Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 2
lượt xem 27
download
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Giáo trình đào tạo từ xa) có kết cấu gồm 9 chương. Phần 1 sau đây gồm nội dung chương 6 trở đi. Nội dung giáo trình đề cập đến tổ chức kế toán và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 2
- Chương 6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, VỐN Chương 6 gồm bốn nội dung: 6.1. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí, vốn 6.2. Kế toán nguồn kinh phí, vốn hoạt động 6.3. Kế toán nguồn vốn và các quỹ 6.4. Câu hỏi và bài tập vận dụng Mục tiêu chung: giúp học viên nắm được các kiến thức cơ bản về khái niệm, nội dung nguồn kinh phí, vốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời qua đó, học viên cũng được giới thiệu về phương pháp hạch toán nguồn kinh phí vốn hoạt động và phương pháp hạch toán nguồn vốn và các quỹ. Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học viên về: - Khái niệm, nội dung các nguồn kinh phí, vốn - Nguyên tắc kế toán các nguồn kinh phí, vốn - Nhiệm vụ kế toán các nguồn kinh phí, vốn - Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán các nguồn kinh phí, vốn hoạt động (kế toán nguồn kinh phí hoạt động, kế toán nguồn kinh phí dự án, kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ…) - Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán các nguồn vốn và các quỹ (kế toán nguồn vốn kinh doanh, kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản, kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán chênh lệch thu chi chưa xử lý, kế toán các quỹ) 6.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, VỐN 6.1.1. Nội dung nguồn kinh phí, vốn Các đơn vị hành chính sự nghiệp khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, cần có một lượng tài sản nhất định như TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ... Các tài sản này được hình thành từ ngân sách Nhà nước cấp, được cấp trên cấp, bổ sung từ các khoản thu... Nguồn kinh phí và vốn của các đơn vị hành chính sự nghiệp là nguồn tài chính mà các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn có tính chất hành chính sự nghiệp hoặc có tính chất kinh doanh của mình. Nguồn kinh phí và vốn của đơn vị hành chính sự nghiệp thường bao gồm : - Nguồn vốn kinh doanh - Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Chênh lệch thu chi chưa xử lý - Các quỹ 139
- - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Nguồn kinh phí hoạt động - Nguồn kinh phí dự án - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Kinh phí các loại trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thường được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau: - Ngân sách nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp theo dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các khoản thu sự nghiệp được để lại đơn vị gồm thu các loại phí, lệ phí phần được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật, thu sự nghiệp khác và thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Các khoản tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Các khoản thu hội phí, đóng góp của các hội viên. - Các nguồn khác 6.1.2. Nguyên tắc kế toán Kế toán nguồn kinh phí, vốn cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, kinh phí, từng quỹ và phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn, kinh phí. - Việc kết chuyển từ nguồn vốn, kinh phí, quỹ này sang nguồn vốn, kinh phí, quỹ khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết. Trường hợp mua TSCĐ, đầu tư XDCB bằng các quỹ hoặc bằng kinh phí đầu tư XDCB thì khi công tác mua sắm, XDCB đã hoàn thành đưa vào sử dụng phải hạch toán giảm các quỹ hoặc giảm kinh phí đầu tư XDCB và tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. - Không được ghi tăng nguồn kinh phí trong các trường hợp sau: + Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. + Các khoản tiền, hàng viện trợ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. - Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn và đúng định mức của nhà nước. Cuối niên độ kế toán kinh phí không sử dụng hết phải hoàn trả Ngân sách hoặc cấp trên, hoặc chuyển qua năm sau tuỳ theo từng nguồn kinh phí theo quy định của chế độ tài chính. - Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng theo từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án... theo đúng quy định của chế độ hiện hành. 6.1.3. Nhiệm vụ kế toán Kế toán nguồn kinh phí, vốn cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ và rõ ràng số hiện có, tình hình biến động của từng nguồn kinh phí của đơn vị. 140
- - Giám đốc chặt chẽ kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn kinh phí đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả. - Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị nhằm phát huy hiệu quả của từng nguồn kinh phí. 6.2. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, VỐN HOẠT ĐỘNG 6.2.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. Kinh phí hoạt động được hình thành từ: - Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm. - Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của các hội viên - Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính. - Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi (từ lợi nhuận sau thuế) của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bổ sung từ các khoản thu khác theo quy định của chế độ tài chính. - Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án. - Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị. 6.2.1.1. Chứng từ sử dụng Kế toán nguồn kinh phí hoạt động sử dụng các chứng từ chủ yếu như: thông báo dự toán kinh phí được cấp, giấy phân phối dự toán kinh phí, giấy nộp trả kinh phí, giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt, giấy rút dự toán bằng chuyển khoản, chuyển tiền, giấy báo Có... 6.2.1.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán sử dụng TK 461 "Nguồn kinh phí hoạt động" Nội dung, kết cấu TK 461: Bên Nợ: - Số kinh phí hoạt động nộp trả Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên. - Kết chuyển số chi hoạt động (Số chi thường xuyên và số chi không thường xuyên đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động). - Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 "Chênh lệch thu chi chưa xử lý". - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động. Bên Có: - Số kinh phí đã nhận của ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên. - Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng của kho bạc thành nguồn kinh phí hoạt động. 141
- - Số kinh phí nhận được do các hội viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện trợ phi dự án, tài trợ, do bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, từ các khoản thu sự nghiệp, hoặc từ chênh lệch thu lớn hơn chi từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các khoản thu khác phát sinh ở đơn vị. SDCK bên Có: - Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có). - Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc nguồn kinh phí đã dùng nhưng quyết toán chưa được duyệt. TK 461 được chi tiết thành 3 TK chi tiết cấp 2 và mỗi TK cấp 2 được chi tiết thành 2 TK cấp 3 như sau: - TK 4611: Năm trước: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được cấp thuộc năm trước đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt y, trong đó: + TK 46111: Nguồn kinh phí thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên, phần kinh phí được để lại đơn vị thuộc năm trước đã sử dụng đang chờ duyệt năm nay. + TK 46112: Nguồn kinh phí không thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế, kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất và mua sắm sửa chữa TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc năm trước đã sử dụng đang chờ duyệt năm nay. - TK 4612: Năm nay: phản ánh nguồn kinh phí năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chuyển sang, các khoản kinh phí nhận theo số được cấp hay đã thu năm nay. + TK 46121: Nguồn kinh phí thường xuyên: phản ánh hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên và các khoản thu tại đơn vị dịch vụ thuộc năm nay. + TK 46122: Nguồn kinh phí không thường xuyên: phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế, kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc năm nay. Cuối năm, số kinh phí đã sử dụng trong năm nếu quyết toán chưa được duyệt sẽ chuyển từ TK 4612 "Năm nay" sang TK 4611 "Năm trước" để theo dõi đến khi quyết toán được duyệt. - TK 4613: Năm sau: phản ánh những khoản kinh phí đã được cấp trước cho năm sau, những khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau. Cuối năm trước, trước khi khoá sổ kế toán số kinh phí phản ánh trên TK 4613 "Năm sau" được chuyển sang TK 4612 "Năm nay". + TK 46131: Nguồn kinh phí thường xuyên: phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên, phần kinh phí được để lại đơn vị được cấp trước cho năm sau. + TK 46132: Nguồn kinh phí không thường xuyên: phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế, kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp trước cho năm sau. Hạch toán trên TK 461 cần tôn trọng các nguyên tắc sau: - TK 461 "Nguồn kinh phí hoạt động" được áp dụng ở mọi đơn vị HCSN và được theo dõi trên sổ chi tiết theo từng nguồn hình thành (NSNN cấp, cấp trên cấp, nhận viện trợ, từ các nguồn khác như thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp khác, thu khác...). Các đơn vị là 142
- cơ quan Nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính phải mở sổ chi tiết theo dõi nguồn kinh phí đã nhận để thực hiện chế độ tự chủ và nguồn kinh phí đã nhận nhưng không thực hiện chế độ tự chủ. - Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động trong các trường hợp sau: + Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. + Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. - Đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng chưa có chứgn từ ghi thu ghi chi ngân sách. - Đơn vị chi được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và các khoản phí, lệ phí đã thu nộp ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. - Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt cho phù hợp với quy định của chế độ tài chính. - Để theo dõi, quản lý và quyết toán số kinh phí hoạt động, các đơn vị phải mở sổ chi tiết nguồn kinh phí hoạt động theo chương, loại, khoản, nhóm, mục, tiểu mục quy định trong Mục lục ngân sách Nhà nước để theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng theo từng nguồn hình thành. - Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo chế độ tài chính quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo chế độ tài chính hiện hành quy định cho từng loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp. - Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt y quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang kinh phí hoạt động năm trước (Nợ TK 4612/Có TK 4611). 6.2.1.3. Phương pháp hạch toán - Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, hoặc bằng tiền, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155: Nhận bằng tiền, vật tư, hàng hoá Nợ TK 331: Nhận kinh phí chuyển trả trực tiếp cho người bán, người cho vay Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động - Nhận kinh phí được cấp từ Ngân sách hoặc cấp trên bằng TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng, ghi Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 143
- - Khi được cấp kinh phí hoạt động theo dự toán chi hoạt động được giao + Khi đơn vị được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động, ghi Nợ TK 008 "Dự toán chi hoạt động". - Khi rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng, ghi Có TK 008 "Dự toán chi hoạt động". Đồng thời ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt (Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt) Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho) Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (Rút dự toán chi hoạt động mua công cụ, dụng cụ nhập kho) Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình) Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ vô hình) Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 331: Các khoản phải trả (Rút dự toán chi hoạt động chuyển trả cho người bán, người cho vay) Nợ TK 661: Chi hoạt động (Rút dự toán chi hoạt động chi trực tiếp) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Trường hợp mua TSCĐ đồng thời ghi Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Trường hợp dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao khi đơn vị được kho bạc cho ứng trước kinh phí. + Khi nhận tạm ứng của Kho bạc, ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Nợ TK 331: Các khoản phải trả Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 336: Tạm ứng kinh phí + Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi Nợ TK 008 “Dự toán chi hoạt động” + Khi Kho bạc tiến hành thu hồi số tạm ứng của đơn vị, căn cứ vào giấy đề nghị Kho bạc thanh toán tạm ứng và giấy rút dự toán, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động” Đồng thời ghi Nợ TK 336: Tạm ứng kinh phí Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động - Nhận ngân sách nhà nước cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền, ghi Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc (Nếu được chuyển về TKTG dự toán) Nợ TK 331: Các khoản phải trả (Cấp chuyển thẳng cho người được hưởng) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 144
- - Các khoản thu khác được phép ghi tăng nguồn kinh phí (hội phí, thu đóng góp, thu biếu tặng, thu viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cơ quan, hội viên...) Nợ TK 111, 112: Nếu thu bằng tiền Nợ TK 152, 153, 155...: Nếu thu bằng hiện vật Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động - Các khoản thu khác nếu được bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên, ghi Nợ TK 511: Các khoản thu (5118- Thu khác) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động - Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án + Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241... Có TK 521: Thu chưa qua ngân sách (5212- Tiền, hàng viện trợ) Trường hợp nhận viện trợ bằng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ + Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ phi dự án đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động, ghi Nợ TK 521: Thu chưa qua ngân sách (5212- Tiền, hàng viện trợ) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241... Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Nếu được viện trợ bằng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Các đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh khi bổ sung chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động SXKD (lợi nhuận sau thuế) vào nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, ghi Nợ TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động - Các đơn vị sự nghiệp khi được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên hoặc chênh lệch thu, chi hoạt động khác, hoặc chênh lệch thu chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi Nợ TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (4211, 4213, 4218) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 145
- - Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên kết chuyển ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới (Chi tiết kinh phí hoạt động) - Trường hợp cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí ghi Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, Kho bạc - Cuối niên độ kế toán các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động thì nguồn kinh phí hoạt động đã sử dụng được kết chuyển từ năm nay sang năm trước. Nợ TK 4612: Năm nay Có TK 4611: Năm trước - Kết chuyển chi hoạt động năm trước được duyệt vào nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, ghi Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4611- năm trước) Có TK 661: Chi hoạt động (6611- năm trước) - Nguồn kinh phí hoạt động của năm trước được xác định chưa sử dụng khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm theo chế độ tài chính quy định, nếu được chuyển thành nguồn kinh phí hoạt động năm nay, ghi Nợ TK 4611: Năm trước Có TK 4612: Năm nay - Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, xác định chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên (số tiết kiệm), nếu được kết chuyển sang TK 4211 "Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên" theo quy định của chế độ tài chính, ghi Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động(46111- Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên) Có TK 421:Chênh lệch thu chi chưa xử lý (4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên) - Đầu năm sau, kết chuyển số kinh phí đã phản ánh trên TK 4613 "Năm sau" sang TK 4612 "Năm nay", ghi Nợ TK 4613: Năm sau Có TK 4612: Năm nay Ví dụ: 1. Nhận thông báo phân phối dự toán kinh phí của cấp trên cấp 28.000.000đ. 2. Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt 18.000.000đ 3. Nhận kinh phí bằng TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp trị giá 15.000.000đ. 4. Xuất quỹ chi hoạt động hành chính sự nghiệp 22.000.000đ. 5. Cuối niên độ kế toán, các khoản chi hoạt động theo chế độ tài chính phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết vào kho bạc 6.000.000đ. Giải: 146
- 1. Nợ TK 008: 28.000.000 3. b. Nợ TK 661: 15.000.000 2. a. Nợ TK 111: 28.000.000 Có TK 466: 15.000.000 Có TK 461: 28.000.000 4. Nợ TK 661: 22.000.000 b. Có TK 008: 18.000.000 Có TK 111: 22.000.000 3. a. Nợ TK 211: 15.000.000 5. Nợ TK 461: 6.000.000 Có TK 461: 15.000.000 Có TK 111: 6.000.000 6.2.2. Kế toán nguồn kinh phí dự án Nguồn kinh phí dự án là nguồn được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc được Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viện trợ, tài trợ trực tiếp để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt. 6.2.2.1. Chứng từ sử dụng Kế toán nguồn kinh phí dự án sử dụng các chứng từ sau: dự toán chi chương trình, dự án được giao; giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt; giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản; lệnh chi tiền. 6.2.2.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài, kế toán sử dụng TK 462 "Nguồn kinh phí dự án" Nội dung, kết cấu TK 462: Bên Nợ: - Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp lại cho Ngân sách Nhà nước hoặc nhà tài trợ. - Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án, đề tài. - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí dự án. - Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới. Bên Có: - Nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài đã thực nhận trong kỳ. - Khi kho bạc thanh toấn số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án. SDCK bên Có: Nguồn kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt. TK 462 được chi tiết thành 3 TK cấp 2, trong đó chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo năm tài khoá. - TK 4621 "Nguồn kinh phí NSNN cấp": TK này phản ánh nguồn kinh phí NSNN cấp để thực hiện chương trình, dự án, đề tài. - TK 4623 "Nguồn kinh phí viện trợ": TK này phản ánh nguồn kinh phí chương trình, dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đảm bảo theo nội dung ghi trong cam kết giữa Chính phủ Việt Nam, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố với nhà tài trợ nước ngoài. - TK 4628 "Nguồn khác": TK này phản ánh nguồn khác được dùng để thực hiện dự án, chương trình, đề tài. 147
- Hạch toán trên TK 462 cần tôn trọng các nguyên tắc sau: - TK 462 chỉ sử dụng cho những đơn vị được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc các nhà tài trợ nước ngoài cấp phát kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận nhưng chưa cso chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. Các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận khi có chứng từ ghi thu, chi ngân sách mới được ghi tăng nguồn kinh phí dự án của đơn vị. - TK 462 được hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn cấp phát kinh phí, đồng thời phải theo dõi chi tiết nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn kinh phí được viện trợ và nguồn kinh phí khác. Quá trình sử dụng kinh phí phải phản ánh theo mục lục ngân sách Nhà nước. - Kinh phí chương trình, dự án, đề tài phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và phạm vi dự toán đã được phê duyệt. Không phản ánh vào TK 462 nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, nguồn kinh phí đầu tư XDCB. - Cuối kỳ kế toán và khi kết thúc dự án, đề tài đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ. Ngoài ra, các đơn vị còn phải làm thủ tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ (năm, 6 tháng...) từng giai đoạn và toàn bộ chương trình, dự án, đề tài theo các nội dung chi và mục lục NSNN của từng chương trình,dự án, đề tài và theo khoản mục chi tiết theo quy định quản lý của từng chương trình, dự án, đề tài. 6.2.2.3. Phương pháp hạch toán a. Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp - Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài bằng dự toán chi chương trình, dự án + Nhận dự toán chi chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền giao, ghi: Nợ TK 009(0091): Dự toán chi chương trình, dự án + Rút dự toán chi chương trình, dự án để chi trả trực tiếp hoặc thanh toán trực tiếp tài Kho bạc, ngân hàng, ghi Nợ TK 111: Rút dự toán chi chương trình, dự án về quỹ tiền mặt Nợ TK 152, 153: Rút dự toán chi chương trình, dự án mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho Nợ TK 331: Rút dự toán chi chương trình, dự án chuyển trả cho người bán, người cho vay Nợ TK 241: Rút dự toán chi chương trình, dự án chi XDCB Nợ TK 662: Rút dự toán chi chương trình, dự án chi trực tiếp Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi Có TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án” 148
- - Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Nợ TK 331: Các khoản phải trả Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 336: Tạm ứng kinh phí - Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (khi được giao dự toán) đơn vị được phép ghi tăng nguồn kinh phí dự án, ghi Nợ TK 336: Tạm ứng kinh phí Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp) Đồng thời ghi Có TK 009(0091) "Dự toán chi chương trình, dự án" - Đơn vị được ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo Có của kho bạc, ghi Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp) - Tiếp nhận kinh phí chương trình, dự án, đề tài bằng bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc bằng tiền, ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp) - Nhận kinh phí được cấp bằng TSCĐ hữu hình Nợ TK 211: Nhận kinh phí (kể cả nhận viện trợ) bằng TSCĐ hữu hình Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi tăng chi dự án và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ b. Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án - Đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662... Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662... Có TK 521: Thu chưa qua ngân sách 149
- Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí dự án Nợ TK 521: Thu chưa qua ngân sách Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án - Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới để thực hiện dự án, kế toán đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 111, 112... - Cuối kỳ kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới - Khi đơn vị cấp dưới nhận được kinh phí dự án do đơn vị cấp trên cấp bằng tiền, hiện vật, căn cứ vào các chứng từ nhận tiền, hàng ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4623 - Nguồn kinh phí viện trợ) - Trường hợp được bổ sung nguồn kinh phí dự án từ các khoản thu của đơn vị, ghi Nợ TK 511: Các khoản thu Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4628- Nguồn khác) - Đối với các chương trình, dự án tín dụng, cho vay + Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, kế toán phản ánh sốa vốn viện trợ đã nhận để làm vốn cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án + Nếu nhận tiền do ngân sách cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, ghi Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp) + Khi xuất tiền cho vay, ghi Nợ TK 313: Cho vay Có TK 111, 112... + Số lãi được xử lý theo quy định của cơ chế tài chính khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi Nợ TK 511: Các khoản thu (5118- Thu khác) 150
- Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án + Khi nhà tài trợ nước ngoài đồng ý xoá nợ, ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4623 - Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 313: Cho vay + Khi kết thúc dự án, phía nước ngoài bàn giao vốn cho phía Việt nam, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền Nếu giao vốn cho đơn vị đang thực hiện dự án để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4623- Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4612- Năm nay) Nếu nộp trả NSNN số vốn sử dụng để cho vay, ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4623- Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, Kho bạc - Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án căn cứ vào số thực chi dự án kết chuyển chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt, ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án Có TK 662: Chi dự án - Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN hoặc nhà tài trợ (nếu có), ghi Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: TGNH, Kho bạc Ví dụ: Nguồn kinh phí dự án tại một đơn vị HCSN trong kỳ như sau: (1.000đ) 1. Nhận thông báo dự toán chi chương trình, dự án 300.000đ. 2. Rút dự toán chi chương trình, dự án mua một TSCĐ, nguyên giá 150.000đ. 3. Báo cáo của đơn vị cấp dưới về số dự toán chi chương trình, dự án thực rút 100.000đ. 4. Nhận kinh phí dự án do ngân sách cấp bằng tiền mặt 200.000đ, bằng vật liệu 50.000, tài sản cố định 250.000đ. 1. Nợ TK 0091: 300.000 4. a. Nợ TK 111: 200.000 2. a. Nợ TK 211: 150.000 Nợ TK 152: 50.000 Có TK 462: 150.000 Nợ TK 211: 250.000 b. Nợ TK 662: 150.000 Có TK 462: 500.000 Có TK 466: 150.000 b. Nợ TK 662: 250.000 3. Nợ TK 341: 100.000 Có TK 466: 250.000 Có TK 462: 100.000 6.2.3. Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) của các đơn vị hành chính sự nghiệp được hình thành do ngân sách nhà nước cấp, cấp trên cấp, hoặc được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị, hoặc được tài trợ, biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB được sử dụng 151
- cho mục đích đầu tư mở rộng quy mô TSCĐ được sử dụng cho mục đích đầu tư mở rộng hành chính sự nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh. 6.2.3.1. Nguyên tắc kế toán - TK 441 "Nguồn kinh phí đầu tư XDCB" chỉ sử dụng ở đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB (kể cả phương thức tự làm, giao thầu). - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng các công trình đã được Nhà nước phê duyệt. - Công tác đầu tư XDCB phải tôn trọng và chấp hành và tôn trọng quy định của Luật xây dựng. - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phải được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình, theo nội dung kinh phí đầu tư XDCB và phải theo dõi số kinh phí nhận được từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng. - Toàn bộ các khoản tiền, hàng đơn vị được viện trợ không hoàn lại nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định thì không được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời, đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ khi đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Khi dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành, đơn vị phải tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng và làm thủ tục quyết toán kinh phí đầu tư XDCB, đồng thời phải ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 6.2.3.2. Tài khoản sử dụng Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kế toán sử dụng: - TK 441 "Nguồn kinh phí đầu tư XDCB". Nội dung, kết cấu TK 441 như sau: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y. - Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp và mua sắm TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. - Kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho Nhà nước hoặc cấp trên. - Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB. Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Nhận được kinh phí, vốn đầu tư XDCB do ngân sách hoặc cấp trên cấp. - Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí, vốn đầu tư XDCB. - Các khoản khác làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do được viện trợ, biếu tặng... SDCK bên Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán. 152
- TK 441 chi tiết thành 3 TK cấp 2 sau: - TK 4411 "Nguồn kinh phí NSNN cấp": Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB có thể được ngân sách cấp trực tiếp hoặc cấp thông qua cấp trên. - TK 4413 " Nguồn kinh phí viện trợ": Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB được viện trợ theo chương trình, dự án để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình. - TK 4418 "Nguồn khác": Phản ánh nguồn kinh phí khác để thực hiện đầu tư XDCB như: kinh phí đóng góp từ những người được hưởng lợi từ dự án (đóng góp bằng tiền, hiện vật, ngày công lao động), nguồn tài trợ, từ các khoản thu sự nghiệp, từ các quỹ... 6.2.3.3. Phương pháp hạch toán - Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách hoặc cấp trên cấp (kể cả trường hợp nhận vật tư, thiết bị viện trợ được ghi thu, ghi chi qua ngân sách). Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Trường hợp nhận kinh phí XDCB bằng dự toán chi đầu tư XDCB được giao + Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB ghi Nợ TK 009(0092): Dự toán chi đầu tư XDCB + Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để chi tiêu, kế toán ghi Có TK 009(0092): Dự toán chi đầu tư XDCB Đồng thời phản ánh số dự toán chi đầu tư XDCB đã rút Nợ TK 111: Tiền mặt (Rút dự toán chi XDCB về quỹ tiền mặt) Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Rút dự toán chi XDCB mua nguyên liệu, vật liệu) Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (Rút dự toán chi XDCB mua công cụ, dụng cụ) Nợ TK 331: Các khoản phải trả (Rút dự toán chi XDCB chuyển trả cho người bán, người cho vay) Nợ TK 241: XDCB dở dang (Rút dự toán chi XDCB chi trực tiếp) Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, ghi Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán, ghi Nợ TK 336: Tạm ứng kinh phí Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Đồng thời ghi Có TK 009(0092): Dự toán chi đầu tư XDCB - Khi cấp kinh phí đầu tư XDCB cho các đơn vị cấp dưới, ghi Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 111, 112, 152, 441 153
- Trường hợp rút dự toán chi đầu tư XDCB để cấp cho các đơn vị cấp dưới đồng thời ghi Có TK 009(0092): Dự toán chi đầu tư XDCB - Bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi Nợ TK 431(4314): Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Khi được nhà tài trợ hoặc khi nhận các khoản đóng góp từ những người được hưởng lợi từ dự án, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 241... Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án để đầu tư XDCB + Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng, viện trợ, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 241, 331... Có TK 521: Thu chưa qua ngân sách (5212- Tiền, hàng viện trợ) + Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền, hàng viện trợ, ghi Nợ TK 521: Thu chưa qua ngân sách (5212- Tiền, hàng viện trợ) Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB + Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi qua ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, ghi Nợ TK 111, 112, 152, 153, 241... Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Khi việc mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi + Tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: TSCĐ vô hình Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Nợ TK 441: Nguồn KP đầu tư XDCB (Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y) Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3318- Phải thu khác ) (Chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ hoặc số chi sai không được duyệt y phải thu hồi) Có TK 241: XDCB dở dang + Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 154
