intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa cơ khí (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa cơ khí được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được các kiến thức về tổ chức và kỹ thuật thực hiện công việc sửa chữa cơ khí tại phân xưởng sửa chữa; Trình bày được các dạng hư hỏng của chi tiết máy; Trình bày được các quy trình tháo lắp sửa chữa các chi tiết máy;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa cơ khí (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT SỬA CHỮA CƠ KHÍ NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2/76
  3. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình “Kỹ thuật sửa chữa cơ khí” được biên soạn nhằm làm tài liệu giảng dạy và học tập chính thức cho sinh viên học nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí– hệ đào tạo cao đẳng nghề của Trường Cao Đẳng Dầu Khí. Môn học “Kỹ thuật sửa chữa cơ khí” là môn học chuyên môn nghề trong danh mục các môn học/môđun đào tạo bắt buộc thuộc chương trình đào tạo hệ cao đẳng nghề, nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. Để lĩnh hội có hiệu quả các kiến thức của môn học này, sinh viện cần được trang bị đầy đủ các kiến thức khoa học tự nhiên ở bậc học phổ thông, kiến thức các môn học cơ sở ngành cơ khí trước đó, bao gồm vẽ kĩ thuật, vật liệu cơ khí và công nghệ kim loại, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu. Nội dung giáo trình gồm 6 chương. Chương 1: Tổng quan về máy, thiết bị Chương 2: Dụng cụ và thiết bị trong sửa chữa Chương 3: Các phương pháp kiểm tra chi tiết máy và máy Chương 4: Các phương pháp sửa chữa và phục hồi Chương 5: Kỹ thuật sửa chữa lắp đặt một số chi tiết máy, bộ phận máy thông dụng Chương 6: Kỹ thuật bôi trơn và làm kín Giáo trình được biên soạn với sự tham khảo nhiều tài liệu, sách, giáo trình của cùng môn học cũng như các môn liên quan khác dành cho các hệ đào tạo đại học, cao đẳng, đào tạo nghề và trung học chuyên nghiệp trong nước. Các tài liệu tiêu chuẩn, tài liệu tra cứu, v.v… của Việt Nam và Quốc tế. Trong quá trình biên soạn, người biên soạn đã nhận được sự hỗ trợ về nhiều mặt và xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà Trường, các đồng nghiệp, và hơn hết là các tác giả, đồng tác giả của các tài liệu tham khảo. Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khái những thiếu sót hoặc những điểm chưa phù hợp với đối tượng học sinh cũng như với chương trình đào tạo nghề. Người biên soạn rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp cũng như quý độc giả để xây dựng giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Võ Tấn Hoà 2. Lê Duy Nam 3. Bùi Việt An Trang 3/76
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................ 3 MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ........................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ .................................................................. 12 1.1. CÁC KHÁI NIỆM .............................................................................................................. 13 1.2. PHÂN LOẠI MÁY, CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY .......................................................................... 15 1.3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA MÁY ............................................................................... 16 CHƯƠNG 2: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ TRONG SỬA CHỮA ............................................. 19 2.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ CẦM TAY CƠ KHÍ ........................................................................... 20 2.2. THIẾT BỊ NÂNG HẠ VÀ DI CHUYỂN TẢI TRỌNG NẶNG ......................................... 28 CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHI TIẾT MÁY VÀ MÁY.................. 33 3.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY ........................................................... 34 3.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA PHÁ HỦY....................................................................................... 35 3.3. MỘT SỐ DỤNG CỤ KIỂM TRA ................................................................................................ 36 CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA VÀ PHỤC HỒI ...................................... 39 4.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA PHỤC HỒI ............ 40 4.2. MỘT SỐ DẠNG HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHỤC HỒI .......................................................... 43 CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY, BỘ PHẬN MÁY THÔNG DỤNG ................................................................................................................. 46 5.1. Ổ LĂN, Ổ TRƯỢT, KHỚP NỐI ................................................................................................. 47 5.2. CÁC BỘ TRUYỀN ĐỘNG THÔNG DỤNG .................................................................................. 52 CHƯƠNG 6: KỸ THUẬT BÔI TRƠN VÀ LÀM KÍN ............................................................ 67 6.1. KỸ THUẬT BÔI TRƠN ........................................................................................................ 68 6.2. KỸ TUẬT LÀM KÍN ............................................................................................................ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ......................................................................................................... 76 Trang 4/76
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Kỹ Thuật Sửa Chữa Cơ Khí 2. Mã môn học: CK19MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Là môn học thuộc chuyên môn nghề của chương trình đào tạo cao đẳng nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. Môn học này được dạy trước các mô đun: Sửa chữa bảo dưỡng bơm, sửa chữa bảo dưỡng van công nghiệp, sửa chữa bảo dưỡng động cơ đốt trong, sửa chữa bảo dưỡng máy nén khí và sau các môn học, mô đun như: vẽ kỹ thuật, vật liệu, dung sai, cơ kỹ thuật. 3.2. Tính chất: Môn học này trang bị những kiến thức cơ bản về tổ chức, phương án kỹ thuật khi thực hiện công việc sửa chữa. Ngoài ra còn trang bị cho người học những kiến thức an toàn kỹ thuật 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về cách kiểm tra, sửa chữa phục hồi các chi tiết máy. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức A1. Trình bày được các kiến thức về tổ chức và kỹ thuật thực hiện công việc sửa chữa cơ khí tại phân xưởng sửa chữa. A2. Trình bày được các dạng hư hỏng của chi tiết máy A3. Trình bày được các quy trình tháo lắp sửa chữa các chi tiết máy A4. Trình bày được các biện pháp an toàn trong quá trình sửa chữa 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng được các dụng cụ trong quá trình tháo và lắp máy B2.Sử dụng được các dụng cụ đo để kiểm tra các sai lệch của chi tiết máy. B3. Lập được quy trình tháo, lắp các cơ cấu máy thông dụng máy B4. Lập được quy trình sửa chữa, phục hồi cho một số chi tiết máy hay cơ cấu 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm C1. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác bảo trì và sửa chữa trong lĩnh vực cơ khí C2. Có thái độ học tập hăng hái, tích cực, nghiêm túc trong suốt quá trình học tập. 5. Chương trình môn học: 5.1. Chương trình khung: Trang 5/76
  6. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Kiểm Số Số hành/ tra Mã MH/MĐ T Tên môn học, mô đun tín Tổng Lý thực tập/ /HP T chỉ số thuyế thí t nghiệm/ LT T bài tập/ H thảo luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH0 1 Chính trị 4 75 41 29 5 0 2 MHCB19MH0 2 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 8 MHCB19MH0 3 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 6 MHCB19MH0 Giáo dục quốc phòng và 4 4 75 36 35 2 2 4 An ninh MHCB19MH1 5 Tin học cơ bản 3 75 15 58 2 0 6 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 76 1755 599 1079 47 33 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 17 300 193 90 17 3 7 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 8 CK19MH02 Vẽ kỹ thuật 2 3 75 15 57 3 0 9 CK19MH03 Cơ kỹ thuật 4 60 56 0 4 1 10 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 1 11 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 1 ATMT19MH0 An toàn – vệ sinh lao 12 2 30 23 5 2 0 1 động Môn học, mô đun II.2 chuyên môn ngành, 59 1455 406 989 30 30 nghề 13 CK19MH06 Lò hơi và tua bin hơi 5 75 70 0 5 0 Lò gia nhiệt và thiết bị 14 CK19MH07 5 75 70 0 5 0 trao đổi nhiệt 15 CK19MH08 Thiết bị tách 2 30 28 0 2 0 16 CK19MH09 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 Gia công cắt gọt kim loại 17 CK19MĐ01 6 165 14 145 1 5 1 Trang 6/76
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Kiểm Số Số hành/ tra Mã MH/MĐ T Tên môn học, mô đun tín Tổng Lý thực tập/ /HP T chỉ số thuyế thí t nghiệm/ LT T bài tập/ H thảo luận Gia công cắt gọt kim loại 18 CK19MĐ02 3 75 14 58 1 2 2 Sửa chữa bảo dưỡng van 19 CK19MĐ03 6 165 14 145 1 5 công nghiệp 1 Sửa chữa bảo dưỡng van 20 CK19MĐ04 3 75 14 58 1 2 công nghiệp 2 Sửa chữa bảo dưỡng bơm 21 CK19MĐ05 3 75 14 58 1 2 1 Sửa chữa bảo dưỡng bơm 22 CK19MĐ06 2 45 14 29 1 1 2 Sửa chữa bảo dưỡng máy 23 CK19MĐ07 4 90 28 58 2 2 nén khí Sửa chữa bảo dưỡng động 24 CK19MĐ08 5 120 28 87 2 3 cơ đốt trong 25 HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 3 0 26 KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản 2 45 14 29 1 1 27 CK19MĐ09 Thực tập sản xuất 2 105 14 88 0 3 28 CK19MĐ10 Tiểu luận tốt nghiệp 4 180 0 176 0 4 Tổng cộng 97 2190 756 1334 62 41 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực hành, thí Kiểm tra Số Nội dung tổng quát Tổng Lý nghiệm, TT số thuyết thảo luận, bài LT TH tập Chương 1: Tổng quan về máy, 1 9 9 0 thiết bị 1.1 Các khái niệm 3 0 1.2 Phân loại máy, chuyển động của máy 3 0 1.3 Quá trình làm việc của máy 3 0 Trang 7/76
  8. Thời gian (giờ) Thực hành, thí Kiểm tra Số Nội dung tổng quát Tổng Lý nghiệm, TT số thuyết thảo luận, bài LT TH tập Chương 2: Dụng cụ và thiết bị 2 5 5 0 trong sửa chữa 2.1 Dụng cụ, thiết bị cầm tay cơ khí 3 0 Thiết bị nâng hạ và di chuyển tải 2.2 2 0 trọng Bài kiểm tra số 1 1 1 Chương 3: Các phương pháp kiểm 3 9 9 0 tra chi tiết máy và máy 3.1 Phương pháp kiểm tra không phá hủy 3 0 3.2 Phương pháp kiểm tra phá hủy 3 0 3.3 Một số dụng cụ kiểm tra 3 0 Chương 4: Các phương pháp sửa 4 12 12 0 chữa và phục hồi Khái niệm, phân loại các phương 4.1 5 0 pháp sửa chữa phục hồi Bài kiểm tra số 2 1 1 Một số dạng hư hỏng và phương 4.2 7 0 pháp phục hồi Chương 5: Kỹ thuật sửa chữa, lắp 5 đặt một số chi tiết máy, bộ phận 17 17 0 máy thông dụng 5.1 Ổ lăn, ổ trượt, khớp nối 7 Bài kiểm tra số 3 1 1 5.2 Các bộ truyền động thông dụng 10 0 Chương 6: Kỹ thuật bôi trơn và 6 4 4 0 làm kín 6.1 Kỹ thuật bôi trơn 2 0 6.2 Kỹ thuật làm kín 2 0 Bài kiểm tra số 4 1 1 Cộng 60 56 0 4 Trang 8/76
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập, 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án gia công, sản xuất tại xí nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Trắc nghiệm/ Sau 15 Thường xuyên Thuyết B1, B2, B3, 1 Báo cáo/trả giờ. trình/Câu hỏi C1, C2 lời câu hỏi Viết/ Tự luận/ Thuyết Trắc nghiệm/ Định kỳ A4, B4, C3 1 Sau 15 giờ trình/Trắc Báo cáo/Thực nghiệm hành Trang 9/76
  10. A1, A2, A3, A4, Tự luận và Viết/thuyết A5, Kết thúc môn trắc trình/Trắc B1, B2, B3, B4, 1 Sau 45 giờ học nghiệm/Thực nghiệm B5, hành C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1]. Tô Xuân Giáp, Công việc của người thợ sửa chữa cơ khí, NXBGD 1998 [2]. Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn Thi Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm Tú, Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí NXBKHKT 2001. Trang 10/76
  11. [3]. Công nghệ chế tạo máy [4]. Sổ Tay Công nghệ chế tạo máy [5]. Nghiêm Hùng, Kim loại học và nhiệt luyện- NXBGD 1993 Trang 11/76
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương giới thiệu về tổng quan về máy và thiết bị, từ đó người học nắm được kiến thức và hình dung được công việc sửa chữa các chi tiết máy. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các khái niệm về máy, thế nào là sửa chữa máy - Trình bày được quá trình làm việc của máy ➢ Về kỹ năng: - Phân biệt được các công việc bảo dưỡng và sửa chữa trong cơ khí, áp dụng vào thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy - Phân loại được các loại chuyển động, truyền động và các mối lắp ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức được tầm quan trọng và thực tiễn của việc bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết máy trong nghành cơ khí - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Trang 12/76
  13. ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. CÁC KHÁI NIỆM 1.1.1. Khái niệm về máy và chi tiết máy Máy móc là một hệ thống các chi tiết máy và cơ cấu để thực hiện những chức năng nhất định. Chi tiết máy và cụm chi tiết máy hay các cơ cấu là những phần tử lắp ráp thành máy. ❖ Chi tiết máy: Chi tiết máy là một vật thể độc lập không có những liên kết khác. Nó được chế tạo từ một vật thể với cùng loại vật liệu. Chi tiết máy là phần tử đơn giản nhất để tạo nên các cụm chi tiết máy. + Các chi tiết đơn giản : then, chốt, con cúc, vít, êcu (đai ốc), bulông,... + Chi tiết phức tạp : - Trục : Trục thẳng, trục khuỷu, trục bậc, trục rổng, trục đặc,... - Bánh răng các loại : thẳng, côn, nghiêng, bánh răng chữ V ❖ Cụm chi tiết thường có từ hai chi tiết máy trở lên và tạo nên cơ cấu máy hay các bộ phận của máy. + Bulông-đai ốc, vít me-đai ốc, khớp nối, bộ đảo chiều, bộ phanh, ổ bi,... + Cơ cấu là tập hợp các chi tiết và các khâu có liên hệ với nhau và thực hiện những dạng chuyển động nhất định : cơ cấu cu lít, cơ cấu an toàn. Mô đun là một tổ hợp các chi tiết được lắp ghép độc lập nhau, sau đó lắp lại thành máy hoàn chỉnh. Khi cần thay thế, sửa chữa thì phải thay luôn cả bộ mô đun đó. Ðó là các mô đun trong ti vi, máy vi tính, ... 1.1.2. Khái niệm về sửa chữa và tháo lắp máy Khái niệm về chế tạo và sửa chữa Quá trình chế tạo là một quá trình sản xuất bao gồm chế tạo từng chi tiết sau đó lắp ráp thành bộ phận hay thành máy. Để chế tạo các chi tiết máy cũng cần qua nhiều công đoạn, nhiều nguyên công. Trong mỗi quá trình đó cũng có thể cần phải tháo và lắp ráp chúng. Quá trình sửa chữa cũng là một quá trình sản xuất. Sửa chữa có thể là bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng, phục hồi lại kích thước hoặc nâng cao chất lượng chi tiết,... ❖ Khái niệm về tháo lắp máy Quá trình tháo và lắp máy cũng là một quá trình sản xuất và phải tuân thủ theo những quy định và trình tự nhất định. Tháo và lắp máy có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình chế tạo và sửa chữa phục hồi máy và các chi tiết máy. Khi tháo rời thì có thể tiến hành tháo theo cụm, theo từng bộ phận từ đó tháo rời các chi tiết. Lắp ráp là quá trình ngược lại của Trang 13/76
  14. quá trình tháo máy, tức là xuất phát từ chi tiết rồi lắp thành cụm hay bộ phận, sau đó lắp thành máy hoàn chỉnh. 1.1.3. Khái niệm về trạng thái kỹ thuật của máy Dự trữ kỹ thuật : Là khoảng thời gian bắt đầu làm việc ngay sau khi sửa chữa cho đến thời hạn cho phép. ➢ Thời hạn làm việc là khoảng thời gian cho phép máy làm việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, sau thời gian đó phải tiến hanh sửa chữa định kỳ hay phục hồi lại tuỳ theo yêu cầu của quá trình công nghệ. ➢ Thời gian đã vận hanh - thời gian máy đã làm việc theo những yêu cầu kỹ thuật với công suất thiết kế. Thời gian đã vận hành có thể được đánh giá bằng khối lượng công việc đã làm thông qua tổng thời gian tính theo giờ, KWh, ... ➢ Tuổi thọ : là thời gian ma chi tiết giữ nguyên khả năng làm việc, đảm bảo các đặc trưng kỹ thuật cho đến khi cần phải đi sửa chữa. ➢ Độ tin cậy và tính ổn định của máy là các tính chất của chi tiết máy thực hiện những chức năng nhiệm vụ đã định trong thời gian làm việc thoả mãn các điều kiện vận hanh, bảo quản, sửa chữa và vận chuyển. - Độ tin cậy: Là tập hợp các tính chất phụ thuộc vào chức năng của chi tiết, cụm chi tiết hay của máy như: + Độ bền, độ bền lâu,... + Vận tốc chuyển động, vận tốc làm việc, ... + Mức tiêu thụ năng lượng (mức tiêu hao nhiên liệu trong giới hạn cho phép),... + Chất lượng công việc, chất lượng của sản phẩm được làm ra, ... - Tính ổn định của máy là khả năng làm việc bình thường, không có sự thay đổi so với những yêu cầu đã đề ra. ➢ Sự hoàn hảo và không hoàn hảo của máy - Máy hoàn hảo Là trạng thái của máy thoả mản với tất cả các yêu cầu kỹ thuật đề ra và cho phép làm việc liên tục không xảy ra sự cố. - Máy không hoàn hảo: Thể hiện sự không hoàn chỉnh, không thoả mản các yêu cầu kỹ thuật đã đề ra. Khi đó máy có thể mất khả năng làm việc, có khả năng sinh ra sự cố,... + Không hoàn hảo có thể có: Không hoàn hảo trong từng bộ phận, từng chi tiết : khuyết tật trong các chi tiết, trong các liên kết; không đảm bảo độ bền bền cần thiết theo yêu cầu,... Không hoàn hảo trong từng cụm chi tiết : độ lắp lẫn không tốt (láng, bị rơ hoặc quá chặt,... ); mất tính cứng vững trong mối liên kết; + Sai lệch khi lắp ráp Không đồng trục, không vuông góc, vênh, nghiêng, không đối xứng, ...; Trang 14/76
  15. Sai vị trí; Sai lệch về khoảng cách; + Sai lệch giữa hai bề mặt tiếp xúc Không đảm bảo đúng diện tích tiếp xúc cần thiết trong bộ ly hợp ma sát Khoảng cách giữa 2 bánh răng không đúng như thiết kế làm cho bánh răng bị mòn không đều làm cho các bề mặt tiếp xúc bị sai lệch,... Sự tiếp xúc giữa hai bánh răng không khớp, nghiêng, lệch, ... Không kín, các van tiếp xúc không tốt : supáp, van khí, Piston-xylanh,... Hai bề mặt không song song, không vuông góc, ... + Sự sai lệch do bị lồi trên các bề mặt Nguyên nhân : Do bị và đập Do sự tích tụ các phần bị mai mòn (côn xe đạp bị bi ép); Do sự tích tụ dầu mở, các chất cặn bã bị khô quánh lại (ví dụ các vòng bi lâu ngày không bảo quản tốt)... Do các sản phẩm chỏy tích tụ lại, do bề mạt bị gỉ,... Các nguyên nhân trên sẽ làm cho chế độ làm việc bị sai lệch, làm cho quá trình truyền dẫn nhiệt bị thay đổi; kết qủa là hình dạng, kích thước chi tiết bị thay đổi. Hiện tượng nay làm ảnh hưởng đến khả năng lắp ráp, khả năng làm việc của các chi tiết máy và máy. + Sự biến dạng và sự phá huỷ Khi làm việc nhiều chi tiết chịu tác dụng lâu dai của lực (lực ma sát, lực uốn,...) nhiệt độ tăng cao, ... Kết quả gây nên sự biến dạng; làm cho chi tiết bị sai lệch khi lắp ráp, làm cong trục, vênh, dão (cánh tuốc bin) , thậm chí gây ra sự phá huỷ chi tiết máy: gẫy, vỡ, rạn, nứt chi tiết (ví dụ : bi, côn xe đạp, ...). ➢ Tính sửa chữa Sửa chữa là tập hợp các nguyên công có khả năng phục hồi tuổi thọ, phục hồi tính hoàn hảo, phục hồi khả năng làm việc của máy. Tính sửa chữa thích ứng là tính chất của vật liệu cho phép phát hiện và phòng ngừa các nguyên nhân hư hỏng và cho phép bảo dưỡng, sửa chữa máy. Tính bảo toàn : là tính chất không làm thay đổi khả năng làm việc và khả năng máy chạy hoàn hảo. 1.2. PHÂN LOẠI MÁY, CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY 1.2.1. Phân loại máy, thiết bị - Theo chức năng: + Máy phát điện: Biến nhiệt năng, cơ năng thành điện năng. + Máy nông cụ, dụng cụ + Thiết bị, máy thi hành các chức năng công nghệ: máy tiện, phay, bào, máy rèn, máy hàn, ... Trang 15/76
  16. + Máy vận chuyển, thiết bị nâng hạ, thiết bị tạo lực - Phân loại theo khối lượng : Loại nhẹ , vừa, nặng, rất nặng,... - Phân loại theo độ chính xác: Chính xác thường, rất chính xác , siêu tinh xác,... - Phân loại theo mức độ cơ khí hoá & tự động hoá: Máy tự động, máy bán tự động,... Máy điều khiển theo chương trình - Phân loại theo các cơ cấu điển hình của máy: Như máy ép trục khuỷu, máy cán ren, máy ép ma sát. Theo các cơ cấu riêng biệt: Phanh, đảo chiều, cơ cấu an toàn, bánh lệch tâm, ... 1.2.2. Các loại chuyển động - Chuyển động đơn : chuyển động quay tròn, thẳng, tịnh tiến, liên tục, gián đoạn - Chuyển động kết hợp : quay + tịnh tiến,... 1.2.3. Các truyền động trong máy - Truyền động đơn, theo nhúm, thuỷ lực, khớ nộn... - Truyền động cứng : bánh răng, đai, trục vớt, - Truyền động qua các khớp nối,... 1.2.4. Các loại mối lắp ❖ Mối lắp cố định là mối lắp ghép mà vị trí tương đối giữa các chi tiết không đổi Mối lắp cố định tháo được và mối lắp cố định không tháo được - Mối lắp cố định tháo được như mối lắp ren, chêm, chốt, then. - Mối lắp ghép cố định không tháo đuợc là các loại mối lắp cố định tán hàn ép nóng, ép nguội và dán các loại mối lắp này thường gặp trong kỹ thuật tàu thủy, máy bay, cầu, phà. ❖ Mối lắp di động là các mối ghép mà các chi tiết có khả năng chuyển động tương đối với nhau. Phân thành hai loại mối lắp di động: mối ghép di động tháo được và không tháo được. 1.3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA MÁY 1.3.1. Các giai đoạn làm việc của máy - Giai đoạn chạy thử không tải: Cho máy chạy ở trạng thái chưa mang tải. - Giai đoạn chạy thử có tải theo các mức độ khác nhau: chạy thử non tải, chạy thử đầy tải, chạy thử quá tải an toàn, ... - Giai đoạn công tác với tuổi thọ bình thường máy làm việc với tải trọng đã định. - Giai đoạn hư hỏng cần sửa chữa và phục hồi các chi tiết máy để phục hồi khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ của máy. 1.3.2. Sự hư hỏng của các chi tiết máy Khi chế tạo, lắp ráp, vận hành sửa chữa, có thể xảy ra các hư hỏng từng phần hay toàn bộ chi tiết. Thông thường hư hỏng xảy ra trên các bề mặt làm việc, bề mặt tiếp xúc. a. Các bề mặt làm việc Bề mặt là biên giới của 2 pha khác nhau. ở đây bề mặt là ranh giới của vật thể với môi trường xung quanh. Người ta đưa ra 2 khái niệm về bề mặt: - Bề mặt hình học là bề mặt được biểu thị bằng bản vẽ chi tiết. Đây là bề mặt danh nghĩa mang nhiều tính chất lý tưởng. Trang 16/76
  17. - Bề mặt thực tế hay còn gọi là bề mặt kỹ thuật. Khái niệm này không chỉ hàm ý về hình học mà còn liên quan đến tính chất của lớp kim loại dưới bề mặt. Chất lượng bề mặt được đặc trưng bởi 3 yếu tố: dạng hình học, chất lượng của bề mặt biên giới và chất lượng lớp dưới bề mặt. Phân loại bề mặt kỹ thuật: Nguyên nhân hư hỏng Hư hỏng được phân ra: do chế tạo, do vận hành và do chất lượng vật liệu, ... Hư hỏng do vận hành là nguyên nhân chủ yếu gây nên các hư hỏng máy. Hư hỏng do vận hành được chia ra làm 3 nhóm chính: - Hư hỏng do mòn ( mòn đều, mòn không đều sinh ra ô van và độ côn, các vết xước nhỏ và các vết xây xát). Dạng hư hỏng này có liên quan với ma sát. - Hư hỏng cơ học ( nứt, thủng, xước thành rảnh, trúc, gẫy, biến dạng do tác dụng cơ học gây nên cong, vênh, xoắn, ...) - Hư hỏng hoá nhiệt : ăn mòn, bị rổ, bị biến dạng do nhiệt độ,... b. Phân loại mòn Đặc trưng cho quá trình hư hỏng cơ học là sự mài mòn. Đặc trung cho sự tác dụng hoá lý gọi là ăn mòn (hay sự gỉ). Mòn nói chung được phân loại thành 3 loại : Trang 17/76
  18. - Mòn cơ học (còn có tên gọi mài mòn) là dạng mòn do các tác dụng cơ học. Đây là dạng hư hỏng do va chạm, mài mòn do trúc dính, do sự phá huỷ các bề mặt liên quan đến sự hao mòn vật liệu. - TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm về máy và chi tiết máy? 2. Phân loại máy, chuyển động của máy 3. Quá trình làm việc của máy. - CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Hãy nêu các khái niệm về máy và chi tiết máy?. Câu hỏi 2. Trình bày và phân loại máy, chuyển động của máy Câu hỏi 3. Trình bày quá trình làm việc của máy Trang 18/76
  19. CHƯƠNG 2: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ TRONG SỬA CHỮA ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 là chương giới thiệu dụng cụ, thiết bị được sử dụng vào công việc sửa chữa các chi tiết máy. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo các loại dụng cụ cầm tay, của palăng, con đội trong sửa chữa cơ khí. ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng an toàn và hiệu quả các loại dụng cụ cầm tay, các thiết bị nâng, hạ trong sửa chữa cơ khí bày được quá trình làm việc của máy ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý nghĩa thực tiễn của việc sử dụng các dụng cụ trong nghành cơ khí, áp dụng vào thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy - Có tinh thần làm việc độc lập, phối hợp nhóm hiệu quả trong công việc. Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Trang 19/76
  20. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ CẦM TAY CƠ KHÍ 2.1.1. Sử dụng cờ lê a. Cấu tạo. Phần cán Phần miệng Hình 2.1 Cấu tạo cờ lê Hình 2.2 Cờ lê miệng và cờ lê tròng Hình 2.3 Cờ lê miệng đóng và cờ lê tròng đóng b. Công dụng. Chức năng chính của cờ lê là giữ và xoay các đai ốc, bu lông, chốt và các chi tiết có ren. c. Cách sử dụng. Chọn cờ lê đúng kích cở của đai ốc. Trang 20/76
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1