intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình web 1 - Nghề: Công nghệ thông tin - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:103

66
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình “Lập trình web 1 (Web Form ASP.NET)” được biên soạn dành cho học sinh trung cấp và sinh viên cao đẳng các nghề Công nghệ Thông tin (Ứng dụng phần mềm) và Lập trình máy tính với mục tiêu cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể hoàn thành ứng dụng web quảng cáo sản phẩm, thương mại điện tử,…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình web 1 - Nghề: Công nghệ thông tin - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẬP TRÌNH WEB 1 (WEB FORM ASP.NET) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ­CĐN …… ngày …… tháng ……   năm ……… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
  2. Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Lập trình web 1 (Web Form ASP.NET)” được biên soạn dành  cho học sinh trung cấp và sinh viên cao đẳng các nghề  Công nghệ  Thông tin  (Ứng dụng phần mềm) và Lập trình máy tính với mục tiêu cung cấp cho   người học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể hoàn thành ứng dụng  web quảng cáo sản phẩm, thương mại điện tử, … Tác giả  đã nghiên cứu một số  tài liệu, công nghệ  hiện đại kết hợp với   kinh nghiệm làm việc thực tế  để  viết nên giáo trình này. Nội dung được tác   giả  trình bày cô động, dễ  hiểu kèm theo các bước hướng dẫn thực hành chi   tiết giúp cho người học dễ  tiếp thu các kiến thức cần thiết và hình thành   được kỹ năng nghề. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót. Tác   giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy/cô và các em học sinh,   sinh viên để tiếp tục hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm  ơn quý đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến   đóng góp trong quá trình xây dựng giáo trình này. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm 2015 Tham gia biên soạn 1. Phan Hữu Phước – Chủ biên Trang 4
  5. MỤC LỤC Trang 5
  6. MÔ ĐUN: Lập trình Web 1 (Web Form ASP.NET) Mã mô đun:  Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Được giảng dạy sau khi học xong Thiết kế web, Lập trình Windows EF và  WCF, SQL Server. Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng để xây dựng hoàn chỉnh một  website thương mại  điện tử, quảng bá cho các tổ  chức, cá nhân trên  nền .NET Framework. Mục tiêu của mô đun: Biết những kiến thức về Web Client, Web Server, ASP.Net trên môi trường  Visual Studio. Rèn luyện và phát triển kỹ  năng tổ  chức và xây dựng  ứng dụng Web với  ASP.Net 5.0 sử dụng ngôn ngữ C# theo kiến trúc đa tầng (n­tier), hướng   dịch vụ (SOA). ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ ̀ ̣ Ren luyên va nâng cao ky năng lâp trinh theo công nghê Entity Framework   (EF), Windows Communication Foundation (WCF). Xây dựng cơ  sở  vững chắc, tạo tiền đề  cho việc tìm hiểu các kiến thức  lập trình Web nâng cao và phát triển nghề nghiệp. Thực hiện các bài thực hành đảm bảo đúng trình tự. An toàn cho người,   mạng và thiết bị. Nội dung của mô đun: Trang 6
  7. BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH WEB Mã bài:  Giới thiệu: Bài này cung cấp cho HSSV những kiến thức tổng quát liên quan đến  một trang web trên Internet, ứng dụng web ASP.NET và môi trường phát triển. Mục tiêu: Biết khái niệm về HTTP, URL, HTML Phân biệt được khái niệm về web tĩnh và web động Biết quá trình xử lý yêu cầu của ứng dụng web ASP.NET Cẩn thận, an toàn Nội dung chính: Tìm hiểu một số khái niệm 1.1. Giới thiệu về Internet Là một mạng máy tính toàn cầu. Các máy tính trong mạng trao đổi thông tin   với   nhau   thông   qua   giao   thức   TCP/IP   (Transmission   Control   Protocol/Internet Protocol) Mang lại nhiểu tiện ích cho người sử  dụng, nổi bật nhất là dịch vụ  thư  điện tử  (email), trò chuyện trực tuyến (chat) và truy tìm dữ  liệu (search   engine), … Dịch vụ được dùng phổ biến nhất trên Internet là World Wide Web (WWW,  thường được gọi tắt là Web) thông qua giao thức HTTP (Hyper Text  Transfer Protocol) 1.2. Phân biệt Web Server, Web Client Web Server Web Client Máy tính lưu trữ các website Máy tính dùng để  truy cập các trang  web Xử   lý   và  trả  kết  quả   về  cho  Web  Gửi   yêu   cầu   và   nhận   kết   quả   từ  Client khi nhận yêu cầu Web Server Trang 7
  8. 1.3. Giới thiệu về một số trình duyệt web Trình duyệt Web (Web Browser) là phần mềm dùng để  xem các tài liệu   hoặc tìm kiếm tài nguyên trên World Wide Web. Một số trinh duyệt Web thông dụng hiện nay: 1. Internet Explorer (IE)  được cài đặt sẵn khi cài  đặt hệ   điều hành  Microsoft Windows 2.Mozilla FireFox của tập đoàn Mozilla 3.Chrome của Google 4.Safari của hãng Apple 1.4. Phân biệt HTTP, URL, HTML HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) Là giao thức truyền tải siêu văn bản Tập hợp các quy định dùng để  trao đổi các tài liệu (văn bản, hình  ảnh,   âm thanh, video, các tập tin đa truyền thông, …) giữa Web Server và   Web Browser URL (Uniform Resource Locator) Đường dẫn đến một trang web (hoặc một tập tin) cụ thể trên Internet Cú pháp đầy đủ: scheme://[:port][][?] Trong đó: scheme: loại dịch vụ Internet (http, https, ftp) host: địa chỉ máy chủ chứa tài nguyên port: cổng dịch vụ giao tiếp path: đường dẫn và tên tập tin tài nguyên trên máy chủ querystring: các tham số được gửi kèm theo (khi sử dụng http, https) Ví dụ: http://brtvc.edu.vn http://brtvc.edu.vn/thoikhoabieu/2015­2016­hk1.pdf http://brtvc.edu.vn/danhsachlop?lop=cd14lt Trang 8
  9. http://t3h.vn/Pages/View.aspx?id=2 HTML (Hyper Text Markup Language) 5.Ngôn ngữ dùng để xây dựng các trang web 6.Gồm các tag giúp Web Browser biết cách định dạng thông tin hiển  thị Ví dụ: nội dung trang web chao.html ASP.NET Chào mừng bạn đến với Lập trình Web Form ASP.NET Tổng quan về lập trình web 2.1. Web tĩnh Trang web được trình bày dưới dạng văn bản. Nội dung được tạo ra trong   lúc thiết kế và không thay đổi theo thời gian. Được viết, thiết kế  bằng ngôn ngữ  HTML, không kết nối đến cơ  sở  dữ  liệu (CSDL) Dùng ngôn ngữ  Client Side Script (Javascript) khi có nhu cầu xử  lý tương   tác trên trang web  Lập trình Client Side bằng Javscript Quá trình xử lý trang web chỉ xảy ra tại Web Browser trên Web Client Trang 9
  10. Đặc điểm Nhanh, không mất nhiều thời gian hiển thị kết quả trang web trên Web  Browser Chỉ có thể thực hiện những xử lý đơn giản và độc lập Không cần phải cài đặt phần mềm tại Web Server Web ngày càng phát triển thì trong một website: Có thể có các trang web tĩnh Có các xử lý Client trên các trang web động 2.2. Web động Là trang web có hiển thị nội dung từ CSDL Dùng ngôn ngữ Server – Side Script để xử lý Quá trình xử lý tại Web Server  Lập trình Server – Side Trang 10
  11. Đặc điểm: Chậm, mất thời gian để hiển thị kết quả Có khả năng thực hiện những xử lý phức tạp và truy cập CSDL Trang web linh động, phục vụ nhiều yêu cầu Phải cài đặt phần mềm tại Web Server Giới thiệu về ASP.NET 3.1. Khái niệm ASP.NET? Active Server Pages .NET Framework Công nghệ dùng để phát triển các ứng dụng web động và dịch vụ web Kỹ  thuật lập trình và phát triển  ứng dụng web phía Server (Server – Side)   dựa trên .NET Framework Server – Side: các đoạn mã lệnh (VB.NET, C#, …) đã được biên dịch sẽ xử lý  tại Server và trả kết quả HTML, Javascript, CSS, … sau đó gửi về cho Web   Browser phía Client. Trang 11
  12. 3.2. Tìm hiểu một số đặc điểm của ASP.NET Easy Programming Model ASP.NET hỗ  trợ  phát triển và triển khai các  ứng dụng web trên mạng  Internet trong thời gian ngắn ASP.NET tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng   sao cho tối ưu với từng loại Web Browser hiện nay Flexible Language Options: có khả  năng giao tiếp với nhiều ngôn ngữ  lập   trình: VB.NET, C#, MC++.NET, … Rich Class Framework: đã có sẵn hơn 5000 lớp đối tượng hỗ trợ cho nhiều  yêu cầu khác nhau trên Internet như: XML, Data Access, File Upload,   SMTP Mail, … nên việc viết các lệnh xử lý trở nên dễ dàng và tiện lợi Great Tool Support Hỗ  trợ  thiết kế nhanh Web Form hay Services theo phương pháp Kéo –  Thả ­ Click đôi quen thuộc trên hệ điều hành Windows Hỗ trợ việc phát hiện và loại bỏ các lỗi sai trong quá trình phát triển ứng   dụng web Mô hình Code – Behind: cho phép tách riêng giao diện HTML và các đoạn   mã Server – Side. ASP.NET được Compiled chứ không phải Interpreted Trang ASP.NET được biên dịch trước thành các tập tin DLL nhị phân  Server có thể thi hành một cách nhanh chóng ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR)   nên cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET bằng bất kỳ  ngôn ngữ nào của .NET Framework 3.3. Giới thiệu một số website được tạo bằng ASP.NET http://tuyensinh.brtvc.edu.vn http://t3h.vn Trang 12
  13. Tổng quan về lập trình ứng dụng web 4.1. Khảo sát hệ thống namespace – các mô hình tổ chức ứng dụng Hệ thống namespace trong .NET Framework Các mô hình tổ chức ứng dụng Quá trình Request ­ Response Trang 13
  14. 4.2. Tìm hiểu quá trình xử lý tập tin ASP.NET CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG, NÂNG CAO VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 1: Kể tên một số ngôn ngữ lập trình web khác asp.net Câu 2: Với các website asp.net, sau khi đã biên dịch và đặt trên Web Server thì  người khác có biết được mã nguồn không? Tại sao? TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1: PHP, JSP (JavaServer Pages) Câu 2: Người khác không biết được mã nguồn vì toàn bộ code đã được biên   dịch vào tập tin nhị phân .dll. Trang 14
  15. BÀI 2. TẠO ỨNG DỤNG ASP.NET Mã bài:  Giới thiệu: Bài này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng để tạo mới  một website ASP.NET, cấu trúc thư mục lưu trữ và web form đồng thời xử lý   sự kiện Page_Load và sử dụng thuộc tính IsPostBack hợp lý. Mục tiêu: Biết được công dụng và tổ chức các thư mục lưu trữ trong ứng dụng web Tạo được ứng dụng web Tạo được Web Form Biết sử dụng thuộc tính IsPostBack của Web Form Cẩn thận, an toàn Nội dung chính: 1. Khởi động Visual Studio Start  All apps  Visual Studio 2013  Visual Studio 2013 Tạo mới ứng dụng web: Vào File  New  Web site Trang 15
  16. Giới thiệu về Web location: File System (chọn mặc định): Không cần cài đặt IIS, Visual Studio sẽ  cung cấp web server riêng khi ta thi hành ứng dụng web. Local HTTP: Phải cài đặt IIS và khai báo URL đã được ánh xạ FTP:   Sử   dụng   giao   thức   truyền   file   để   quản   lý   các   tập   tin   trong  website Tổ chức thư mục lưu trữ App_Data: lưu trữ các tập tin dữ liệu .mdb, mdf, xml, … App_Code: lưu trữ các tập tin chức source code .cs, .vb, … Theme:   lưu   trữ   các   tập   tin   dùng   để   tạo   giao   diện   chung   theo   chủ   đề,  thường có phần mở rộng .skin, .css hoặc các tập tin hình ảnh Các bước để tạo các thư mục trên: Trang 16
  17. Ngoài ra, chúng ta có thể tạo thêm các thư mục cho mục đích khác: Click chuột phải lên Website, chọn Add  New Folder Scripts: chứa các tập tin thực thi Client – Side (.js) Styles: chứa các tập tin định dạng giao diện (.css) Pictures/Images: chứa các tập tin hình ảnh Tạo Web Form Click chuột phải, chọn Add  Web Form. Đặt tên cho Web Form Một Web Form có 2 tập tin Tập tin giao diện: có phần mở rộng .aspx Tập tin thực thi Code – Behind: có phần mở rộng .aspx.cs Trang 17
  18. Chỉ  định trang mạng định cho Website: click chuột phải lên Web Form   chọn Set As Start Page Thi hành ứng dụng web: bấm phím F5 Thi hành trang chỉ  định: Click chuột phải lên Web Form    chọn View in  Browser Đối tượng Page Các sự kiện trong vòng đời của một Web Form 4.1. Xử lý sự kiện Page_Load Theo vòng đời sự kiện ở trên, sự kiện Page_Load thường chứa các lệnh để  nạp dữ liệu ban đầu cho các Server Control. Thực hành khảo sát xử lý sự kiện Page_Load Mở web form Default.aspx Chọn vùng nhìn Design  Kéo Label control vào theo hình bên dưới và đặt thuộc tính ID là lbl1 Biên dịch và xem kết quả trang Default.aspx trên trình duyệt Trang 18
  19. Đóng trình duyệt, quay trở lại Visual Studio, chọn web form Default.aspx Click chuột lên biểu tượng View Code để biên tập Code – Behind Nhập dòng lệnh sau trong sự kiện Page_Load Biên dịch, xem kết quả  trang Default.aspx và so sánh với kết quả  lần   trước 4.2. Tìm hiểu thuộc tính IsPostBack IsPostBack trả về trạng thái PostBack của trang False: trang được tải lần đầu True: trang được tải khi được submit bởi một Server Control Thực hiện các bước sau để hiểu rõ hơn về IsPostBack Kéo control ListBox vào web form Default.aspx và đặt ID là lsb1 Biên dịch, xem kết quả trang Default.aspx trên trình duyệt Đóng trình duyệt, biên tập lại sự kiện Page_Load như bên dưới Trang 19
  20. Biên dịch, xem kết quả trang Default.aspx trên trình duyệt  Nhận xét? Kéo control Button vào web form Default.aspx Biên dịch, xem kết quả trang Default.aspx trên trình duyệt  Nhận xét? Click chuột lên Button  Nhận xét? Khắc phục: Đóng trình duyệt, biên tập lại sự  kiện Page_Load như hình  bên dưới Biên dịch, xem lại kết quả trang Default.aspx Click chuột lên Button    Nhận xét?    Tối  ưu web form Default.aspx  hiện tại như thế nào? CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG, NÂNG CAO VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Tạo mới website mới lưu vào D:\ThuongMaiDienTu_QuanTri theo yêu cầu  sau: Tổ chức thư mục lưu trữ: Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1