intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình mạng nâng cao hướng.NET (Nghề Lập trình máy tính): Phần 1 - Tổng cục dạy nghề

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Lập trình mạng nâng cao hướng.NET (Nghề Lập trình máy tính): Phần 2 do Tổng cục dạy nghề sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về microsoft .net framework, visual studio.net và những chức năng đối tượng mới của VB.net. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình mạng nâng cao hướng.NET (Nghề Lập trình máy tính): Phần 1 - Tổng cục dạy nghề

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP) /‫ﻱﻱﻱﻱﻱﻱﻱﻱﻱﻱ‬ GIÁO TRÌNH Môn học: LẬP TRÌNH MẠNG NÂNG CAO HƯỚNG .NET Mã số: ITPGR3_13 NGHỀ : LẬP TRÌNH MÁY TÍNH Trình độ :Lành nghề bậc cao Đà Lạt - 2007 Trang 1
  2. Tuyên bố bản quyền : Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình Cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo . Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Tổng Cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để bảo vệ bản quyền của mình. Tổng Cục Dạy Nghề cám ơn và hoan nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn thiện tốt hơn tàI liệu này. Địa chỉ liên hệ: Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp Tiểu Ban Phát triển Chương trình Học liệu ……………………………………………… ................................................................ Trang 2
  3. LỜI TỰA Đây là tài liệu được xây dựng theo chương trình của dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề, để có đươc giáo trình này dự án đã tiến hành theo hai giai đoạn. Giai đoạn 1 : Xây dựng chương trình theo phương pháp DACUM, kết quả của gian đoạn này là bộ khung chương trình gồm 230 trang cấp độ 2 và 170 trang cấp độ 3. Giai đoạn 2 : 29 giáo trình và 29 tài liệu hướng dẫn giáo viên cho nghề lập trình máy tính 2 cấp độ. Để có được khung chương trình chúng tôi đã mời các giáo viên, các chuyên gia đang làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin cùng xây dựng chương trình. Trong giai đoạn viết giáo trình chúng tôi cũng đã có những sự điều chỉnh để giáo trình có tính thiết thực và phù hợp hơn với sự phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu và giáo trình khác nhưng tác giả không khỏi tránh được những thiếu sót và hạn chế. Tác giả chân thành mong đợi những nhận xét, đánh giá và góp ý để cuốn giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Tài liệu này được thiết kế theo từng mô đun/ môn học thuộc hệ thống mô đun/môn học của một chương trình, để đào tạo hoàn chỉnh nghề Lập trình máy tính ở cấp trình độ lành nghề và được dùng làm Giáo trình cho học viên trong các khoá đào tạo, cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo. Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ được hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề. Trang 3
  4. 8ỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời tựa 3 2. Mục lục 4 3. Các hình thức học tập chính trong modun/môn học..............................................11 4. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành modun/môn học .................................................12 5. Chương I : VB.NET ..................................................................................................13 I. Bài 1:Microsoft .NET Framework 6. Cài đặt Visual Studio.NET .........................................................................................13 7. Mở các Samples của QuickStart ..............................................................................16 8. Giới hạn của Software Tools hiện giờ .....................................................................18 9. Giới hạn của VB6 .......................................................................................................19 10. .NET Framework .........................................................................................20 11. Metadata ......................................................................................................23 12. Hổ trợ và phối hợp mọi ngôn ngữ lập trình ..............................................23 II. Bài 2.:Visual Studio.NET 13. Visual Studio.NET .......................................................................................25 14. Visual Studio.NET IDE ................................................................................27 15. Demo Program ............................................................................................30 16. Walk Through Code ....................................................................................34 17. Biểu diển DragDrop ....................................................................................40 III. Bài 3:NHỮNG CHỨC NĂNG ĐỐI TƯỢNG MỚI CỦA