Giáo trình kỹ thuật cao áp - Chương 3
lượt xem 146
download
Chương 3: NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 1 .3.1 KHÁI NIỆM Cọc nối đất: được đóng thẳng xuống mặt đất ở độ sâu từ 0,5m đến 0,8m dây dẫn dòng sự cố, dòng sét Không khí độ chôn Đất
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình kỹ thuật cao áp - Chương 3
- Chương 3: NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 1
- 3.1 KHÁI NIỆM Cọc nối đất: được đóng thẳng xuống mặt đất ở độ sâu từ 0,5m đến 0,8m dây dẫn dòng sự cố, dòng sét Không khí độ chôn Đất Cọc nối đất bằng đồng hay thép mạ kẽm 2
- 3.1 KHÁI NIỆM Thanh nối đất: được chôn trong đất ở độ sâu từ 0,5m đến 0,8m dây dẫn dòng sự cố, dòng sét Không khí độ chôn Đất Thanh nối đất bằng đồng hay thép mạ kẽm 3
- 3.1 KHÁI NIỆM Lưới nối đất: do nhiều cọc hay thanh ghép nối với nhau, chôn trong đất ở độ sâu 0,5m đến 0,8m các thanh nối đất hay dây cáp kết nối thành lưới Cọc nối đất đóng ven chu vi (học dọc theo đường chéo) 4
- 3.1 KHÁI NIỆM Các mối ghép kỹ thuật 5
- 3.1 KHÁI NIỆM A Nối đất làm việc: là nối đất điểm trung N tính của máy phát, máy biến áp công suất, B TI, TU…Đảm bảo sự làm việc của trang C thiết bị điện lúc bình thường và sự cố. Muốn điện áp tại N = 0 Nối đất an toàn: là nối đất vỏ trang thiết bị điện hoặc kết cấu kim loại. Đảm bảo an toàn cho người vận hành khi có sự cố rò cách điện. KTS Nối đất chống sét: là nối đất các bộ phận thu sét ( KTS, DCS…) Nhằm tản dòng sét vào đất, tránh phóng điện ngược từ phần tử đó đến các bộ phận mang điện. 6
- 3.1 KHÁI NIỆM Trạm phân phối: 3 hệ thống nối đất phải được nối riêng lẻ. Trạm truyền tải ( >=110 kV): 3 hệ thống nối đất được dùng chung. Cấu tạo của nối đất: thông thường được thực hiện bằng một hệ thống những cọc bằng thép hoặc đồng ( có thể tròn hoặc dẹt) đóng vào đất, hoặc những thanh ngang chôn vào đất. Hoặc cọc và thanh nối liền với nhau và chôn vào đất. Khi tản dòng một chiều hay xoay chiều thì điện trở bản thân điện cực rất bé có thể bỏ qua. 7
- 3.1 KHÁI NIỆM Hình : Mô hình điện cực nối đất đơn giản ( thanh hay cọc nối đất) Khi tản dòng một chiều hay xoay chiều thì điện trở bản thân điện cực rất bé có thể bỏ qua. 8
- 3.1 KHÁI NIỆM Khi tản dòng sét, quá trình truyền sóng trên cực nối đất tương tự như trên đường dây tải điện. Do có điện cảm cản trở dòng điện đi sâu vào chiều dài điện cực nên điện thế phân bố không đều trên điện cực. t (µs) Ảnh hưởng của điện cảm sẽ giảm dần theo thời gian. Điện trở tản của cực nối đất lớn nhất gần đúng vào lúc dòng sét đạt giá trị cực đại. 9
- 3.1 KHÁI NIỆM Hình : Quá điện áp tại các vị trí trên các thanh nối 20 m và 100m 10
- 3.1 KHÁI NIỆM Khi tản dòng sét, ngoài ảnh hưởng của điện cảm L làm giảm khả năng tản dòng sét của htnđ, còn có ảnh hưởng phi tuyến bởi hiện tượng phóng điện tia lửa trong đất khi dòng sét có biên độ lớn. Vùng đất quanh điện cực trở nên dẫn điện tốt, làm tăng khả năng tản dòng sét, tức làm điện trở tản xung giảm. 11
- 3.1 KHÁI NIỆM a) b) Hình: Bán kính của các phân đoạn trên thanh tại các thời điểm a) 0.2 μs và b) 0.5μs 12
- 3.1 KHÁI NIỆM a) b) Hình: Quá điện áp tại vị trí vào dòng sét và vị trí cuối trên thanh từ a) FEM và b) FDTD 13
- 3.1 KHÁI NIỆM Rx αx = R∞ 14
- 3.1 KHÁI NIỆM Một số phương pháp đo điện trở suất đất U ρ = 2π a 2π l U ρ= I 4l I ln d Phương pháp Wenner 15 Phương pháp Driven Rod
- Khi dòng điện xoay chiều chạy qua điện cực tản vào đất, tạo nên trong đất quanh nó một điện trường. Mỗi điểm trong điện trường đó kể cả trên mặt đất có một điện thế nhất định. Utx Ub Giảm Utx , Ub Trên mặt đất khu vực nối đất được rải một lớp sỏi hoặc đá để giảm sự chên lệch điện thế. Giảm điện áp trên điện cực Uđ hay giảm điện trở tiếp đất. 16
