intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:105

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế (Nghề: Hàn - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Kiểm tra mối hàn bằng thử nghiệm cơ khí; Kiểm tra không pháp hủy; Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn AWS; Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn ASME;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:……./ QĐ-CĐCG ngày……tháng…… năm 2022 của Trường Cao Đẳng Cơ Giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Cho đến nay đã có khá nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo, sách hướng dẫn bài tập về kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế đã được biên soạn và biên dịch của nhiều tác giả, của các chuyên gia đầu ngành về kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn. Tuy nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá trình đào tạo của nhà trường phải bám sát chương trình khung. Vì vậy giáo trình Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao Đẳng Cơ Giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành. Trường Cao Đẳng Cơ Giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm, cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau, để thực hiện biên soạn giáo trình Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ14 của chương trình đào tạo nghề Hàn ở cấp trình độ trung cấp nghề, và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Quảng Ngãi, ngày...... tháng......năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Huỳnh Văn Mà Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............….
  4. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Bài mở đầu: Kiểm tra mối hàn bằng thử nghiệm cơ khí 11 4. 1. Thử kéo 12 5. 2. Thử uốn 16 6. 3. Thử va đập 21 7. 4. Thử độ cứng 23 8. Bài 1: Kiểm tra không pháp hủy 29 9. 1. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp siêu âm(UT). 35 10. 2. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ (RT) 44 11. 3. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp từ tính (MT) 46 12. 4. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp thẩm thấu (PT) 49 13. Bài 2: Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn AWS 52 14. 1. Tiêu chuẩn đánh giá ngoại dạng (Visual Testing-VT) 54 15. 1.1 Hình dạng mối hàn góc và mối hàn giáp mối. 54 16. 1.2 Tiêu chuẩn đánh giá ngoại dạng (VT). 55 17. 2. Tiêu chuẩn đánh giá (Radiographic Testing - RT) 56 18. 2.1 Tiêu chuẩn đánh giá RT. 56 19. 2.2 Tiêu chuẩn đánh giá với những mối nối không phải dạng ống 58 chịu tải trọng tĩnh. 20. 2.3 Tiêu chuẩn đánh giá với những mối nối không phải dạng ống 60 chịu tải trọng đều. 21. 2.4 Những mối hàn chịu ứng suất kéo. 61 22. 2.5 Những mối hàn chịu ứng suất nén. 63 23. 2.6 Tiêu chuẩn đánh giá với những mối nối dạng ống. 65 24. Bài 3: Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn ASME 73 25. 1. Tiêu chuẩn đánh giá ngoại dạng (VT) 75
  5. 5 26. 1.1 Hình dạng mối hàn góc và mối hàn giáp mối. 75 27. 1.2 Tiêu chuẩn đánh giá ngoại dạng (VT) 76 28. 2. Tiêu chuẩn đánh giá bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ (RT) 77 29. 2.1 Đánh giá theo tiêu chuẩn ASME I 77 30. 2.2 Đánh giá theo tiêu chuẩn ASME VIII 79 31. 2.3 Đánh giá theo tiêu chuẩn ASME B31.1 80 32. 2.4 Đánh giá theo tiêu chuẩn ASME B31.3 81 33. 2.5 Đánh giá theo tiêu chuẩn ASME B31.8 83 34. Bài 4 : Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn API 87 35. 1. Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn API 1104 88 36. 1.1 Kiểm tra ngoại dạng 88 37. 1.2 Kiểm tra bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ 90 38. 2. Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn API 650 95 39. 2.1 Kiểm tra ngoại dạng 95 40. 2.2 Kiểm tra bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ 97 41. Tài liệu tham khảo 100 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
  6. Tên mô đun: KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ Mã mô đun: MĐ14 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế học sau các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở, đặc biệt là các môn học, mô đun: Quy trình hàn; Hàn hồ quang tay cơ bản; Hàn MIG/MAG cơ bản ... - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của quy trình kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế. - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Hàn Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: A1. Nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của các loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn. A2. Tính toán độ cứng theo các phương pháp như: Brinell (HB), Vickers (HV), Rockwell (HR). A3. Các tiêu chuẩn đánh giá mối hàn. - Kỹ năng: B1. Sử dụng các loại dụng cụ thiết bị kiểm tra. B2. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn . - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Chủ động, nghiêm túc trong học tập và công việc. C2. Giữ gìn vệ sinh công nghiệp, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 1. Chương trình khung nghề hàn. MÃ MH/ Tên môn Thời gian đào tạo (giờ)
  7. 7 MĐ Trong đó Thực học, mô hành/thực Số tín chỉ Tổng số đun Lý thuyết tập/Thí Kiểm tra nghiệm/b ài tập I Các môn  12 255 94 148 13 học  chung/  Đại cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục  thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục  quốc  phòng ­  An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ  (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các   môn  học,   mô  đun  chuyên  66 1650 468 1047 135 môn  ngành,  nghề Vẽ kỹ MH 07 thuật cơ 4 60 20 35 5 khí
  8. Dung sai lắp ghép MH 08 và đo 3 45 24 14 7 lường kỹ thuật Vật liệu cơ MH 09 3 45 25 13 7 khí Cơ kỹ MH 10 4 60 40 12 8 thuật Kỹ thuật điện – MH 11 Điện tử 3 45 27 11 7 công nghiệp Kỹ thuật an toàn và MH 12 2 30 13 11 6 bảo hộ lao động Quy trình MH 13 5 75 30 41 4 hàn Kiểm tra và đánh giá chất MĐ 14 lượng mối 2 60 20 36 4 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế Chế tạo MĐ 15 4 90 20 62 8 phôi hàn Gá lắp kết MĐ 16 2 60 15 38 7 cấu hàn Hàn hồ MĐ 17 quang tay 8 240 64 162 14 cơ bản MĐ 18 Hàn hồ 6 180 20 151 9
  9. 9 quang tay nâng cao MĐ 19 Hàn khí 2 60 15 41 4 Hàn MĐ 20 MIG/MA 4 120 21 90 9 G cơ bản Hàn TIG MĐ 21 3 90 18 64 8 cơ bản MĐ 22 Hàn ống 4 120 19 90 11 Hàn hồ quang dây MĐ 23 lõi thuốc 3 90 24 58 8 (FCAW) cơ bản Thực tập MĐ24 4 180 53 118 9 sản xuất Tổng số: 78 1905 562 1195 148 2. Chương trình chi tiết mô đun Tên các bài Thời gian(giờ) Số TT Tổng Lý Thực Kiểm trong mô số thuyết hành tra đun Bài mở đầu: Kiểm tra mối hàn bằng thử 1 10 4 6 nghiệm cơ khí 2 Bài 1 : Kiểm tra không pháp hủy 20 4 15 1 Bài 2 : Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu 3 8 4 4 chuẩn AWS Bài 3 : Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu 4 8 4 3 1 chuẩn ASME Bài 4 : Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu 5 12 4 8 chuẩn API 6 Kiểm tra kết thúc mô đun 2 2 Cộng 60 20 36 4 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
  10. 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề hàn,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các thiết bị kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra
  11. 11 Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 3 Sau 20 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 60 giờ học thực hành thực hành C1, C2, trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Hàn. 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các phương pháp kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
  12. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]. TS. Nguyễn Đức Thắng, “Đảm bảo chất lượng hàn”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2009. [2]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977. [3]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –KHKT- 2005. [4]. Ngô Lê Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết) - NXBGD-2004. [5]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [6]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. BÀI MỞ ĐẦU: KIỂM TRA MỐI HÀN BẰNG THỬ NGHIỆM CƠ KHÍ Mã bài: MĐ14- 01 Giới thiệu:
  13. 13 Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng thử nghiệm cơ khí là phương pháp kiểm tra thực tế trên mẫu hàn, nhằm mục đích kiểm tra cơ tính kim loại cơ bản, cơ tính của kim loại của mối hàn, kiểm tra sự hợp lý của quy trình hàn và tay nghề thợ hàn. Phương pháp này thường được thực hiện trên mẫu chuẩn trước khi thực hiện hàn các kết cấu có vật liệu, chế độ hàn tương tự như mẫu. Mục tiêu: - Giải thích được khái niệm của phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp phá hủy. - Nêu được nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của các Loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp phá hủy. - Tính toán được độ cứng theo các phương pháp như: Brinell, Vicker và Rokwell. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị khiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp phá hủy. - Viết báo cáo kiểm tra chính xác, đầy đủ; kết luận được tinhd khả dụng của mối hàn. - Đảm bảo an toàn cho con người và trang thiết bị. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề, thao tác mẫu, uốn nắn và sửa sai tại chỗ cho người học); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. Các bước quy trình thực hiện. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học, thực hiện thao tác theo hướng dẫn. Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác, mô hình thực hành. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:
  14.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra (hình thức: thực hành) Nội dung chính: 1.Thử kéo 1.1. Thiết bị thử kéo và kỹ thuật thử kéo Hình 1.1 Máy thử kéo nén dùng tenzo cầu điện trở điều khiển bằng máy tính - Máy thử kéo nén gồm hệ thống thủy lực, điều khiển xi lanh 2 chiều để tạo ra lực kéo hoặc nén. - Mẫu thử được kẹp hai đầu lên hai cặp má kẹp nhờ hệ thống thủy lực, hoặc bộ phận chày và cối uốn - Bộ phận ghi nhận kết quả là các tenzo cầu điện trở được dán chéo 45 độ trên cần chịu lực.
  15. 15 - Kết quả được ghi nhận và truyền về bộ sử lý digital có kết nối với máy tính để đọc và kết xuất số liệu. 1.1.1. Kích thước mẫu thử - Để thử các phần của liên kết hàn và kim loại nóng chảy, người ta xác định độ bền phần yếu nhất của mẫu hàn giáp mối và hàn chồng. Khi thử, kéo mẫu kiểm với lực tăng dần cho đến khi đứt. Hình 1.2 Mẫu hàn giáp mối: a) loại bình thường; b- loại có vấu Chiều dày kim Kích thước mẫu (mm) loại cơ bản a Chiều rộng Chiều rộng Chiều dài làm Chiều dài (mm) làm việc b vấu kẹp b1 việc l tổng L đến 6 15 0,5 25 50 6 - 10 20 0,5 30 60 10 - 25 25 0,5 35 100 L + 2h 25 - 50 30 0,5 40 160 50 – 70 35 0,5 45 200 Bảng 1.1 Kích thước của mẫu thử tiêu chuẩn Ghi chú: Chiều dài phần vấu kẹp phụ thuộc vào loại máy thử Khi thử kéo cần xác định các thông số sau:  Giới hạn chảy σ (MPa) ch Độ bền σ = P/F trong đó: b
  16. P- tải trọng lớn nhất khi đứt mẫu (N) F- tiết diện ngang của mẫu (mm2)  Độ giãn dài tương đối khi đứt δ =(l -l )/l *100% 1 0 0 trong đó: l , l – chiều dài mẫu ban đầu và sau khi đứt 0 1  Độ co thắt tương đối khi đứt ψ =(F -F )/F *100% 0 1 0 trong đó: F - tiết diện ngang của mẫu khi đứt 1 Trường hợp cần xác định độ bền của mối hàn thì mẫu có dạng như (Hình 21.3 ) Hình 1.3 Mẫu xác định độ bền Vì mẫu bị khoét lõm ngay ở mối hàn nên khi kéo sự phá hủy sẽ xảy ra tại mối hàn. Độ bền khi thử tính theo công thức: σ = k*P/F trong đó k là hệ số, với thép thường lấy k = 0,9 b Chiều dày Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng Bán kính Chiều dài kim loại cơ công tác công tác vấu kẹp lượn R tổng bản Đến 4,5 15 0,5 4025 8 1 4,5 – 10 20 0,5 6030 15 1L= l+2h 10 - 25 25 0,5 8038 20 1 Bảng 1.2. Kích thước mẫu.
  17. 17 1.1 Vị trí lấy mẫu thử kéo Hình 1.5 Hình dạng và vị trí lấy mẫu thử kéo dọc kim loại mối hàn 1.2 Tiêu chuẩn chấp nhận: toán Nếu mẫu kiểm đứt tại mối hàn, kết quả đạt yêu cầu, với điều kiện độ bền tính σ không nhỏ hơn độ bền kéo cho phép [σ ] của kim loại cơ bản đó. b b Nếu mẫu kiểm tra đứt bên ngoài mối hàn hoặc vùng nóng chảy, độ bền của liên kết hàn này kéo cho phép [σ ] được chấp nhận nếu nó có giá trị lớn hơn hoặc bằng 95% giá trị độ bền b của kim loại cơ bản đó. Báo cáo kết quả: Loại mẫu kiểm tra, ví dụ mẫu có vấu.
  18. Thông tin về việc có loại bỏ phần nhô của mối hàn đi hay không. Các kích thước của mẫu kiểm tra. Giá trị độ bền kéo σ [N/mm2], hoặc [MPa] b Vị trí đứt. Vị trí của bất kỳ khuyết tật nào nếu có. 2. Thử uốn: 2.1- Mục đích - Nhằm mục đích xác định độ toàn vẹn và tính dẻo của mối hàn giáp mối xem có đạt không. Phép thử được tiến hành trên các mẫu phẳng từ liên kết hàn. Khi thử người ta xác định góc uốn α tại thời điểm xuất hiện vết nứt đầu tiên ở vùng chịu kéo của mẫu. Góc uốn đó đặc trưng cho biến dạng dẻo của liên kết hàn. a- mối hàn dọc b- mối hàn ngang Hình 1.7 Mẫu thử uốn 2.2- Các phương pháp thử uốn.
  19. 19 Hình 1.8 Các phương pháp thử uốn Hình 1.9 Tình trạng xảy ra ở mẫu sau khi thử uốn Khi cắt mẫu xong cần phải gia công phần nhô của mối hàn bằng mặt với kim loại cơ bản. Phần chịu uốn của mẫu có chiều dài l phải được giũa cạnh thành bán kính bằng 20% chiều dày mẫu nhưng không quá 3 mm.Tùy từng trường hợp mà tiến hành uốn mặt (mẫu uốn lấy sao cho mặt mối hàn chịu kéo khi uốn); uốn đáy (mẫu uốn lấy sao cho đáy mối hàn chịu kéo khi uốn); uốn cạnh (mẫu uốn lấy sao cho mặt bên mối hàn chịu kéo khi uốn); uốn dọc (kéo mặt và đáy mối hàn) Thí nghiệm được thực hiện trên máy nén theo sơ đồ trên. Chày ép thường có đường kính phần tiếp xúc với mẫu gấp hai lần chiều dày kim loại cơ bản (D=2a). a (mm) 26 r (mm) 2 4 8 10 20 25 Bảng 1.3 Bán kính r của gối lựa chọn theo giá trị sau Để thử được chính xác, tốc độ ép không nên quá lớn (
  20. Mối hàn dọc đến 5 a +15 2,5D +80 5 ÷ 50 a +30 Mối hàn ngang đến 5 1,5a ( 10) 2,5D +80 L/3 5 ÷ 10 20 2,5D +80 10 ÷ 25 30 3D +80 Ghi chú: D – đường kính chày ép (mm). Bảng:1.4 Kích thước mẫu để uốn tĩnh. Trường hợp mối hàn ống (dọc hay ngang) – nếu ống có đường kính nhỏ không thể cắt riêng thì chọn mẫu như (Hình 1.1.0) Hình 1.10 Mẫu ống thử uốn Gia công mẫu như trường hợp trên. Mức độ biến dạng dẻo được xác định bằng khoảng cách giữa hai mặt ép như (Hình 1.11). Giá trị b đo được khi xuất hiện vết nứt đầu tiên ở mối hàn. Hình 1.11 Sơ đồ thử uốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0