VB.NET 18. Classes và Objects, nguyên tắc Abstraction ............................................44 19. Fields, Properties, Methods và Events, nguyên tắc Encapsulation.........45 20. Inheritance (Thừa Kế) .................................................................................47 21. Polymorphism (Đa dạng) ...........................................................................48 22. Tạo một Class mới ......................................................................................49 23. Overloading methods .................................................................................54 24. Object Lifecycle ..........................................................................................55 25. Thừa kế ........................................................................................................58 26. Ngăn cản Thừa kế .......................................................................................62 27. Thừa kế và Phạm vi hoạt động ..................................................................62 28. Protected Methods .....................................................................................63 Trang 4
  5. 29. Overriding Methods ....................................................................................64 30. Overridding Method New ...........................................................................69 31. Tạo BaseClasses và Abstract Methods ....................................................70 32. Shared class members(Các thành viên để dùng chung của class) ........72 33. Early Binding hay Late Binding (Hiệu lực Sớm hay Trễ) .........................81 34. Thừa kế từ một ngôn ngữ khác .................................................................83 35. Thừa kế hình ảnh (Visual Inheritance) ......................................................86 IV. Bài 4:NHỮNG CHỨC NĂNG MỚI TRONG GIAO DIỆN CỬA SỔ CỦA VB.NET 36. Sự quan trọng của Windows Forms ? ......................................................89 37. Những điểm căn bản của Windows Forms ? ...........................................90 38. Kiến trúc (Architecture) của Windows Forms ? .......................................92 39. Những Controls tàn hình được chứa riêng ..............................................93 40. Chọn Startup Form .....................................................................................94 41. Owned Forms (Forms có chủ) ...................................................................95 42. Độ đậm (Opacity) của Form .......................................................................96 43. Form properties cho Cancel Button và Default Button ............................96 44. Sự khác biệt trong các Hộp Giao Thoại (Dialog Boxes) ..........................97 45. ShowDialog thay vì Show vbModal ...........................................................99 46. DialogResult ................................................................................................100 47. Property Size ...............................................................................................102 48. Tab Oder của các Controls ........................................................................102 49. Control Arrays..............................................................................................103 50. Tự động Resize và định chỗ (positioning) ................................................105 51. Anchoring (bỏ neo) .....................................................................................106 52. Docking (gắn vào)........................................................................................108 53. Control Splitter ............................................................................................110 54. Các control Providers .................................................................................113 55. Controls HelpProvider và ToolTip .............................................................113 56. Control ErrorProvider .................................................................................114 57. Menus .......................................................................................................... 115 58. Context Menus ............................................................................................118 59. Sửa đổi Menus lúc Runtime .......................................................................120 60. Duplicating Menus ......................................................................................122 61. MDI Forms....................................................................................................123 62. Toolbars ......................................................................................................125 63. Items là một collection of Strings ..............................................................129 64. Items là một Array of Objects ....................................................................132 65. ComboBox...................................................................................................135 Trang 5
  6. 66. Bài 5.Data Grid 67. Giới thiệu ADO.NET ....................................................................................139 68. Dùng thẳng XML làm cơ sở dữ liệu ..........................................................139 69. Tạo DataSet từ XML Schema .....................................................................144 70. Dùng DataGrid ............................................................................................144 71. Bind DataSource của DataGrid vào một Dataset .....................................144 72. Hiển thị các cột data theo ý mình ..............................................................145 73. Dùng Dataview để Filter và Sort ................................................................148 74. Làm việc với một Row trong DataGrid ......................................................151 75. Edit XML file dựa trên XML Schema ..........................................................157 76. Typed Dataset .............................................................................................159 77. Dùng Dataform wizard để phát sinh form từ Dataset ..............................160 78. Chương :II ASP.NET .............................................................................164 V. Bài 1:Làm Quen với ASP.NET 79. ASP.NET là gì? ............................................................................................168 80. Phương pháp làm việc trong mạng ..........................................................169 81. Sơ lược về .NET Framework ......................................................................171 82. Bố trí và cài đặt ASP.NET ...........................................................................171 83. Tạo trang ASP.NET đầu tiên ......................................................................178 VI. Bài 2:Xây Dựng Trang ASP.NET 84. Phân tích mã ở trang ASP.NET đầu tiên ..................................................186 85. Xây dựng một trang ASP.NET đơn giản ...................................................188 86. Vài nhận xét khi dùng ASP.NET và HTML .................................................192 VII. Bài 3:Giới thiệu về WEB MATRIX 87. Sơ lược về Web Matrix ...............................................................................195 88. Khác biệt giữa Visual Studio.NET và Web Matrix ....................................196 89. Các đặc điểm của Web Matrix ....................................................................197 90. Cài đặt Web Matrix.......................................................................................198 91. Ði dạo một vòng với Web Matrix ...............................................................198 92. Tạo trang ASP.NET với Web Matrix  ..........................................................201 Trang 6
  7. VIII. Bài 4:Dùng ASP.NET Objects với VB.NET 93. Ðối tượng (object) cơ bản và đặc tính (properties) .................................204 94. Ðối tượng ASP.NET Objects và phương pháp khai 95. Phương pháp làm việc với Session và Cookies ......................................214 96. HttpCookie Object.......................................................................................220 97. HttpApplication Object ...............................................................................224 98. HttpServerUtility Object .............................................................................225 IX. Bài 5:ASP.NET và VB.NET 99. Giới thiệu tổng quát về .NET Framework ..................................................229 100. Classes ........................................................................................................238 X. Phương pháp (method) lập trình tổng quát ..........................................................239 111. Thuật ngữ chuyên môn ..............................................................................242 112. Tài liệu tham khảo ......................................................................................244 Trang 7
  8. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học : Đây là môn học nằm ở học kỳ cuối trong chương trình đào tạo, là nền tảng để học sinh ứng dụng trong thực tiễn khi tốt nghiệp, ứng dụng các môn học trước đểt ạo ra một phần mềm (trang Web) hoàn chỉnh. Mục tiêu của môn học: Cài đặt Visual Studio.net, thao tác trên VB.Net và ASP.net, tìm hiểu về Form, các cấu trúc điều khiển, cách tạo một phần mềm, trang Web, gắn kết giữa VB.net và ASP.net Mục tiêu thực hiện của mô đun/môn học: Cài và sử dụng được VB.net và ASP.net Xây dựng kiến thức cơ bản về VB.net, ASP.net Nắm được các thuộc tính, công dụng của các công cụ Cách thiết kế một phần mềm, trang Web Cách trang trí, hiệu chỉnh sản phẩm Nội dung chính của môn học  : PHẦN I VB.NET Microsoft .NET Framework Visual Studio.NET Những chức năng đối tượng mới của VB.NET Những chức năng mới trong giao diện cửa sổ của VB.NET DataGrid PHẦN II ASP.NET Làm Quen với ASP.NET Xây Dựng Trang ASP.NET Giới thiệu về WEB MATRIX Dùng ASP.NET Objects với VB.NET ASP.NET và VB.NET Trang 8
  9. .NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công dụng mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application), tỷ như: đọc hay viết các tập tin (files) vào dĩa cứng (hard drive), ... Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng (application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Như vậy, .NET gần như là một bộ sưu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau làm việc nhằm tạo giải đáp các vấn đề liên quan đến thương nghiệp của ta. Trong đó:  Tập hợp các đối tượng (objects) được gọi là .NET Framework và  Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là Common Laguage Runtime (CLR). .NET Servers Mục tiêu chính của .NET là giúp ta giảm thiểu tối đa công việc thiết kế hệ thống tin học phân tán (distributed system). Đa số công việc lập trình phức tạp đòi hỏi đều được thực hiện ở hậu phương (back end) trong các máy cung cấp dịch vụ (servers). Microsoft đã đáp ứng với bộ sưu tập '.NET Enterprise Servers', bộ này chuyên trị và yểm trợ mọi đặc tính (features) hậu phương cần có cho một hệ thống tin học phân tán (distributed system). Bộ sưu tập '.NET Enterprise Servers' bao gồm:  Server Operationg Systems: MS Windows Server, Advanced Server và Data Center Server  Clustering và Load Balancing Systems: MS Application Center, MS Cluster Server  Database System: MS SQL Server  E-Mail System: MS Exchange Server  Data-transformation engine trên cơ sở XML: MS Biz Talk Server  Accessing Legacy Systems: Host Integration Server Tất cả các máy server này cung cấp mọi dịch vụ cần thiết cho các ứng dụng (application) về .NET và là nền tảng xây dựng hệ thống Tin Học cho mọi dự án lập trình. .NET Framework Đối với Visual Basic.NET (VB.NET), tất cả mọi thứ đều thay đổi tận gốc rễ. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework. Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application) .NET .NET Framework bao gồm:  Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment)  Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes) Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng (application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng đã soạn và kiểm tra trước, tỷ như: giao lưu với hệ thống tập tin (file system access) hay ngay cả các quy ước về mạng (Internet protocols), ... nhằm giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm hiểu .NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu như mọi công dụng đều đã được yểm trợ. Ta xem .NET Framework như là một tầng công dụng trừu tượng cung cấp dịch vụ trên hệ điều hành (nhìn dưới khía cạnh cung cấp dịch vụ) Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng được các dịch vụ cung cấp bởi .NET Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các chương trình biên dịch (compilers) làm việc hữu Trang 9
  10. hiệu. Microsoft sáng chế ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp) cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong nền .NET, tỷ như: COBOL.NET, Smalltalk.NET, ... Lưu ý ở đây, mặc dù Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET hay C# khác nhau về syntax và các công dụng phụ thuộc nhưng tất cả đều biên dịch ra cùng 1 ngôn ngữ trung gian gọi là MSIL (Microsoft Intermediate Language) và do đó, không có ngôn ngữ lập trình .NET nào hùng mạnh hơn ngôn ngữ lập trình .NET nào. Tất cả đều bình đẳng, 'không ai ... bảnh hơn ai', việc chọn ngôn ngữ lập trình nào cũng là ... chuyện nhỏ, tùy ý thích lập trình viên. Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft 's .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu những gì xảy ra bên trong ... hậu trường OS, Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Trong khóa học này, các bạn sẽ bắt đầu làm quen với kiểu lập trình dùng Visual Basic.NET (VB.NET) và dĩ nhiên, các khái niệm và thành phần cơ bản của .NET Framework. Nếu ta để ý tên của Visual Basic.NET (VB.NET), ta thấy ngay ngôn ngữ lập trình này chuyên trị tạo ứng dụng (application) dùng trong mạng, liên mạng hay trong Internet. Tuy nhiên, khi học bất cứ một ngôn ngữ lập trình mới nào, ta cũng cần ... 'tập đi trước khi tập chạy'. Do đó, ta sẽ tập trung vào việc lập trình các ứng dụng (applications) trên nền Windows và đó cũng là mục tiêu chính yếu của khóa học cơ bản Visual Basic.NET Ta nên chuẩn bị sẵn một số kiến thức căn bản về lập trình hay phát triển mạng khi bước vào khóa học này thì tốt hơn, vì tuy bạn không cần phải biết về ASP cổ điển (classic ASP) nhưng, như chúng tôi đã trình bày trong phần FAQ ở trang Chào Mừng đầu khóa học, bạn cần: tham khảo các bài viết trong khóa Học Microsoft .NET của thầy Lê Ðức Hồng để làm quen với .NET framework, Visual Basic.NET, Visual Studio.NET. VB.NET sẽ được dùng làm ngôn ngữ mặc định (default) trong các thí dụ, các bài tập hay các dự án của khoá. biết tổng quát về HTML (HyperText Markup Language) khi ta cần trình bày các trang web trên browser. Browser được dùng trong khoá này là IE6 (Internet Explorer Version 6). quen thuộc với các hệ điều hành mới hiện nay (Operating System) như Windows 2000 (Professional hay Server) hay Windows XP (Home hay Professional), cũng như quen thuộc cách quản lý các ứng dụng liên hệ như Web Server (Personal Web Server hay Internet Information Server - IIS) và các cơ sở dữ liệu (database) MS SQL Server 2000 - xin tham khảo các bài viết về MCSE của thầy Vũ Hữu Tín, thầy Tăng Vinh Tài và lớp MCSE. vài kiến thức căn bản về XML liên quan đến việc chuyển thông tin từ chổ này qua chổ khác. Về XML, bạn nên tham khảo các bài viết XML, Kỹ Thuật Nồng Cốt trong Tương Lai của thầy Lê Ðức Hồng và các bài tự học XML của cô Bạch Trí cũng trên mạng Vovisoft này). Thật ra, ta đâu làm khó nhau chi nhưng phải rào trước đón sau như vậy là vì con đường ta đi tìm hiểu về ASP.NET hơi lắt lẽo gập ghềnh. Một khi ta phát triển mạng với ASP.NET, ta phải vận dụng tất cả các ứng dụng liên hệ và kết hợp mọi thứ vào nhau. Ðó cũng là lý do tại sao khoá học này chỉ nhắm vào các lập trình viên đã có kinh nghiệm phát triển mạng. Tuy vậy, chúng tôi sẽ cố gắng trình bày một cách đơn sơ, ngắn và gọn khi đề cập đến các ứng dụng kể trên trong các bài học có liên quan đến để bạn (nhất là bạn nào thích thú trong việc phát triển mạng và mới làm quen với ASP.NET) dễ dàng theo dỏi và tìm hiểu về ASP.NET. Trang 10
  11. CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔ ĐUN/MÔN HỌC Học trên lớp về lý thuyết của ngôn ngữ lập trình và các thành phần của môi trường lập trình, giáo viên hướng dẫn học sinh ghi chép và tiếp thu bài. Học sinh thực tập tại xưởng thực hành, giáo viên đưa ra các bài tập và tổ chức cho học sinh thực hành có sự giúp đỡ và sửa sai của giáo viên. Giáo viên đưa ra các bào tập lớn, học sinh làm bài tập theo nhóm và bảo vệ kết quả trên lớp, giáo viên đặt những câu hỏi với học sinh để xác nhận tính trung thực của học sinh trong quá trình thực hiện bài tập lớn. 1 : Học lý thuyết trên lớp. Giáo viên giảng dạy tại phòng lý thuyết có sự hỗ trợ của các thiết bị đa phương tiện để giới thiệu mẫu cho học sinh 2 : Thực hành tại xưởng Giáo viên đưa ra các bài tập, hứơng dẫn cho học sinh các bài tập mẫu, phát các bài tập cho học sinh, học sinh tự thực hiện có sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Làm bài tập lớn Kết thúc môn học, giáo viên đưa ra các bài tập lớn cho học sinh ( dạng đề tài thực tập) học sinh thực hiện thành từng nhóm, sau khi hoàn thành, học sinh sẽ bào vệ cho các sản phẩm của mình. Trong quá trình học sinh bảo vệ, giáo viên phải có những cân hỏi để xác định tình trung thực của đề tài như: đề tài này học sinh có tự làm hay nhờ người khác, các thành viên trong nhóm phân công làm việc như thế nào. Trang 11
  12. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC Lý thuyết: Đánh giá thông qua kiểm tra trắc nghiệm : - Dùng phần mềm thi trắc nghiệm. - Kiểm tra trắc nghiệm có thể trên giấy hoặc trên máy tính. - Xây dựng ngân hàng câu hỏi, học viên sẽ nhận được một bộ để phát sinh ngâu nhiên và chất lượng các đề như nhau (trung bình, khá, giỏi, xuất sắc). - Thời gian làm bài tuỳ theo số lượng các câu trong đề. - Thang điểm 10 chia đều cho các câu. - Kết quả đánh giá dựa vào bài làm theo điểm đạt được. Thực hành: Đánh giá thông qua khả năng giải hoàn thành chương trình (đề kiểm tra) đề ra, khả năng giải quyết các bài toán đã đưa ra trong quá trình làm bài tập lớn thang điểm đánh giá 100. Thang điểm: (đánh giá câu hỏi trắc nghiệm) 0-49 : Không đạt 50-69 : Đạt trung bình 70-85 : Đạt khá 86-100 : Đạt Giỏi Thang điểm tổng hợp là thang điểm 100, tùy theo qui chế cụ thể sẽ có cách tính theo tỷ lệ thích hợp. Trang 12
  13. Chương : I VB.NET Bài 1 Microsoft .NET Framework MÃ BÀI: ITPRG23.1 Mục tiêu thực hiện: - Nắm được mục đích, lợi ích và một số thuật ngữ của trong .Net - Cài được Visual studio.net - So sánh được sự khác nhau giữa VB Visual studio 6.0 và VB.Net - Giải thích được lợi ích, tầm quan trọng của .Net Nội dung: 1. Cài đặt Visual Studio.NET 2. Mở các Samples của QuickStart 3. Giới hạn của Software Tools hiện giờ 4. Giới hạn của VB6 .NET Framework Metadata Hổ trợ và phối hợp mọi ngôn ngữ lập trình Cài đặt Visual Studio.NET Visual Studio.NET nằm trong 3 CD Trước hết chạy Setup.exe của Windows Component Update như dưới đây, click No khi Warning dialog hiện ra: Trang 13
  14. hình 1.1 : hộp thọai hình 1.2 :chạy Setup.exe của Visual Studio.NET Tiếp theo, chạy Setup.exe của Visual Studio.NET: hình 1.3 : chọn đường dẩn cài đặt Trang 14
  15. hình 1.4 : Visual Studio.Net at a Glance Trang 15
  16. hình 1.4 : chọn đối tượng cài đặt Bạn nên có CPU Pentium III, 500MHz trở lên, với 256 MB RAM và ít nhất 10GB Harddisk. Về OS bạn nên dùng Windows 2000 (Professional hay Server) hay Windows XP. Lý do chính là các versions Windows nầy hổ trợ Unicode và có Internet Information Server (IIS) hổ trợ ASPX để ta dùng cho ASP.NET. Mở các Samples của QuickStart Trước khi expand Samples của Quickstart bạn cần phải cài đặt IIS. Nếu chưa làm việc ấy bạn bỏ CD của Windows2000 hay WindowsXP vào để install IIS component. QuickStart Samples của .NET Framework chứa các giải thích căn bản và nhiều thí dụ. Để expand các Samples doubleclick Webpage Starthere.htm như trong hình dưới đây: Trang 16
  17. hình 1.5 :Mở các Samples của QuickStart Khi trang Web của QuickStart hiện ra, click QuickStart, tutorials and samples rồi sau đó theo chỉ dẫn từng bước. hình 1.6 : trang Web của QuickStart hiện ra Trang Framework SDK QuickStart Tutorials cho ta các bài tập của ASP.NET, Windows Forms và How Do I... Trang 17
  18. hình1.7 :trang Web của QuickStart Nhớ để nguyên các folders của Unzipped files (E:\CD, E:\CD\WINCUP), đừng delete chúng, vì .NET sẽ còn dùng chúng. Ngoài ra, nếu sau nầy .NET bị corrupted vì conflict với các application software khác, bạn có thể cài đặt .NET lại. Giới hạn của Software Tools hiện giờ Architect của application software hiện giờ có nói chung ba tầng (three tiers): tầng giao diện (Presentation Tier), tầng giữa (Middle Tier) và tầng dữ kiện (Data Tier): Presentation Tier: Trong desktop Client ta dùng VB6 và nối với middle tier qua DCOM. Trong browser based Client ta dùng Javascript hay Java applet. Từ browser based Client ta dùng http để nối với middle tier qua IIS/ASP (có thể dùng COM ở đây). Middle Tier: Chứa các rules để validate data trên client và các business rules khác. Ta dùng VB6 ở đây, nhưng cách triển khai COM với những Object Oriented Programming concepts rắc rối hơn bình thường. Ta phải thiết kế sao cho các components scale well (dùng cho mọi cở). Có khi dùng Microsoft Transaction Server trên Windows NT hay COM+ Services trên Windows 2000. Lấp ráp các versions của components là một thách thức lớn. Nhiều khi middle tier còn nói chuyện với các database qua HTTP, ADO và CDO (Collaborative Data Objects), .v.v.. Trang 18
  19. Data Tier: Thường là relational database như Microsoft SQL Server hay Oracle. Ngoài ra còn có Exchange hay các database xưa của mainframe. Do đó ta thấy:  Desktop tools không thích hợp cho Distributed System hay Internet Phải dùng nhiều thứ codes như VB6 Code, VBScript, JavaScript, Dynamic HTML, Cascading Style Sheet, VC++, Stored Procedures (Transact-SQL trong SQLServer hay PL-SQL trong Oracle).  Tùy thuộc quá nhiều vào central database: Ngay cả ADO dù là tiện dụng cũng đòi hỏi Client luôn luôn connect với Server. Điều nầy không thích hợp cho Internet applications, vì bản chất của Internet là stateless (không giữ trạng thái), mỗi lần cần làm việc mới connect lại một chút thôi.  DLL "Hell": Các ActiveX cần phải được registered với Windows Registry, chỉ có một version được chấp nhận. Nếu version mới nhất của một DLL không compatible với các versions trước đó mà applications trên máy đang cần thì có rắc rối. Trang 19
  20. Giới hạn của VB6 hình 1.8 :Giới hạn của VB6  Thiếu khả năng inheritance (thừa kế) và một số Object Oriented features khác.  Khả năng Error handling giới hạn: On Error Goto ..., On Error Resume Next  Nhiều khi cần phải gọi Windows API để làm những việc VB6 không hổ trợ: việc nầy không tự nhiên và đôi khi nguy hiểm.  Không có multi-threading: không thể đoán trước response của code chạy trong các windows của cùng một VB6 application. Ngay cả giải quyết vấn đề multitasking bằng Timers cũng không đáng tin cậy.  Không dễ dùng chung với các ngôn ngữ khác như VC++.  Không tiện cho Web development: WebClass không thành công lắm. Ít ai chịu cho ta cài ActiveX trên máy của họ. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1