intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Trường Cao đẳng Công nghệ TP HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:221

16
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kế toán tài chính 1 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp; kế toán vốn bằng tiền; kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ; kế toán tài sản cố định. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Trường Cao đẳng Công nghệ TP HCM

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  BỘ MÔN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN GIÁO TRÌNH NỘI BỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  BỘ MÔN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN GIÁO TRÌNH NỘI BỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
  3. MỤC LỤC Chương I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......... 1 I.VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH ...................................................................................................................... 1 1. Khái niệm về kết toán .............................................................................................. 1 2. Vị trí, vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý kinh doanh ................................... 1 II. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 1 1. Ý nghĩa tổ chức công kế toán................................................................................... 1 2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 2 III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................... 3 1. Tổ chức hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở ............................................................... 3 2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .......................................................... 4 3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán ......................................................................... 4 4. Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán....................................................................... 6 5. Tổ chức công tác kiểm kê ........................................................................................ 6 6. Tổ chức kiểm tra kế toán ......................................................................................... 6 7. Ứng dụng các phương tiện và hạch toán tiên tiến ..................................................... 6 IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................................... 8 1. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung..................................................... 8 2. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán ..................................................... 9 3. Loại hình tổ chức công tác kế toán hỗn hợp (vừa tập trung, vừa phân tán) ............. 10 Chương II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ............................................................. 13 I. KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ........................................................................................ 13 1. Khái niệm .............................................................................................................. 13 2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền .......................................................................... 13 3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ...................................................................... 13 II. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.............................................................................. 14 1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ......................................................................................... 14 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................................... 17 3. Kế toán tiền đang chuyển....................................................................................... 19 4. Kế toán ngoại tệ..................................................................................................... 20
  4. III. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................. 23 1. Ví dụ 1 (Tiền đang chuyên) ................................................................................... 23 2. Ví dụ 2 (Ngoại tệ).................................................................................................. 25 Chương III: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ29 I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ .. 29 1. Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu, vật liệu ............................................................. 29 2. Yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu .................................................................... 29 3. Nguyên tắc hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ................................. 30 4. Nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ....................................... 30 II. PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ31 1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu ............................................................................... 31 2. Phân loại công cụ dụng cụ ..................................................................................... 31 3. Đánh giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ ..................................................... 32 III. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ ... 33 1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 33 2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu .......................................... 34 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG TỒN KHO ................... 40 1. Phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................................... 40 2. Phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................... 41 V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU ( THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN) ................................................................................. 42 1. Khái niệm .............................................................................................................. 42 2. Kế toán tăng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..................................................................................................................... 44 3. Kế toán tăng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..................................................................................................................... 48 4. Kế toán giảm nguyên vật liệu ................................................................................ 48 VI. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN .................................................................................................................... 50 1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý công cụ, dụng cụ .................................... 50 2. Tài khoản sử dụng phương pháp hạch toán CCDC xuất dung ................................ 51 3. Phương pháp kế toán xuất dùng bao bì luân chuyển............................................... 52 4. Phương pháp kế toán đồ dùng cho thuê ................................................................. 52 5. Đối với công cụ, cụng cụ nhập khẩu ...................................................................... 53 VII. TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ ĐỂ HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO...................................................... 53 1. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 53
  5. 2. Phương pháp kế toán ............................................................................................. 54 VIII. VÍ DỤ MINH HỌA .......................................................................................... 56 1. Ví dụ 1 (Nguyên vật liệu) ...................................................................................... 56 2. Ví dụ 2 (Công cụ dụng cụ)..................................................................................... 59 Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ......................................................... 63 I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ......................................................................................................... 63 1. Khái niệm tài sản cố định ...................................................................................... 63 2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý tài sản cố định .......................................................... 64 3. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định ........................................................................... 64 4. Nguyên tắc hạch toán tài sản cố định ..................................................................... 64 II. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ................................................... 65 1. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định ....................................................................... 65 2. Nội dụng đánh giá ................................................................................................. 65 3. Các trường hợp được thay đổi nguyên giá tài sản cố định ...................................... 68 4. Phân loại tài sản cố định ........................................................................................ 69 III. KẾ TOÁN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ................................ 72 1. Thủ tục, hồ sơ và tài khoản sử dụng....................................................................... 72 2. Kế toán biến động tăng tài sản cố định hữu hình .................................................... 72 3. Kế toán biến động giảm tài sản cố định hữu hình ................................................... 79 IV. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH ........................................................ 83 1. Thủ tục, hồ sơ và tài khoản sử dụng....................................................................... 83 2. Kế toán biến động tăng tài sản cố định vô hình ...................................................... 83 3. Kế toán biến động giảm tài sản cố định vô hình ..................................................... 86 V. KẾ TOÁN TSCĐ ĐI THUÊ VÀ CHO THUÊ ...................................................... 87 1. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính..................................................................... 87 2. Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động................................................................... 89 VI. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ DỊNH..................................................... 91 1. Nội dung, kết cấu, phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định91 2. Tài khoản sử dụng và phương pháp ghi chép vào tài khoản ................................... 96 3. Sổ kế toán sử dụng, trình tự và phương pháp ghi sổ ............................................... 97 VII. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ DỊNH.................................................... 98 1. Sự cần thiết phải tiến hành sửa chữa tài sản cố định............................................... 98 2. Kế toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ..................................................... 99 3. Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định ...................................................................... 99 VIII. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ DỊNH .......................................... 101 1. Các trường hợp đánh giá lại tài sản cố định ......................................................... 101
  6. 2. Kế toán đánh giá lại tài sản cố định ..................................................................... 101 IX. VÍ DỤ MINH HỌA........................................................................................... 102 1. Ví dụ 1 (Tài sản cố định hữu hình) ...................................................................... 102 2. Ví dụ 2 (Tài sản cố định thuê tài chính) ............................................................... 104 3. Ví dụ 3 (Sửa chữa tài sản cố định) ....................................................................... 106 Chương V: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ................................................................................................................. 109 I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA TIỀN LƯƠNG VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG ..................................................... 109 1. Khái niệm, bản chất kinh tế của tiền lương .......................................................... 109 2. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................... 109 II. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG............................................................................ 109 1. Tính lương thời gian ............................................................................................ 109 2. Tính lương theo sản phẩm ................................................................................... 110 3. Tiền lương khoán ................................................................................................ 110 III. QUỸ TIỀN LƯƠNG, QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN ...................................................... 110 1. Quỹ tiền lương..................................................................................................... 110 2. Quỹ bảo hiểm xã hội........................................................................................... 110 3. Quỹ bảo hiểm y tế ............................................................................................... 111 4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp .................................................................................... 111 5. Nguồn kinh phí công đoàn ................................................................................... 111 IV. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG .................................................... 111 1. Thủ tục, chứng từ hạch toán................................................................................. 111 2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 112 3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................................. 112 V. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ................ 114 1. Chứng từ ban đầu ................................................................................................ 114 2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 114 3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................................. 115 VI. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT ...................................................... 116 1. Khái niệm ............................................................................................................ 116 2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 116 3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................................. 117 VII. VÍ DỤ MINH HỌA ......................................................................................... 118 Chương VI: CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN ................................................. 123
  7. I. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN....................................................................................... 123 1. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 123 2. Các yếu tố chứng từ kế toán................................................................................. 124 II. SỔ KẾ TOÁN..................................................................................................... 124 1. Khái niệm ............................................................................................................ 124 2. Phân loại.............................................................................................................. 125 III. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN .......................................................................... 129 1. Hình thức Nhật ký chung ..................................................................................... 130 2. Hình thức Nhật ký chứng từ................................................................................. 131 3. Hình thức Nhật ký sổ cái ..................................................................................... 131 4. Hình thức Chứng từ ghi sổ................................................................................... 133 5. Hình thức kế toán trên máy tính ........................................................................... 135 IV. BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN ............................................................................... 136 V. NGUYÊN TẮC LƯU CHỨNG TỪ .................................................................... 140 1. Kế toán vốn bằng tiền .......................................................................................... 140 2. Kế toán công nợ phải thu, phải trả ....................................................................... 140 3. Kế toán hàng tồn kho, công cụ dụng cụ ............................................................... 141 VI. IN SỔ SÁCH KẾ TOÁN ................................................................................... 141 1. In sổ kế toán ........................................................................................................ 141 2. Sổ sách kế toán .................................................................................................... 142 3. Báo cáo tài chính ................................................................................................. 142 Chương VII: HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ............................... 143 I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT......................................................................................... 143 1. Trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................................... 143 2. Xác định chứng từ kế toán ................................................................................... 145 II. KẾ TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG ................................................................. 146 1. Trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................................... 146 2. Xác định chứng từ kế toán ................................................................................... 151 III. THỰC HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .................................................. 152 1. Bài tập ứng dụng ................................................................................................. 152 2. Biểu mẫu chứng từ kế toán .................................................................................. 158 Chương VIII: HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .............................................................................................................. 169 I. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ........................................................................... 169 II. XÁC ĐỊNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.................................................................. 170 1. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 170 2. Sổ kế toán ............................................................................................................ 170
  8. III. THỰC HÀNH KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ....... 171 1. Bài tập ứng dụng ................................................................................................. 171 2. Biểu mẫu chứng từ kế toán .................................................................................. 176 Chương IX: HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ..........................185 I. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ........................................................................... 185 II. XÁC ĐỊNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ................................................................. 186 1. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 186 2. Sổ kế toán............................................................................................................ 186 III. THỰC HÀNH KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ...........................................186 1. Bài tập ứng dụng ................................................................................................. 186 2. Biểu mẫu chứng từ kế toán .................................................................................. 189 Chương X: HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ..................................................................................................... 195 I. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ........................................................................... 195 II. XÁC ĐỊNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ................................................................. 198 1. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 198 2. Sổ kế toán............................................................................................................ 198 3. Chứng từ kế toán về bảo hiểm xã hội................................................................... 198 III. THỰC HÀNH KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................................................................................. 199 1. Bài tập ứng dụng ................................................................................................. 199 2. Biểu mẫu kế toán ................................................................................................. 201
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TK : Tài khoản DN : Doanh nghiệp BCTC : Báo cáo tài chính VND : Việt Nam Đồng TSCĐ HH : Tài sản cố định hữu hình TSCĐ VH : Tài sản cố định vô hình BĐS : Bất động sản NVL : Nguyên vật liệu GTGT : Giá trị gia tăng CCDC : Công cụ dụng cụ CKTM : Chiết khấu thương mại CKTT : Chiết khấu thanh toán BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ : Kinh phí công đoàn
  10. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 1 Chương I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Sau khi học chương này sinh viên có khả năng:  Về kiến thức: Giải thích được vị trí, vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong hệ thống quản lý doanh nghiệp.  Về kỹ năng: Tham gia tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp. I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH 1. Khái niệm về kế toán Theo luật kế toán Việt Nam: “ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Định nghĩa trên cho thấy kế toán không chỉ là quá trình ghi chép đơn giản các nghiệp vụ kinh tế mà còn làm nhiệm vụ xử lý, kiểm tra, phân tích… để hình thành các thông tin cung cấp cho người sử dụng. Điều này khiến cho sản phẩm của kế toán không phải là các dữ liệu rời rạc, phân tán mà được cung cấp cho người đọc dưới dạng các thông tin được trình bày một cách có hệ thống. 2. Vị trí, vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý kinh doanh Trước kia người ta hay quan niệm công việc của người kế toán chẳng qua là giữ sổ và ghi sổ. Ngày này, cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, đặc biệt là sự phát triển của khoa học kỹ thuật, vai trò của kế toán ngày càng được nâng cao. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin cung cấp cho người ra quyết định kinh tế, tài chính. Kế toán cung cấp thông tin kinh tế, tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó ra quyết định phù hợp. Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bao gồm:  Nhà quản lý: Chủ doanh nghiệp, HĐQT, Ban Giám đốc  Người có lợi ích trực tiếp : Nhà đầu tư, Chủ nợ  Người có lợi ích gián tiếp: Cơ quan thuế, thống kê, kế hoạch,… II. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1. Ý nghĩa tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác hạch toán kế toán là việc thiết lập mối quan hệ giữa các phương pháp hạch toán kế toán trong từng nội dung hạch toán cụ thể và trong từng điều kiện cụ thể nhằm phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tài sản nguồn vốn và các nghiệp vụ
  11. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 2 kinh tế phát sinh tại đơn vị. Từ đó cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp và những đối tượng quan tâm khác. Như vậy, tổ chức công tác kế toán chính là cầu nối giữa những nguyên lý chung về hạch toán kế toán với việc áp dụng những nguyên lý đó vào thực tiễn công tác kế toán. Chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc vào chất lượng tổ chức công tác kế toán. Để tổ chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý cần căn cứ vào các yếu tố như: nhu cầu thông tin, qui mô, cấu trúc của các thông tin, trình độ cán bộ quản lý và nhân viên làm công tác kế toán, trình độ trang bị và sử dụng các phương tiện tính toán,… Tổ chức công tác kế toán hợp lý và khoa học, phù hợp với qui mô, đặc điểm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò của kế toán là một yêu cầu quan trọng đối với người làm công tác kế toán. Do đó tổ chức công tác kế toán vừa là vấn đề có tính khoa học, vừa là vấn đề cấp bách trong mọi giai đoạn phát triển kinh tế. Tổ chức tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm thực hiện tốt việc cung cấp thông tin kinh tế chính xác, kịp thời, phục vụ việc điều hành và quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp; đảm bảo ghi chép chính xác số liệu kế toán, quản lý chặt chẽ tài sản, công nợ, nguồn vốn của doanh nghiệp; tính toán, xác định đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh; thúc đẩy việc hạch toán kế toán và mở rộng hạch toán kế toán nội bộ chính là đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và vai trò của kế toán trong doanh nghiệp. 2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán Vận dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán thích hợp với đặc điểm kinh doanh và thích hợp với tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng đối với từng bộ phận kế toán, quy định mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán với nhau. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và hợp lý. Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý tổng hợp và chi tiết nhằm phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp. Từng bước có kế hoạch trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào công tác kế toán, bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ cho cán bộ kế toán. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo qui định. Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ,… Qui định quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác trong doanh nghiệp về những công việc liên quan đến công tác kế toán. Hướng dẫn các chính sách, chế độ
  12. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 3 về quản lý kế toán, tài chính cho các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để thực hiện tốt các chính sách chế độ đó. III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1. Tổ chức hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở Chứng từ kế toán là sự chứng minh bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành ở một điểm thời gian và không gian nhất định. Theo chế độ chứng từ kế toán thì chứng từ kế toán gồm hai hệ thống:  Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với các chứng từ này Nhà Nước tiêu chuẩn hóa về qui cách biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.  Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn: chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà Nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp. Chứng từ kế toán là khâu khởi điểm của công tác kế toán và là căn cứ để ghi vào sổ kế toán. Thông qua chứng từ kế toán ta có thể kiểm tra được tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa các hiện tượng, hành vi xâm phạm tài sản, vi phạm chính sách, chế độ về kinh tế, tài chính kế toán. Ngoài ra, chứng từ kế toán còn là cơ sở pháp lý cho việc kiểm tra và xác định trách nhiệm vật chất của các đơn vị, bộ phận, cá nhân đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi trên chứng từ kế toán đó. Là cơ sở pháp lý cho việc giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu tố về kinh tế tài chính, thực hiện kiểm tra kế toán đơn vị. Cần căn cứ vào nội dung các hoạt động kinh tế tài chính, chế độ chứng từ kế toán cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó để thực hiện đúng các qui định sau:  Quy định việc ghi chép nội dung các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào các biểu mẫu chứng từ ban đầu cho phù hợp, ghi rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần hàng để trống, không được tẩy xóa, không sửa chữa trên chứng từ, nếu viết sai thì viết lại chứng từ khác nhưng không được xé bỏ chứng từ đó ra khỏi cuốn.  Xác định trình tự luân chuyển cho từng loại chứng từ kế toán một cách khoa học, hợp lý để kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ, đảm bảo chứng từ phải hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để làm căn cứ ghi số kế toán từ đó tổng hợp thông tin kinh tế hữu ích, đáng tin cậy để đáp ứng được thông tin theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.  Qui định về sử dụng và quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ: tất cả các đơn vị cá nhân thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế trong quá trình thực hiện chế độ chứng từ kế toán, đối với hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc (các chứng từ thuộc chỉ
  13. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 4 tiêu bán hàng) các đơn vị hoặc các Bộ, Sở chủ quản không được thêm bớt, sữa đổi biểu mẫu qui định trong chế độ. Khi muốn thêm bớt, sửa đổi biểu mẫu cho phù hợp với đặc thù của ngành, đơn vị phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bộ Tài Chính và phải được Bộ Tài Chính chấp thuận trước khi thực hiện. Đối với các mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát. Nếu DN sử dụng chứng tử điện tử cần phải tuân thủ quy định các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.  Tổ chức lập chứng từ kế toán: Quy định phương pháp lập ,điều kiện áp dụng cho từng loại chứng từ: chứng từ điện tử và chứng từ làm bằng tay, cách thức ký nhận trên chứng từ.  Tổ chức lưu trữ chứng từ theo qui định: chứng từ phải được sắp xếp, phân loại và lưu trữ theo qui định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu của Nhà Nước. Theo quyết định số 129/2004/ NĐ-CP:  Các chứng từ, tài liệu kế toán không dùng trực tiếp ghi sổ kế toán được lưu trữ trong 5 năm.  Các chứng từ, tài liệu kế toán dùng trực tiếp ghi sổ kế toán được lưu trữ trong 10 năm.  Chứng từ , tài liệu kế toán có tính sử liệu lưu trữ vĩnh viễn.  Trong trường hợp mất chứng từ phải báo ngay với Thủ trưởng đơn vị và Kế toán trưởng đơn vị để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hóa đơn, biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế và cơ quan công an địa phương số lượng hóa đơn mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật, sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hóa chứng từ bị mất. 2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam đã được hoàn thiện dần phù hợp sự phát triển kinh tế và yêu cầu quản lý: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC, Hà Nội, ngày 22/12/2014, v/v hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. Ở từng doanh nghiệp cụ thể, cần lựa chọn và sử dụng những tài khoản kế toán một cách phù hợp bao gồm những tài khoản kế toán tổng hợp và tài khoản kế toán chi tiết để phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị, đáp ứng yêu cầu thông tin và kiểm tra phục vụ công tác quản lý của nhà nước và của đơn vị. 3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán Hiện nay ở nước ta có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán:  Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái  Hình thức kế toán Nhật ký chung  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  Hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ
  14. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 5 Các hình thức trên có thể thực hiện thủ công hoặc trên máy tính. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính:  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.  Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.  Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo kế toán quản trị TỐN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày
  15. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 6 In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hình 1.1. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính Mỗi hình thức kế toán đều có ưu và nhượt điểm riêng. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, qui mô hoạt động của doanh nghiệp, khả năng trình độ của đội ngũ kế toán hiện có mà lựa chọn áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán trên cho phù hợp. 4. Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán Phải xác định hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị,bao gồm các loại BCTC quý năm, trong đó báo cáo tài chính năm là báo cáo cơ bản.Cuối mỗi kỳ (tháng, quý, năm) kế toán tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính theo qui định để phản ánh tình hình tài chính tháng, quý, năm đó. Các báo cáo tài chính quý, năm phải được gửi kịp thời theo đúng chế độ qui định cho các nơi nhận báo cáo. Đối với các Báo cáo tài chính bắt buộc: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh phải tổ chức ghi chép theo đúng mẫu, biểu, chỉ tiêu qui định. Những báo cáo hướng dẫn khác phải căn cứ vào những qui định và yêu cầu chung của ngành, doanh nghiệp để xây dựng biểu mẫu, chỉ tiêu phù hợp, nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Phải công khai báo cáo tài chính, áp dụng chuẩn mực kế toán cụ thể để trình bày BCTC Theo quy định 5. Tổ chức công tác kiểm kê Kiểm kê là một phương pháp kế toán nhằm mục đích giúp doanh nghiệp nắm chắc tài sản của mình để có thể tính toán hiệu quả hoạt động kinh doanh, có kế hoạch mua sắm, dự trữ nhằm đảm bảo cho sản xuất được liên tục, tránh ứ động tiền vốn, vật tư. Căn cứ vào chế độ kiểm kê tài sản áp dụng thống nhất trong các lĩnh vực các ngành kinh tế quốc dân, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ và bất thường như kiểm kê tài sản khi kết thúc kỳ kế toán, khi giải thể, sáp nhập đơn vị, khi bàn giao tài sản… Tổ chức kiểm kê tài sản phải xác định rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp kiểm kê, tiến hành kiểm kê theo trình tự các bước công việc hợp lý, đề xuất biện pháp xử lý những tài sản thừa, thiếu, kém phẩm chất phát hiện khi kiểm kê. 6. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra kế toán là một công việc của kế toán nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán đúng chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. Tùy phạm vi và qui mô hoạt động của doanh nhgiệp mà bố trí 1 cán bộ kiểm tra kế toán hoặc lập
  16. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 7 1 bộ phận kiểm tra kế toán trong cơ cấu bộ máy kế toán doanh nghiệp, giúp kế toán trưởng tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong doanh nghiệp. Việc kiểm tra kế toán cần tập trung vào những nội dung sau:  Kiểm tra việc tổ chức hạch toán ban đầu.  Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán , việc mở, ghi chép, khóa sổ, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán.  Kiểm tra đánh giá, đánh giá lại tài sản, việc tập hợp phân bổ chi phí, tính giá thành, kết quả hoạt động kinh doanh.  Kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, việc thực hiện chế độ vật chất đối với những người liên quan đến quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.  Kiểm tra tình hình tổ chức công tác kế toán, việc tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra phải có kết luận kiểm tra một cách rõ ràng, chính xác. Các vụ việc được phát hiện phải có bằng cớ chứng từ xác minh và dựa vào chế độ thể lệ quản lý kinh tế tài chính, chế độ kế toán. Báo cáo kiểm tra phải nêu được thành tích cũng như tồn đọng trong công tác kế toán, công tác quản lý của doanh nghiệp và đề xuất biện pháp hợp lý. 7. Ứng dụng các phương tiện và công nghệ hạch toán tiên tiến Hiện đại hóa công tác kế toán và bồi dưỡng đào tạo cán bộ kế toán là một công việc cần thiết và lâu dài. Trong điều kiện kỹ thuật tin học phát triển cao và được ứng dụng rộng rãi, kế toán trưởng doanh nghiệp phải có kế hoạch dần dần áp dụng các phương tiện tính toán thông tin hiện đại vào công tác kế toán, thực hiện áp dụng kế toán trên máy vi tính, đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cán bộ kế toán về trình độ nghiệp vụ cũng như sử dụng thành thạo các phương tiện tính toán hiện đại, từ đó cung cấp thông tin cần thiết cho lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp. Phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về kế toán Các yêu cầu khi sử dụng phần mềm kế toán Phần mềm kế toán áp dụng tại các đơn vị kế toán phải đảm bảo các yêu cầu của pháp luật hiện hành về kế toán theo các nội dung sau:  Đối với chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán nếu được lập và in ra trên máy theo phần mềm kế toán phải đảm bảo nội dung của chứng từ kế toán quy định tại Điều 17
  17. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 8 của Luật Kế toán và quy định cụ thể đối với mỗi loại chứng từ kế toán trong các chế độ kế toán hiện hành  Chứng từ kế toán điện tử được sử dụng để ghi sổ kế toán theo phần mềm kế toán phải tuân thủ các quy định về chứng từ kế toán và các quy định riêng về chứng từ điện tử.  Đối với tài khoản kế toán và phương pháp kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp kế toán được xây dựng trong phần mềm kế toán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với tính chất hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.  Đối với hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán được xây dựng trong phần mềm kế toán khi in ra phải đảm bảo các yêu cầu của các sổ kế toán theo qui định.  Đối với báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được xây dựng trong phần mềm kế toán khi in ra phải đúng mẫu biểu, nội dung và phương pháp tính toán các chỉ tiêu theo quy định của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với từng lĩnh vực  Chữ số và chữ viết trong kế toán: Chữ số và chữ viết trong kế toán trên giao diện của phần mềm và khi in ra phải tuân thủ theo quy định của Luật Kế toán  In và lưu trữ tài liệu kế toán: Tài liệu kế toán được in ra từ phần mềm kế toán phải có đầy đủ yếu tố pháp lý theo quy định; đảm bảo sự thống nhất giữa số liệu kế toán lưu giữ trên máy và số liệu kế toán trên sổ kế toán, báo cáo tài chính được in ra từ máy để lưu trữ. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán trên máy được thực hiện theo quy định về thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán hiện hành. Trong quá trình lưu trữ, đơn vị kế toán phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để có thể đọc được các tài liệu lưu trữ. IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 1. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung 1.1. Đặc điểm Mọi công việc kế toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán trung tâm của doanh nghiệp. Tuỳ theo qui mô của doanh nghiệp, khối lượng thông tin thu nhận, xử lý nhiều hay ít mà tổ chức các bộ phận cơ cấu của phòng kế toán trung tâm. Ở các bộ phận của đơn vị trực thuộc chỉ tiến hành ghi chép ban đầu, kiểm tra chứng từ gốc, (định kỳ) gửi về phòng kế toán trung tâm để xử lý tổng hợp. 1.2. Phạm vi áp dụng: Hình thức này chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ hoặc các doanh nghiệp có qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh vừa nhưng tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn hoặc các doanh nghiệp có qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng các phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thông tin hiện đại.
  18. Chương I: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 9 KẾ TOÁN TRƯỞNG Bộ phận Bộ phận kế toán Bộ phận kế Bộ phận kế tài chính vốn bằng tiền và toán xây dựng toán vật tư, thanh toán cơ bản TSCĐ Bộ phận Bộ phận Bộ phận kế toán Bộ phận kế kế toán kế toán chi phí và giá thành phẩm tiêu toán …. tiền lương thành thụ Các nhân viên kinh tế ở các đơn vị trực thuộc của công ty Hình 1.2. Mô hình bộ máy kế toán theo hình thức tập trung 2. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán 2.1. Đặc điểm Phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp thực hiện tổng hợp số liệu từ các phòng kế toán của các bộ phận trực thuộc gửi lên, thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp. Phòng kế toán ở các đơn vị trực thuộc bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp thực hiện công tác kế toán thuộc phạm vi bộ phận trực thuộc theo sự phân cấp của phòng kế toán tập trung.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2