- - Khi trả lại kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, hoặc nộp lên cấp trên, ghi Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 111, 112...: Tiền mặt, TGNH, Kho bạc... Ví dụ: Trích tài liệu kế toán về nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở một đơn vị hành chính sự nghiệp (1.000đ) 1. Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp 500.000, trong đó: - Tiền mặt: 20.000 - Tiền gửi kho bạc: 480.000 2. Nhận kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng vật tư, thiết bị, trị giá 30.000. 3. Bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ quỹ phúc lợi 15.000. 4. Bộ phận XDCB bàn giao một công trình đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB đưa vào sử dụng. Tổng chi phí đầu tư XDCB được duyệt 380.000. Tài sản đầu tư được sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp. 5. Bộ phận XDCB bàn giao một công trình đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kinh doanh. Tổng chi phí đầu tư XDCB được duyệt 180.000. 6. Tổng số chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y 1.000. Giải: 1. Nợ TK 111: 20.000 4. a. Nợ TK 211: 380.000 Nợ TK 112: 480.000 Có TK 241(2412): 380.000 Có TK 441: 500.000 b. Nợ TK 441: 380.000 2. Nợ TK 152: 30.000 Có TK 466: 380.000 Có TK 441: 30.000 5. a. Nợ TK 211: 180.000 3. Nợ TK 431(4312): 15.000 Có TK 241(2412): 180.000 Có TK 441: 15.000 b. Nợ TK 441: 180.000 6. Nợ TK 441: 1.000 Có TK 411: 180.000 Có TK 241(2412): 1.000 6.2.4. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hình thành do ngân sách Nhà nước, do cấp trên cấp, trên cơ sở dự toán được duyệt (theo khối lượng công việc thực hiện và đơn giá của Nhà nước) và được bổ sung từ kết quả chênh lệch thu, chi của hoạt động thực hiện theo đơn đặt hàng. 6.2.4.1. Nguyên tắc kế toán - TK 465 "Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước" chỉ sử dụng cho những đơn vị được Ngân sách Nhà nước cấp phát kinh phí theo đơn đặt hàng để thực hiện theo đơn đặt hàng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không phản ánh vào TK 465 nguồn kinh phí của các chương trình, dự án, đề tài, các khoản kinh phí ngân sách cấp để thực hiện tinh giảm biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao... 155
- - TK 465 được theo dõi và hạch toán chi tiết theo mục lục NSNN và theo từng nguồn kinh phí ngân sách cấp theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước. - Cuối kỳ kế toán và khi hoàn thành việc đặt hàng của Nhà nước, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước với cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định của chế độ tài chính. 6.2.4.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng trong việc điều tra, thăm dò, khảo sát, đo đạc... theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước, kế toán sử dụng TK 465 "Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước". Kết cấu TK 465 như sau: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị khối lượng, sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán. - Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng hếtphải nộp lại Nhà nước (do không hoàn thành khối lượng). Bên Có: Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. SDCK bên Có: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán. 6.2.4.3. Phương pháp hạch toán - Nhận được dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, ghi Nợ TK 008: Dự toán chi hoạt động (Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) - Nhận được kinh phí Nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp để thực hiện theo đơn đặt hàng bằng tiền, bằng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi Nợ các TK 111, 112, 152, 153... Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng để sử dụng, ghi Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 635...... Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời ghi Có TK 008: Dự toán chi hoạt động (Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) Trường hợp mua TSCĐ đồng thời ghi Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng lệnh chi, ghi Nợ TK 112: TGNH, Kho bạc Có TK 465: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 156