- Đối với điện cực nối đất đơn giản: công thức xác định điện trở tản ở tần số công nghiệp của một số dạng điện cực thường dùng (Bảng 4.1, 4.2) ρtt = km ρdo Điện trở suất tính toán của đất: d ρtt 4l Rc = ln Cọc chôn nổi: 2π l d dang tròn ρtt 2l 1 4t + l Rc = (ln + ln ) b Cọc chôn chìm: 2π l d 2 4t − l b t = t0 + l 2 ρtt l2 dang góc Rt = ln Thanh chôn chìm: d=0,95b 2π l dt0 Thanh hình xuyến chôn chìm: ρtt πD 8D RV = + ln (ln ) 2π .π D d 4t0 dang dẹp d=0,5b ρtt kL2 Thanh có hình dáng đặc biệt: Rt = ln 17 2π L dt0
- Đối với điện trở nối đất của tổ hợp nhiều điện cực: Hiệu ứng màn che làm méo dạng vùng đẳng thế giữa hai điện cực, làm giảm khả năng tản của hệ thống nối đất. Để đặc trưng cho hiệu ứng màn che, R1 R2 R3 Bỏ qua hiệu ứng màn che Rtđ = R1//R2//R3 Rtd η= ≤1 Xét đến hiệu ứng màn che Rth~=Rtđ/η~ > ~ Rth ~ 18 Rtđ
- Hệ số sử dụng phụ thuộc vào vào loại điện cực, số lượng và cách bố trí chúng. Nó có thể tra cứu trong các bảng số hoặc các đường cong cho trong các tài liệu hướng dẫn(SBT PL 4 đến PL 7). Xét tổ hợp thanh và cọc Rc Rt ⋅ nηc ηt Rc ⋅ Rt Rth = = Rc Rt Rcηt + Rt ⋅ n ⋅ηc … + nηc ηt n cọc Rc, Rt: điện trở của từng cọc riêng lẻ và thanh. ηc,ηt hệ số sử dụng của cọc và thanh trong tổ hợp ηc = 0.7 , ηt = 0.74 3m VD 19 12 m
- 3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT 3.3.1 Điện trở tản xung của dạng nối đất tập trung Kích thước thật của điện cực có Phóng điện trong đất thể thay thế bằng kích thước của khu IS vực phóng điện tia lửa. Biên độ E > Epđ(đ) lớ n Rx = αx R~ (αx < 1 ) αx= f(Is , ρđ ): đặc trưng cho phóng điện trong đất và giản nở điện cực nối đất. Khi chiều dài của điện cực tăng E = Epđ(đ) Nếu nối đất là tổ hợp Rthx = Rtđx/ηx > Rtđx ρđ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình kỹ thuật cao áp - Chương 1
53 p | 693 | 272
-
Giáo trình kỹ thuật cao áp - Chương 2
31 p | 539 | 230
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 6
11 p | 252 | 105
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 5
3 p | 256 | 100
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 4
2 p | 236 | 97
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 10
10 p | 228 | 96
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 8
11 p | 199 | 92
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 7
3 p | 217 | 89
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 9
16 p | 173 | 86
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT CAO ÁP_CHƯƠNG 11
2 p | 159 | 78
-
Giáo trình Kỹ thuật an toàn thiết bị áp lực (Nghề: Bảo hộ lao động - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
102 p | 21 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến (Nghề đào tạo: Điện tử công nghiệp - Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề) - Trường CĐ nghề Số 20
162 p | 15 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật điện công trình (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
90 p | 15 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật lưới điện (Nghề: Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp 110kV trở xuống - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
98 p | 18 | 2
-
Giáo trình Kỹ thuật điện (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
115 p | 3 | 2
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
243 p | 3 | 1
-
Giáo trình Kỹ thuật PLC (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
121 p | 4 | 1
-
Giáo trình Kỹ thuật điện – điện tử (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
55 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn