intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình mô đun Đo lường điện (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình này gồm 11 bài. Bài 1: Đại cương về đo lường điện, Bài 2: Lắp đặt đồng hồ đo điện áp, Bài 3: Lắp đặt đồng hồ đo dòng điện, Bài 4: Lắp đặt đồng hồ đo tần số, Bài 5: Lắp đặt đồng hồ đo công suất, Bài 6: Lắp đặt đồng hồ đo điện năng tiêu thụ, Bài 7: Đo điện trở, Bài 8: Sử dụng đồng hồ vạn năng, Bài 9: Sử dụng Am pe kìm, Bài 10: Lắp đặt máy biến điện áp, Bài 11: Lắp đặt máy biến dòng điện,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình mô đun Đo lường điện (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

  1. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Ban hành lần: 3 UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐO LƯỜNG ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 297/QĐ-CĐKTCN ngày 24 tháng 08 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT) BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Điện Công Nghiệp trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Đo Lường Điện này. Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập, lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Điện Công Nghiệp trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Đo Lường Điện này. Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập, lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Đo lường điện” nhằm cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về phương pháp và kỹ thuật đo lường các đại lượng điện. Giáo trình này gồm 11 bài. Bài 1 : Đại cương về đo lường điện Bài 2: Lắp đặt đồng hồ đo điện áp Bài 3: Lắp đặt đồng hồ đo dòng điện Bài 4: Lắp đặt đồng hồ đo tần số Bài 5: Lắp đặt đồng hồ đo công suất Bài 6: Lắp đặt đồng hồ đo điện năng tiêu thụ Bài 7: Đo điện trở Bài 8: Sử dụng đồng hồ vạn năng Bài 9: Sử dụng Am pe kìm Bài 10: Lắp đặt máy biến điện áp Bài 11: Lắp đặt máy biến dòng điện Yêu cầu đối với học sinh sau khi học xong module này học viên phải, biết sử dụng, lắp đặt thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo các đại lượng điện cơ bản. Giáo trình này là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên chuyên nghành Điện công nghiệp, điện dân dụng, lắp đặt điện, kỹ thuật đo lường. Trong quá trình biên soạn chắc chắn chúng tôi còn có nhiều thiếu sót, mong quý độc giả góp ý để tôi hoàn thiện tốt hơn cho lần chỉnh sữa sau. Mọi góp ý xin gửi về Email: congnt@bctech.edu.vn Tôi xin chân thành cảm ơn! Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 8 tháng 8 năm 2020 Tham gia biên soạn Nguyễn Trọng Công
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1 BÀI 01: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN ................................................... 5 1. Khái niệm về đo lường điện .............................................................................. 5 1.1. Khái niệm về đo lường. ................................................................................. 5 1.2. Khái niệm về đo lường điện. .......................................................................... 7 2. Các sai số và phương pháp hạn chế sai số. ..................................................... 10 2.1. Khái niệm về sai số. ..................................................................................... 10 2.2. Các loại sai số. .............................................................................................. 11 2.3. Các phương pháp hạn chế sai số. ................................................................. 13 BÀI 02: ĐO ĐIỆN ÁP ........................................................................................ 15 1. Hình ảnh và vị trí lắp đặt vôn mét. ................................................................. 15 2. Nguyên lý đo điện áp. ..................................................................................... 16 3. Lắp đặt đồng hồ đo điện áp xoay chiều .......................................................... 16 4. Lắp đặt đồng hồ đo điện áp một chiều ............................................................ 20 BÀI 03: ĐO DÒNG ĐIỆN ................................................................................. 22 1. Hình ảnh và vị trí lắp Ampe mét. ................................................................... 22 2. Nguyên lý đo dòng điện .................................................................................. 23 3. Lắp đặt đồng hồ đo dòng điện xoay chiều ...... Error! Bookmark not defined. 4. Lắp đặt đồng hồ đo dòng điện một chiều ........................................................ 27 BÀI 04: ĐO TẦN SỐ .......................................................................................... 29 1. Khái quát chung .............................................................................................. 29 2. Lắp đặt đồng hồ đo tần số kế. ......................................................................... 31 BÀI 05: ĐO CÔNG SUẤT ................................................................................. 33 1. Khái quát chung .............................................................................................. 33 2. Lắp đặt đồng hồ đo công suất 1 pha................................................................ 34 3. Lắp đặt đồng hồ đo công suất 3 pha................................................................ 35 BÀI 06: ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ .............................................................. 41 1
  5. 1. Khái quát chung .............................................................................................. 41 2. Lắp đặt đồng hồ đo điện năng 1 pha. .............................................................. 41 2.1. Các thông số kỹ thuật của công tơ điện 1pha............................................... 41 2.2. Lựa chọn công tơ 1 pha. ............................................................................... 42 2.3. Các bước lắp đặt công tơ điện 1pha. ............................................................ 43 3. Lắp đặt đồng hồ đo điện năng 3 pha. .............................................................. 44 3.1. Lắp đặt đồng hồ đo điện năng 3 pha trực tiếp. ............................................. 45 3.1.1. Các thông số kỹ thuật của công tơ điện 3pha trực tiếp. ............................ 45 3.1.2. Lựa chọn công tơ điện 3 pha trực tiếp. ..................................................... 45 3.1.3. Các bước lắp đặt công tơ điện 3 pha trực tiếp. ......................................... 46 3.2. Lắp đặt đồng hồ đo điện năng 3 pha gián tiếp. ............................................ 48 3.2.1. Các thông số kỹ thuật của công tơ điện 3 pha gián tiếp............................ 48 3.2.2. Lựa chọn công tơ 3 pha gián tiếp. ............................................................. 49 3.2.3. Các bước lắp đặt công tơ điện 3 pha gián tiếp .......................................... 49 BÀI 07: ĐO ĐIỆN TRỞ.................................................................................... 533 1. Phân loại điện trở. ......................................................................................... 533 2. Các loại đồng hồ đo điện trở ........................................................................ 533 2.1.Đo điện trở bằng ôm kế. .............................................................................. 533 2.2. Đo điện trở bằng cầu điện trở...................................................................... 54 2.3. Đo điện trở cách điện bằng Megaom. ......................................................... 55 2.4. Đo điện trở nối đất. ..................................................................................... 57 BÀI 08: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ................................................... 59 1. Công dụng và phân loại đồng hồ vạn năng. .................................................... 59 1.1. Công dụng. ................................................................................................... 59 1.2. Phân loại. ...................................................................................................... 59 2. Các bộ phận chính của VOM .......................................................................... 60 2.1, Các bộ phận chính trên mặt đồng hồ VOM: ................................................ 60 2.2. Cấu tạo chung: .............................................................................................. 61 3. Sử dụng thang đo, thang đọc ........................................................................... 61 3.1. Cách sử dụng thang đo ................................................................................. 61 2
  6. 3.2. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ .......................................................... 62 4. Đo điện áp. ...................................................................................................... 63 4.1.Đo điện áp xoay chiều (ACV) ....................................................................... 63 4.2. Đo điện áp một chiều (DCV) ....................................................................... 65 5. Đo điện trở....................................................................................................... 67 6. Kiểm tra diode. ................................................................................................ 69 7. Kiểm tra tụ điện. .............................................................................................. 70 8. Đo dòng điện một chiều:(AC.mA) .................................................................. 70 BÀI 9: SỬ DỤNG AMPE KÌM .......................................................................... 71 1. Công dụng và phân loại Ampe kìm. ............................................................... 71 2. Các bộ phận chính trên Ampe kìm. ................................................................. 71 3. Sử dụng thang đo, thang đọc ........................................................................... 73 3.1. Cách sử dụng thang đo. ................................................................................ 74 3.2. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ. ......................................................... 74 4. Đo dòng điện bằng Ampe kìm. ....................................................................... 74 5. Một số chức năng khác của Ampe kìm. .......................................................... 76 5.1. Đo điện áp. ................................................................................................... 76 5.2. Đo điện trở.................................................................................................... 76 BÀI 10: LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP......................................................... 78 1. Công dụng của máy biến điện áp. ................................................................... 78 2. Các thông số chính và cách lựa chọn TI ......................................................... 80 3. Lắp đặt máy biến điện áp. ............................................................................... 80 BÀI 11: LẮP ĐẶT MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN .................................................. 82 1. Công dụng. ...................................................................................................... 82 2. Lựa chọn máy biến dòng điện. ........................................................................ 84 3. Lắp đặt máy biến dòng điện. ........................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87 3
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Đo lường điện Mã môn học/mô đun: MĐ12 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được học sau khi học các mô đun An toàn điện; Mạch điện và Vẽ điện - Tính chất: Là mô đun kĩ thuật chuyên nghành bắt buộc đối với người học trình độ Trung cấp thuộc nghề Điện Công Nghiệp. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun Đo Lường Điện là mô đun chuyên nghành quan trọng để làm cơ sở học các mô đun chuyên nghành khác. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Nắm được khái niệm về đo lường, đo lường điện. + Giải thích được nguyên lý đo các đai lượng điện cơ bản như: điện áp, dòng điện, điện trợ, tần số, công suất, điện năng tiêu thụ. + Phân tích được các sơ đồ nguyên lý của các mạnh đo điện áp, dòng điện, tần số, công suất và điện năng tiêu thụ. + Trình bày được cấu tạo của các cơ cấu đo thông dụng + Phân tích được nguyên lý của các cơ cấu đo thông dụng + Trình bày được các bước đo điện áp, điện trở bang VOM + Trình bày được các bước đo dòng điện bằng ampe kìm. + Trình bày được chức năng và cách lắp đặt TI, TU. - Về kỹ năng: + Nhận biết đúng các loại đồng hồ đo: điện áp, dòng điện, điện trợ, tần số, công suất, điện năng tiêu thụ. + Lựa chọn chính xác được các thiết bị đo cho các đại lượng điện cơ bản như: điện áp, dòng điện, điện trợ, tần số, công suất, điện năng tiêu thụ. + Lắp đặt được các đồng hồ đo các đại lượng điện cơ bản như: điện áp, dòng 4
  8. điện, điện trợ, tần số, công suất, điện năng tiêu thụ đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn. + Sử dụng được đồng hồ VOM để đo điện áp, điện trở, kiểm tra tụ điện, kiểm tra đi ốt đúng quy trình và an toàn. + Sử dụng được đồng hồ Ampe kìm để đo dòng điện, điện áp và điện trở đúng quy trình và an toàn. + Lắp đặt được TU và TI đúng quy trình kỹ thuật và an toàn. + Bảo quản các loại đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc. Nội dung của module: 5
  9. BÀI 01 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN Giới thiệu: Bài 01 trình bày khái niệm đo lường, các phương pháp đo và các dạng sai số, cách hạn chế sai số trong đo lường. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm về đo lường và đo lường điện. - Hiểu được các loại sai số và vận dụng phù hợp các phương pháp hạn chế sai số. - Rèn luyện tính chính xác, chủ động, nghiêm túc trong công việc Nội dung: 1. Khái niệm về đo lường điện 1.1. Khái niệm về đo lường. Trong quá trình nghiên cứu khoa học nói chung và cụ thể là từ việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, thử nghiệm cho đến khi vận hành, sữa chữa các thiết bị, các quá trình công nghệ… đều yêu cầu phải biết rõ các thông số của đối tượng để có các quyết định phù hợp. Sự đánh giá các thông số quan tâm của các đối tượng nghiên cứu được thực hiện bằng cách đo các đại lượng vật lý đặc trưng cho các thông số đó. Đo lường là một quá trình đánh giá, định lượng về đại lượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo. Kết quả đo lường (Ax) là giá trị bằng số, được định nghĩa bằng tỉ số giữa đại lượng cần đo (X) và đơn vị đo (Xo): Ax = X/Xo. 1.1 Từ (1.1) có phương trình cơ bản của phép đo: X = Ax .Xo 6
  10. Chỉ rõ sự so sánh X so với Xo, như vậy muốn đo được thì đại lượng cần đo X phải có tính chất là các giá trị của nó có thể so sánh được, khi muốn đo một đại lượng không có tính chất so sánh được thường phải chuyển đổi chúng thành đại lượng có thể so sánh được. Ví dụ: đo được dòng điện I=5A, có nghĩa là: đại lượng cần đo là dòng điện I, đơn vị đo là A(ampe), kết quả bằng số là 5. 1.2. Khái niệm về đo lường điện. Đo lường điện là một quá trình đánh giá định lượng về các đại lượng điện (điện áp, dòng điện, điện trở, điện dung, điện cảm, tần số, công suất, điện năng, hệ số công suất… ) để có kết quả bằng số so với đơn vị đo. 1.3 Các phương pháp đo. Định nghĩa: Phương pháp đo là việc phối hợp các thao tác cơ bản trong quá trình đo, bao gồm các thao tác: xác định mẫu và thành lập mẫu, so sánh, biến đổi, thể hiện kết quả hay chỉ thị. Phân loại: Trong thực tế thường phân thành hai loại phương pháp đo: o Phương pháp đo biến đổi thẳng. o Phương pháp đo so sánh. 1.3.1 Phương pháp biến đổi thẳng. - Định nghĩa: Là phương pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu biến đổi thẳng, nghĩa là không có khâu phản hồi. - Quá trình thực hiện: + Đại lượng cần đo X qua các khâu biến đổi để biến đổi thành con số N X, đồng thời đơn vị của đại lượng đo XO cũng được biến đổi thành con số NO . + Tiến hành quá trình so sánh giữa đại lượng đo và đơn vị (thực hiện phép chia NX/NO), Thu được kết quả đo: AX = X/XO = NX/NO (1.2) 7
  11. X Nx X Nx N0 BĐ A/D SS N0 X0 X0 Hình 1.1: Lưu đồ phương pháp đo biến đổi thẳng Quá trình này được gọi là quá trình biến đổi thẳng, thiết bị đo thực hiện quá trình này gọi là thiết bị đo biến đổi thẳng. Tín hiệu đo X và tín hiệu đơn vị X O sau khi qua khâu biến đổi (có thể là một hay nhiều khâu nối tiếp) có thể được qua bộ biến đổi tương tự-số A/D để có NX và NO , qua khâu so sánh có NX/NO. Dụng cụ đo biến đổi thẳng thường có sai số tương đối lớn vì tín hiệu qua các khâu biến đổi sẽ có sai số bằng tổng sai số của các khâu, vì vậy dụng cụ đo loại này thường được sử dụng khi độ chính xác yêu cầu của phép đo không cao lắm. 1.3.2 Phương pháp đo kiểu so sánh - Định nghĩa: là phương pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu mạch vòng, nghĩa là có khâu phản hồi. CT DX Nx X SS BD A/D 000 XK D/A Hình 1. 2: Lưu đồ phương pháp đo biến đổi kiểm so sánh - Quá trình thực hiện: + Đại lượng đo X và đại lượng mẫu XO được biến đổi thành một đại lượng vật lý nào đó thuận tiện cho việc so sánh. + Quá trình so sánh X và tín hiệu XK (tỉ lệ với XO) diễn ra trong suốt quá trình đo, khi hai đại lượng bằng nhau đọc kết quả XK sẽ có được kết quả đo. Quá trình 8
  12. đo như vậy gọi là quá trình đo kiểu so sánh. Thiết bị đo thực hiện quá trình này gọi là thiết bị đo kiểu so sánh (hay còn gọi là kiểu bù). - Các phương pháp so sánh: bộ so sánh SS thực hiện việc so sánh đại lượng đoX và đại lượng tỉ lệ với mẫu XK, qua bộ so sánh có: ∆X = X - XK. Tùy thuộc vào cách so sánh mà sẽ có các phương pháp sau: + So sánh cân bằng: o Quá trình thực hiện: đại lượng cần đo X và đại lượng tỉ lệ với mẫu XK = NK.XO được so sánh với nhau sao cho ∆X = 0, từ đó suy ra X = XK = NK.XO ⇒ suy ra kết quả đo: AX= X/XO = NK (1.3) Trong quá trình đo, XK phải thay đổi khi X thay đổi để được kết quả so sánh là ∆X = 0 từ đó suy ra kết quả đo. o Độ chính xác: phụ thuộc vào độ chính xác của XK và độ nhạy của thiết bị chỉ thị cân bằng (độ chính xác khi nhận biết ∆X = 0). Ví dụ: cầu đo, điện thế kế cân bằng … + So sánh không cân bằng: o Quá trình thực hiện: đại lượng tỉ lệ với mẫu XK là không đổi và biết trước, qua bộ so sánh có được ∆X = X - XK, đo ∆X sẽ có được đại lượng đo X = ∆X + XKtừ đó có kết quả đo: AX = X/XO = (∆X + XK)/XO o Độ chính xác: độ chính xác của phép đo chủ yếu do độ chính xác của XK quyết định, ngoài ra còn phụ thuộc vào độ chính xác của phép đo ∆X, giá trị của ∆X so với X (độ chính xác của phép đo càng cao khi ∆X càng nhỏ so với X). Phương pháp này thường được sử dụng để đo các đại lượng không điện, như đo ứng suất (dùng mạch cầu không cân bằng), đo nhiệt độ… + So sánh không đồng thời: o Quá trình thực hiện: dựa trên việc so sánh các trạng thái đáp ứng của thiết bị đo khi chịu tác động tương ứng của đại lượng đo X và đại lượng tỉ lệ với mẫu XK, khi hai trạng thái đáp ứng bằng nhau suy ra X = XK . Đầu tiên dưới tác động của X gây ra một trạng thái nào đo trong thiết bị đo, sau đó thay X bằng đại lượng mẫu XK thích hợp sao cho cũng gây ra đúng trạng 9
  13. thái như khi X tác động, từ đó suy ra X = XK. Như vậy rõ ràng là XK phải thay đổi khi X thay đổi. o Độ chính xác: phụ thuộc vào độ chính xác của XK. Phương pháp này chính xác vì khi thay XK bằng X thì mọi trạng thái của thiết bị đo vẫn giữ nguyên. Thường thì giá trị mẫu được đưa vào khắc độ trước, sau đó qua các vạch khắc mẫu để xác định giá trị của đại lượng đo X. Thiết bị đo theo phương pháp này là các thiết bị đánh giá trực tiếp như vônmét, ampemét chỉ thị kim. + So sánh đồng thời: o Quá trình thực hiện: so sánh cùng lúc nhiều giá trị của đại lượng đo X và đại lượng mẫu XK, căn cứ vào các giá trị bằng nhau suy ra giá trị của đại lượng đo. Ví dụ: xác định 1 inch bằng bao nhiêu mm: lấy thước có chia độ mm (mẫu), thước kia theo inch (đại lượng cần đo), đặt điểm 0 trùng nhau, đọc được các điểm trùng nhau là: 127mm và 5 inch, 254mm và 10 inch, từ đó có được: 1 inch = 127/5 = 254/10 = 25,4 mm Trong thực tế thường sử dụng phương pháp này để thử nghiệm các đặc tính của các cảm biến hay của thiết bị đo để đánh giá sai số của chúng. Từ các phương pháp đo trên có thể có các cách thực hiện phép đo là: - Đo trực tiếp: kết quả có chỉ sau một lần đo. - Đo gián tiếp: kết quả có bằng phép suy ra từ một số phép đo trực tiếp. - Đo hợp bộ: như gián tiếp nhưng phải giả một phương trình hay một hệ phương trình mới có kết quả. - Đo thống kê: đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình mới có kết quả. 2. Các sai số và phương pháp hạn chế sai số. 2.1. Khái niệm về sai số. Trong kỹ thuật đo lương người ta luôn tìm cách chế tạo ra những dụng cụ đo ngày càng chính xác hơn, hoàn hảo hơn, nhưng vẫn không tránh khỏi sai số. Nguyên nhân gây nên sai số thường do: - Dụng cụ đo. - Phương pháp đo được chọn. 10
  14. - Mức độ cẩn thận khi đo. Do vậy kết quả đo lường không đúng với giá trị chính xác của đại lượng đo mà có sai số, gọi là sai số của phép đo. Như vậy muốn có kết quả chính xác của phép đo thì trước khi đo phải xem xét các điều kiện đo để chọn phương pháp đo phù hợp, sau khi đo cần phải gia công các kết quả thu được nhằm tìm được kết quả chính xác. 2.2. Các loại sai số. Sai số phép đo người ta thường chia thành các loại sau: 2.2.1. Sai số hệ thống (systematic error): Là những sai số phụ thuộc một cách có quy luật vào người đo, dụng cụ đo và hoàn cảnh đo. Khi lặp lại những lần đo thì trị số gần giống nhau. Sai số hệ thống được chia thành các loại sau.  Sai số cơ bản của dụng cụ đo: là sai số vốn có của dụng cụ đo quyết định bởi quá trình chế tạo, sai số này được quy về cấp độ chính xác của dụng cụ đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Ví dụ: sai số hệ thống không đổi có thể là: sai số do khắc độ thang đo (vạch khắc độ bị lệch…),  Sai số phụ của dụng cụ đo: gây nên do điều kiện làm việc khác điều kiện tiêu chuẩn của dụng cụ đo. Ví dụ: Sai số hệ thống thay đổi có thể là sai số do sự dao động của nguồn cung cấp (pin yếu, ổn áp không tốt…), do ảnh hưởng của trường điện từ, do hiệu chỉnh dụng cụ đo không chính xác …  Sai số do thói quen: do người đo có thói quen nhìn nghiên, nhìn lệch khi đọc kết quả đo hoặc đặt thiết bị đo không thích hợp..  Sai số lý luận: do dùng công thức không thích hợp khi tính toán. 2.2.2. Sai số ngẫu nhiên. Là sai số không tuân theo một quy luật vật lý nào mà nó tuân theo quy luật xác suất. Nguyên nhân là do sự thay đổi bất thường của các điều kiện trong quá trình đo như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, từ trường… thay đổi đột ngột. Để bớt sai số này ta phải đo nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình. 11
  15. 2.2.3. Sai số dối (nhầm lẫn) Là sai số làm lệch hẳn kết quả đo do đọc nhầm thang đo, nhìn nhầm số, … kết quả này phải hủy bỏ. Ngoài ra để đánh giá sai số của dụng cụ đo người ta dựa vào các loại sai số sau: - Sai số tuyệt đối (DX): là hiệu giữa kết quả đo lường X so với giá trị của đại lượng đo Xth. DX = X - Xth Giá trị thực Xth của đại lượng đo: là giá trị của đại lượng đo xác định được với một độ chính xác nào đó (thường nhờ các dụng cụ mẫu có cấp chính xác cao hơn dụng cụ đo được sử dụng trong phép đo đang xét). Giá trị chính xác (giá trị đúng) của đại lượng đo thường không biết trước, vì vậy khi đánh giá sai số của phép đo thường sử dụng giá trị thực Xth của đại lượng đo. Như vậy ta chỉ có sự đánh giá gần đúng về kết quả của phép đo. Việc xác định sai số của phép đo - tức là xác định độ tin tưởng của kết quả đo là một trong những nhiệm vụ cơ bản của đo lường học. - Sai số tương đối (γX): là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng phần trăm: Sai số tương đối đặc trưng cho chất lượng của phép đo. Dx Dx x  .100%  .100% x th x Vì Xth  X Sai số tương đối đặc trưng cho chất lượng của phép đo. - Cấp chính xác. Định nghĩa: cấp chính xác của dụng cụ đo là giá trị sai số cực đại mà dụng cụ đo mắc phải. Cấp chính xác của dụng cụ đo được qui định đúng bằng sai số tương đối qui đổi của dụng cụ đó và được Nhà nước qui định cụ thể: DX m  qdX  .100% Xm 12
  16. với: ∆Xm- sai số tuyệt đối cực đại, Xm- giá trị lớn nhất của thang đo. Sau khi xuất xưởng chế tạo thiết bị đo lường sẽ được kiểm nghiệm chất lượng, chuẩn hóa và xác định cấp chính xác. Từ cấp chính xác của thiết bị đo lường sẽ đánh giá được sai số của kết quả đo. Thường cấp chính xác của dụng cụ đo được ghi ngay trên dụng cụ hoặc ghi trong sổ tay kĩ thuật của dụng cụ đo. Theo quy định hiện hành của nhà nước, các dụng cụ đo cơ điện có cấp chính xác: 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; và 4.0. Thiết bị đo số có cấp chính xác: 0,005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1. 2.3. Các phương pháp hạn chế sai số. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của mỗi phép đo chính xác là phải phân tích các nguyên nhân có thể xuất hiện và loại trừ sai số hệ thống. Mặc dù việc phát hiện sai số hệ thống là phức tạp, nhưng nếu đã phát hiện thì việc loại trừ sai số hệ thống sẽ không khó khăn. Việc loại trừ sai số hệ thống có thể tiến hành bằng cách: - Chuẩn bị tốt trước khi đo: phân tích lý thuyết; kiểm tra dụng cụ đo trước khi sử dụng; chuẩn bị trước khi đo; chỉnh "0" trước khi đo… - Quá trình đo có phương pháp phù hợp: tiến hành nhiều phép đo bằng các phương pháp khác nhau; sử dụng phương pháp thế… - Xử lý kết quả đo sau khi đo: sử dụng cách bù sai số ngược dấu (cho một lượng hiệu chỉnh với dấu ngược lại); trong trường hợp sai số hệ thống không đổi thì có thể loại được bằng cách đưa vào một lượng hiệu chỉnh hay một hệ số hiệu chỉnh: + Lượng hiệu chỉnh: là giá trị cùng loại với đại lượng đo được đưa thêm vào kết quả đo nhằm loại sai số hệ thống. + Hệ số hiệu chỉnh: là số được nhân với kết quả đo nhàm loại trừ sai số hệ thống. Trong thực tế không thể loại trừ hoàn toàn sai số hệ thống. Việc giảm ảnh hưởng sai số hệ thống có thể thực hiện bằng cách chuyển thành sai số ngẫu nhiên. 13
  17. Câu hỏi bài tập: 1.1. Khái niệm đo lường và đo lường điện? 1.2. Các phương pháp đo lường thường được sử dụng? 1.3. Các dạng sai số và phương pháp hạn chế sai số? Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: - Sinh viên phải nắm được khái niệm đo lường và đo lường điện. - Sinh viên phải hiểu được các phương pháp đo và các dạng sai số, cách hạn chế sai số. 14
  18. BÀI 02 ĐO ĐIỆN ÁP Giới thiệu: Vôn mét là thiết bị dùng để đo điện áp, được lắp đặt cố định trên mặt tủ điện hoặc tại một vị trí cố định nào đó cần theo dõi điện áp. Bài này trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động của vôn mét và phương pháp lựa chọn và lắp đặt vôn mét đo điện áp. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của vôn mét - Lựa chọn, lắp đặt được đồng hồ đo điện áp đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đọc đúng giá trị điện áp đo được. - Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Rèn luyện tính chính xác, chủ động, nghiêm túc trong công việc. Nội dung: 1. Hình ảnh và vị trí lắp đặt vôn mét. 1.1. Hình ảnh vôn kế + Vôn kế analog. a) b) c) Hình 2. 1: Hình ảnh Vôn kế analog a) Vôn kế từ điện b) Vôn kế điện từ c) Vôn kế điện động + Vôn kế digital. 15
  19. Hình 2. 2: Hình ảnh vôn kế Digital 1.2. Vị trí lắp đặt vôn kế b) c) a) Hình 2.3: Vị trí thường lắp vôn kế a) Tủ điện b) Ổn áp c) Ổ cắm 2. Nguyên lý đo điện áp. Để đo điện áp người ta thường dùng các vônmet từ điện, điện từ, điện động, từ điện chỉnh lưu…mắc song song với mạch cần đo. V V Rt L Rt U N Hình 2. 3: Nguyên lý đo điện áp 3. Lắp đặt đồng hồ đo điện áp xoay chiều Bước 1: Chọn vôn kế. - Loại vồn kế: 16
  20. + Xoay chiều hoặc một chiều. + Loại kim (analog) hoặc loại số (digital). Hình 2. 4: Các loại vôn kế - Thang đo, kiểu lắp đặt. Bước 2: Cố định vôn kế. - Chọn vị trí lắp đặt: trên tủ điện Vôn kế thường lắp đặt ở phía dưới đèn báo nguồn và trên các nút điều khiển. Hình 2. 5: Vị trí vôn kế trên tủ điện - Lấy dấu: + Sử dụng miếng giấy bọc kèm theo ép vào vị trí lắp vôn kế. + Lấy bút đánh dấu vị trí cần khoan, khoét lỗ. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2