- - Các chi phí phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước ghi Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111, 152, 153, 312, 331, 332, 334, 643, 465... Trường hợp rút dự toán để chi trực tiếp đồng thời ghi Có TK 008: Dự toán chi hoạt động (Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) - Khi tạm ứng kinh phí của Kho bạc + Nhập quỹ số kinh phí tạm ứng của Kho bạc, ghi Nợ TK 111: Tiền mặt Có TK 336: Tạm ứng kinh phí + Khi thanh toán tạm ứng với Kho bạc và làm thủ tục rút dự toán, kết chuyển số tạm ứng đã thanh toán thành nguồn kinh phí, ghi Nợ TK 336: Tạm ứng kinh phí Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời ghi Có TK 008: Dự toán chi hoạt động - Rút dự toán thuộc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp cho đơn vị cấp dưới, ghi Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời ghi Có TK 008: Dự toán chi hoạt động (Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) - Cấp kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho các đơn vị cấp dưới bằng hiện vật, ghi Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 111, 112, 152, 153... - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí, kế toán đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới - Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết, phải nộp lại Ngân sách, khi xuất tiền nộp Ngân sách Nhà nước, ghi Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111, 112 - Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành khi được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán (bằng khối lượng thực tế x giá thanh toán), ghi Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 511: Các khoản thu (5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 6.2.5. Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 157
- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ chính là một bộ phận kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho đơn vị dùng cho hoạt động HCSN đã tạo ra các loại TSCĐ (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình) gọi là kinh phí tạo ra TSCĐ hiện có. Theo chế độ, tại thời điểm kết toán sổ sách, số dư nguồn kinh phí này tương ứng phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ kinh phí hiện có tại đơn vị hạch toán. Toàn bộ kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí quỹ cơ quan hay kinh phí đầu tư XDCB sau khi hình thành nên TSCĐ đều được ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 6.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng trong các trường hợp: + Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ bằng các nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước và các quỹ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp hoặc hoạt động văn hoá phúc lợi. + Nhận TSCĐ do Nhà nước, do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao. + Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước. + Các trường hợp tăng khác. - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm trong các trường hợp: + Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. + Các trường hợp ghi giảm TSCĐ: thanh lý, nhượng bán, nộp lại cấp trên, chuyển giao đơn vị khác. + Các trường hợp giảm khác. - Không hạch toán vào TK 466 các trường hợp TSCĐ tăng đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc bằng các quỹ khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận sản xuất kinh doanh. Trường hợp này khi TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112, 241 Đồng thời ghi Nợ TK 441: Quỹ đầu tư XDCB Nợ TK 431: Các quỹ Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh 6.2.5.2. Tài khoản sử dụng Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ bao gồm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hữu hình và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, kế toán sử dụng TK 466 "Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ". Kết cấu, nội dung TK 466: Bên Nợ:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do: - Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hàng năm. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác... 158
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
346 p | 106 | 33
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Cao đẳng) - CĐ Nghề Đà Lạt
366 p | 92 | 21
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
223 p | 82 | 17
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - NXB Tài chính: Phần 1
176 p | 125 | 15
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
122 p | 33 | 14
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
148 p | 30 | 13
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
182 p | 41 | 12
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
148 p | 12 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp và thực hành (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
126 p | 13 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
93 p | 53 | 9
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
60 p | 13 | 8
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp 1 (Nghề: Kế toán hành chính sự nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
57 p | 17 | 7
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
159 p | 11 | 6
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 - PGS. TS. NGƯT Phạm Văn Liên
299 p | 12 | 6
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
95 p | 8 | 5
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - PGS. TS. NGƯT Phạm Văn Liên
273 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
286 p | 6 | 2
-
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
284 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn