng routing trong wingate dự vào gateway được Router chỉ định ban đầu. Firewall tab. - Extended Security Options: Cung cấp các chức năng cơ sở về an ninh mật giúp ta có thể + bảo vệ hệ thống chống lại một số phương pháp tấn công thông dụng. Advanced Packet-Filtering: Các gói tin (packets) có thể được lọc (filtered) thông qua + protocol, interface, port và có thể cho phép (allowed), không cho phép (denied) hay giới hạn (redirected) việc truy cập của các máy tính khác trong mạng đi qua proxy (ta có thể xem tab Port Security và Policies) Intrusion Logging: Ghi nhận về các sự kiện về bất kỳ sự tấn công từ bên ngoài vào, hay + các dấu hiệu của sự tấn công vào hệ thống(xem tab Logging). Trang 549/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.32: Cấu hình Firewall. III.3. Cấu hình các dịch vụ proxy. Wingate proxy cung cấp các dịch vụ user như: ftp proxy server, Logfile Server, Pop3 Proxy server, RTSP Streaming Media, SockProxy server, Telnet Proxy server, VDOlive proxy server, WWW proxy server, XDMA Proxy service, trong phần này ta sẽ thảo luận một số dịch vụ đặc trưng như: www proxy server, sockproxy server, ftp proxy server. Hình 6.33: Cấu hình dịch vụ proxy. III.3.1 Cấu hình FTP Proxy. FTP Proxy Server cho phép sử dụng các trình ứng dụng FTP Client mà có hỗ trợ phương thức username@hostname qua firewall. Ví dụ: WS_FTP, CuteFTP. Trang 550/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 6.33: Cấu hình dịch vụ FTP Proxy. Port 21 thường được sử dụng cho FTP proxy server. FTP service cho phép chúng ta có thể kết nối qua firewall khác.Trong phần Connection tab trong tuỳ chọn cascaded proxy server cho phép ta thực hiện điều này, các tab về binding và interface, session, Policies, logging chúng tôi đã khảo sát qua trên phần DHCP Server. None-proxy Requests tab. - FTP Proxy Service có thể được cấu hình để phục vụ cho cả 2 loại yêu cầu: proxy ( ủy + quyền ) và non-proxy ( không ủy quyền ). Các yêu cầu không ủy quyền thường xuất phát từ các người dùng bên ngoài Internet . Sau đây là các xử lý của dịch vụ đối với các yêu cầu không ủy quyền Reject request : loại + bỏ yêu cầu. Pipe request through to predetermined server : chuyển yêu cầu sang một máy Server + khác được xác định trước bởi các tham số phía dưới (Server – Port) Redirect client to predetermined location : chuyển hướng máy trạm sang vị trí khác trong + URL . Server Request : phục vụ yêu cầu này dựa vào các thiết lập Web Server (ví dụ như thư + mục gốc của Server , tên tập tin mặc định,..). Connection tab. - Trang 551/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Directly: đây là Option mặc định được sử dụng khi wingate server được kết nối trực tiếp + tới internet. Through cascaded proxy server: sử dụng khi ta muốn wingate proxy truy cập qua proxy + khác, trước khi nó truy cập internet. Through SOCKS4 server: kết nối qua SOCK4 Server kèm theo password. + Through HTTP proxy with SSL support: tuỳ chọn này được sử dụng khi ta muốn + tunneling SSL thông qua http proxy. Hình 6.34: Connection tab. III.3.2 Cấu Hình Dịch Vụ WWW Proxy. Cung cấp việc truy cập Internet cho các máy trạm sử dụng nghi thức HTTP. Mở cửa sổ GateKeeper, chọn tab Service, double click vào biểu tượng WWW Proxy Server. - Hình 6.35: Cấu hình WWW proxy. General tab. - Service Name: Tên loại dịch vụ + Description: Dòng mô tả về dịch vụ. + Service will start automatically: dịch vụ tự động được khởi động. + Manual start/stop: Dịch vụ được khởi động hoặc ngừng bằng tay. + Service is disabled: Dịch vụ mặc định bị tắt đi. + Service port: Cổng cho phép máy trạm kết nối vào dịch vụ proxy. + Use java client authentication as required by policies: Cho phép kiểm tra định danh các + máy trạm sử dụng trình duyệt có khả năng Java. Bindings tab. - Trang 552/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Allow connections coming in on any interface: cho phép các kết nối đến từ mọi + interface. Connecitons will be accepted on the following interface only : chỉ chấp nhận các kết nối + đến từ interface được chỉ định. Specify interfaces connections will be accepted on : chấp nhận các kết nối từ các + interface mô tả phía dưới. - Hình 6.36: Bindings tab. Interfaces tab. - Connections out will be made on any interface . The operating system will choose the + correct interface: sử dụng tất cả các interface để quay kết nối ra ngoài (Internet) Connections to be made out on the following interface only : chỉ sử dụng interface + được chỉ định để quay kết nối ra ngoài. Rotate connections out on all the following interfaces : sử dụng luân phiên các + interface được chỉ định phía dưới để quay số ra ngoài. Hình 6.37: Interface tab. Sessions tab. - Trang 553/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Sessions time out after ... seconds of inactivity : thời gian hết hạn một phiên làm việc + không còn hoạt động. Hình 6.38: Session tab. Polices tab. - Right: một số quyền người dùng đối với dịch vụ này. + User can access this service: người dùng có khả năng truy cập vào dịch vụ này. + User can modify this service: người dùng có thể thay đổi cấu hình dịch vụ này. + User can start/stop this service: người dùng có thể khởi động hoặc ngừng dịch vụ này. + Add: thêm vào người dùng mới có quyền được chỉ định trong Right. + Hình 6.39: Policies tab. Non-proxy Requests tab. - WWW Proxy Service có thể được cấu hình để phục vụ cho cả 2 loại yêu cầu: proxy (ủy quyền) và non-proxy (không ủy quyền). Các yêu cầu không ủy quyền thường xuất phát từ các người dùng bên ngoài Internet . Sau đây là các xử lý của dịch vụ đối với các yêu cầu không ủy quyền. Trang 554/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các bước để tạo một select query với thiết lập các thuộc tính total và crosstab p1
5 p | 167 | 17
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p3
5 p | 105 | 10
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p9
5 p | 99 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p6
11 p | 84 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p4
11 p | 94 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng phương thức gán đối tượng cho một giao diện đối lập trừu tượng p8
5 p | 87 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p7
11 p | 77 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p3
11 p | 81 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p2
11 p | 88 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p1
11 p | 91 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng chống phân mảnh dung lượng ổ cứng bằng Clean system p3
5 p | 86 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p10
11 p | 71 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p9
11 p | 63 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo mô hình quản lý mạng phân phối xử lý dữ liệu p8
11 p | 75 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng chống phân mảnh dung lượng ổ cứng bằng Clean system p1
5 p | 75 | 2
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng chống phân mảnh dung lượng ổ cứng bằng Clean system p2
5 p | 67 | 2
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng chống phân mảnh dung lượng ổ cứng bằng Clean system p5
5 p | 64 | 2
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng chống phân mảnh dung lượng ổ cứng bằng Clean system p6
5 p | 90 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn