Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 1
lượt xem 5
download
(NB) Phần 1 cuốn sách giáo trình Kế toán tài chính trình bày các nội dung: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp, kế toán vồn bằng tiền và các khoản tạm ứng, kế hoạch đâu tư tài chính,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 1
- I I ẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nƣớc ta có nhiều đổi mới, chính vì vậy đòi hỏi các chính sách về kinh tế tài chính, các chế độ, chuẩn mực kế toán phải không ngừng hoàn thiện để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong nƣớc và phù hợp với môi trƣờng hợp tác, hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay. Do sự thay đổi và không ngừng hoàn thiện của hệ thống kế toán Việt Nam trong thời gian qua, nên để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa về nội dung, chƣơng trình đào tạo đối với các sinh viên chuyên ngành kế toán, tài chính của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên, tập thể tác giả khoa kế toán bao gồm Th.S Vũ Thị Thu, Th.S Đào Thị Huyền Trang, Th.S Nguyễn Quốc Huy, Th.S Nguyễn Thị Loan, Th.S Nguyễn Thị Hồng Huế đã tổ chức biên soạn cuốn "Giáo trình kế toán tài chính học phần I" "Giáo trình kế toán tài chính học phần I" đƣợc hoàn thành sẽ hệ thống đầy đủ các nội dung cơ bản của kế toán tài chính: Tổng quan về kế toán tài chính, kế toán các phần hành vốn bằng tiền, vật tƣ, tài sản cố định, các khoản đầu tƣ tài chính, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, đồng thời cập nhật toàn bộ các chế độ kế toán, chính sách kinh tế, tài chính, thuế có liên quan và bổ sung các ví dụ tình huống thực tế tại các doanh nghiệp, vì vậy giáo trình sẽ là tài liệu bổ ích, thiết thực trong công tác giảng dạy, nghiên cứu, đào tạo bậc trung cấp, cao đẳng về kế toán, tài chính. Đề tài tập trung ngiên cứu về công tác kế toán tài chính trong phạm vi các doanh nghiệp dựa trên luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan. Kết cấu của giáo trình bao gồm 6 chƣơng, với sự tham gia biên soạn của các thành viên nhƣ sau: ộ un T n so n Chƣơng 1: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp Th.S Vũ Thị Thu Chƣơng 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản tạm ứng Th.S Đào Thị Huyền Trang Chƣơng 3: Kế toán đầu tƣ tài chính Th.S Vũ Thị Thu Chƣơng 4: Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ Th.S Nguyễn Quốc Huy Chƣơng 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tƣ Th.S Nguyễn Thị Hồng Huế Chƣơng 6: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Th.S Nguyễn Thị Loan Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, tập thể tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của hội đồng khoa học nhà trƣờng cùng các thầy cô giáo và bạn đọc để cuốn sách đƣợc hoàn chỉnh hơn. 1
- Chƣơn 1 TỔ CHỨC CÔ G TÁC KẾ TOÁ TÀI CHÍ H TRO G DOA H GHIỆP Nội dung của chƣơng 1 trình bày khái niệm chung về kế toán và kế toán tài chính, vai trò của kế toán, các nguyên tắc kế toán cơ bản trong kế toán, nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. 1.1. Va trò ủa kế to n tài chính tron ôn t qu n lý k nh tế 1.1.1. Kh n ệm về kế to n Đối các bất cứ một đơn vị nào, để hoạt động đƣợc đều cần có những tài sản cần thiết, tài sản đó đƣợc biểu hiện dƣới các hình thức khác nhau: tiền, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định, các khoản phải thu, các khoản đầu tƣ tài chính,...Trong quá trình hoạt động các loại tài sản này không ngừng vận động, chuyển từ loại tài sản này sang loại tài sản khác (ví dụ: chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu, lúc này tài sản đang tồn tại dƣới dạng tiền gửi ngân hàng sẽ đƣợc chuyển thành tài sản tồn tại dƣới dạng nguyên vật liệu; Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, lúc này tài sản tồn tại dƣới dạng tiền mặt đƣợc chuyển thành tài sản tồn tại dƣới dạng tiền gửi ngân hàng,....) đòi hỏi các đơn vị phải tổ chức ghi chép đƣợc tình hình hiện có về tài sản, sự biến động của tài sản, quá trình sử dụng tài sản vào sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động sản xuất...để từ đó có những biện pháp quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả. Công việc ghi chép, thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản tại một đơn vị đƣợc gọi là kế toán. Khi nền sản xuất càng phát triển, các hoạt động kinh tế trong một đơn vị ngày càng đa dạng và phức tạp hơn cùng với các mối quan hệ về tài chính, tín dụng, đầu tƣ, ngoại thƣơng,... cũng phát triển đa dạng, đòi hỏi kế toán ngày càng hoàn thiện và phát triển trở thành một môn khoa học với hệ thống phƣơng pháp và đối tƣợng riêng. Không chỉ là một môn khoa học mà ngày nay kế toán còn trở thành một nghề phổ biến và không thể thiếu trong bất kỳ một đơn vị nào. Theo một số tài liệu, khái niệm về kế toán đƣợc đề cấp đến nhƣ sau: Theo liên đoàn kế toán quốc tế IFAC cho rằng: "Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó" Theo khoản 1 điều 4 luật kế toán có nêu "Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động" Từ những phân tích trên chúng ta có thể hiểu kế toán theo hai góc độ: + Xét trên khía cạnh khoa học, kế toán đƣợc xác định là khoa học về thông tin thực hiện việc phản ánh và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính thông qua việc sử dụng một hệ thống các 2
- phƣơng pháp riêng có gồm: Phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tài khoản kế toán, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán. + Xét trên khía cạnh nghề nghiệp, kế toán đƣợc xác định là công việc ghi chép, tính toán bằng con số (theo các thƣớc đo giá trị, hiện vật và thời gian lao động) mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị để cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời và trung thực về tình hình tài sản và sự vận động tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế trong đơn vị cho các đối tƣợng sử dụng thông tin. Nếu phân loại kế toán theo đối tƣợng sử dụng thông tin thì kế toán đƣợc phân thành kế toán tài chính và kế toán quản trị. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tƣợng sử dụng thông tin của đơn vị kế toán, còn kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Xét theo đối tƣợng sử dụng thông tin, kế toán tài chính cung cấp thông tin cho tất cả các đối tƣợng sử dụng thông tin còn kế toán quản trị chỉ đƣợc cung cấp và sử dụng nội bộ trong đơn vị (chủ yếu là các nhà quản trị trong đơn vị). 1.1.2. Va trò ủa kế to n tài chính tron ôn t qu n lý k nh tế Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là các báo cáo tài chính, các báo cáo tài chính này chứa đựng các thông tin phản ánh toàn bộ tình hình về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, sự luân chuyển của các luồng tiền,...Các thông tin này giúp cho mỗi đối tƣợng sử dụng thông tin có thể đƣa ra các quyết định hợp lý để đem lại hiệu quả cao nhất cho mình. Có rất nhiều đối tƣợng sử dụng thông tin của doanh nghiệp nhƣ: nhà quản lý trong doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc (cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh,...) các nhà đầu tƣ, cổ đông, ngân hàng, đối tác liên doanh,...mỗi một đối tƣợng sẽ sử dụng các thông tin trên báo cáo tài chính cho phù hợp với mục đích riêng của mình, cụ thể: - Đối với các nhà quản lý kinh tế trong doanh nghiệp: Báo cáo tài chính là một bức tranh tổng thể giúp nhà quản lý nắm đƣợc tình hình thực tế của doanh nghiệp, qua đó phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đề ra các biện pháp, quyết định phù hợp với định hƣớng phát triển của doanh nghiệp. - Đối với các nhà đầu tƣ, ngân hàng, tổ chức tín dụng, khách hàng, nhà cung cấp,... Căn cứ vào thông tin kế toán tài chính cung cấp, các nhà đầu tƣ, ngân hàng, tổ chức tín dụng,....nắm đƣợc hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, để từ đó quyết định có nên đầu tƣ hay không, có nên cho vay hay không hoặc có nên hợp tác làm ăn với doanh nghiệp hay không,... 3
- - Đối với cơ quan nhà nƣớc: Qua số liệu của kế toán, nhà nƣớc thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ của doanh nghiệp. Cũng trên cơ sở các báo cáo kế toán, nhà nƣớc nghiên cứu ban hành các chính sách chế độ quản lý nhà nƣớc phù hợp, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Qua sự phân tích trên ta thấy kế toán tài chính là một công cụ quản lý quan trọng trong quản lý kinh tế, nó cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao giúp cho các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đƣa ra các quyết định kinh tế phù hợp. 1.2. uy n tắ kế to n Để kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu thì việc ghi chép, phản ánh, xử lý cung cấp thông tin kế toán cần phải tuân theo những nguyên tắc kế toán đã đƣợc thừa nhận. Trong chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung" đã đƣa ra các nguyên tắc kế toán sau: 1.2.1. Cơ sở ồn tí h Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền, tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Ví ụ 1.1: Ngày 12/3/N, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho, chƣa trả tiền ngƣời bán. Nghiệp vụ kinh tế trên đƣợc phản ánh ngày vào sổ kế toán tại ngày 12/3/N chứ không phải đợi đến khi trả tiền mới phản ánh nghiệp vụ này vào sổ kế toán. 1.2.2. uy n tắ ho t độn l n tụ Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc hoạt động liên tục có mối quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc giá gốc. Khi lập báo cáo tài chính, khi doanh nghiệp v n đang hoạt động và tiếp tục hoạt động trong thời gian tới thì tài sản trên báo cáo tài chính sẽ đƣợc phản ánh theo nguyên tắc giá gốc, còn trong trƣờng hợp doanh nghiệp không còn tiếp tục hoạt động hoặc sẽ thu hẹp quy mô trong thời gian tới thì tài sản trên báo cáo tài chính sẽ không đƣợc phản ánh theo nguyên tắc giá gốc nữa, mà sẽ phản ánh theo giá trị thị trƣờng của tài sản tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Ví ụ 1 2: Công ty TNHH Thái Hoàng chuyên kinh doanh các sản phẩm linh kiện máy vi tính, công ty thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2014, hiện tại và trong thời gian tới v n tiếp tục 4
- hoạt động bình thƣờng, nhƣ vậy khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải phản ánh giá trị tài sản theo nguyên tắc giá gốc vì công ty đáp ứng đƣợc yêu cầu về hoạt động liên tục. 1.2.3. uy n tắ g ố Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Ví ụ 1.3: Khi mua nguyên vật liệu nhập kho, giá trị nguyên vật liệu sẽ đƣợc xác định dựa trên nguyên tắc giá gốc nhƣ sau: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho sẽ bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc nguyên vật liệu tại thời điểm ghi nhận NVL nhập kho: giá mua, chi phí thu mua, các khoản thuế phải nộp cho nhà nƣớc không đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật liệu; Các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi giá trị nguyên vật liệu nhập kho. 1.2.4. uy n tắ phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Ví ụ 1.4: Công ty TNHH Minh Hoàng thuê văn phòng làm việc tại địa chỉ 234 Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên. Theo thỏa thuận trong hợp đồng, tiền thuê nhà của 1 năm đƣợc thanh toán vào ngày 2/1 hàng năm. Ngày 2/1/2015, công ty đã chuyển khoản thanh toán tiền thuê nhà của năm 2015 là 120.000.000đ. Theo nguyên tắc phù hợp kế toán không đƣợc ghi nhận toàn bộ khoản chi 120.000.000đ vào chi phí của tháng 1 mà phải phân bổ đều vào chi phí của 12 tháng trong năm 2015 vì khoản tiền thuê nhà 120.000.000đ này liên quan đến việc tạo ra doanh thu của cả năm 2015. 1.2.5. uy n tắ nhất qu n Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất giữa các niên độ kế toán. Trƣờng hợp có thay đổi chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Việc tuân thủ nguyên tắc nhất quản đảm bảo thông tin của kế toán dễ dàng so sánh và khách quan. Ví ụ 1.5: Khi doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho là phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc thì phải áp dụng thống nhất trong ít nhất một niên độ kế toán, khi doanh nghiệp thay đổi phƣơng pháp tính giá đó thì phải có sự giải trình trong thuyết minh báo cáo tài 5
- chính và giải trình rõ sự thay đổi phƣơng pháp kế toán này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến giá trị hàng tồn kho xuất dùng và xuất bán trong kỳ. 1.2.6. uy n tắ thận trọn Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn; Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Ví ụ 1.6: Doanh nghiệp mua cổ phiếu nắm giữ với mục đích kinh doanh, giá gốc là 30.000đ/cổ phiếu. Tuy nhiên tại ngày lập báo cáo tài chính, giá thị trƣờng của cổ phiếu này chỉ là 28.000đ/cổ phiếu, vậy để đảm bảo không đánh giá cao hơn giá trị của tại sản tại ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh với số tiền là 2.000đ/cổ phiếu để điều chỉnh giảm giá gốc của khoản đầu tƣ chứng khoán kinh doanh trên bảng cân đối kế toán. 1.2.7. uy n tắ trọn yếu Thông tin đuợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính. Ví ụ 1 7: Tại công ty Thái Hải, khi lập báo cáo tài chính, kế toán đã cố tình ghi nhận một khoản doanh thu không có thật là 10 t đồng, làm cho lợi nhuận trên báo cáo tài chính đang bị lỗ là 2 t đồng thành lãi là 8 t đồng. Nhƣ vậy sự thiếu chính xác của thông tin về doanh thu đã làm báo cáo tài chính của doanh nghiệp đang lỗ trở thành lãi, làm ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng thông tin. Thông tin này có thể đƣợc coi là trọng yếu. 1.3. Tổ hứ ôn t kế to n tà hính tron oanh n h ệp 1.3.1. Y u ầu và nh ệm vụ tổ hứ ôn t kế to n tà hính tron oanh n h ệp Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính, nhƣ vậy tổ chức công tác kế toán chính là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện trên cả hai phƣơng diện: tổ chức thực hiện nội dung các công việc của kế toán (đó việc là việc vận dụng các phƣơng pháp kế toán để thực hiện ghi chép, xử lý, phân tích và cung cấp các thông tin kế toán cho đối tƣợng sử dụng thông tin theo đúng quy định của luật, chế độ, chuẩn mực kế toán) và tổ chức 6
- bộ máy kế toán (đó là việc phân công công việc cho các nhân viên kế toán, xác định đƣợc nhiệm vụ của từng kế toán viên và mối liên hệ giữa các kế toán viên để cùng thực hiện tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp). Để phát huy đƣợc vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý và đảm bảo đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: - Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ theo đúng những quy định của luật, chuẩn mực kế toán và những quy định hiện hành của pháp luật. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu về trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. - Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Trong doanh nghiệp, kế toán trƣởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo và hƣớng d n thực hiện toàn bộ nội dung của công tác kế toán. Tổ chức công tác kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán, tổ chức hợp lý bộ máy kế toán, phải phân công phân nhiệm rõ ràng từng bộ phận kế toán, cán bộ kế toán, quy định mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán, giữa các nhân viên kế toán của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. - Vận dụng các phƣơng pháp của kế toán theo đúng quy định của luật, chế độ chuẩn mực kế toán và các quy định hiện hành. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của kế toán… - Quy định mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban, bộ phận khác trong doanh nghiệp có liên quan tới công tác kế toán. Hƣớng d n các chế độ thể lệ tài chính kế toán cho công nhân viên doanh nghiệp và kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ đó. - Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. 1.3.2. ộ un tổ hứ ôn t kế to n tà hính tron oanh n h ệp 1.3.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Phƣơng pháp chứng từ kế toán là một trong các phƣơng pháp của kế toán, nó đƣợc biểu hiện thông qua hệ thống chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển của chứng từ. Để thực hiện nhiệm vụ ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, trƣớc tiên kế toán sử dụng phƣơng pháp chứng từ kế toán, tức là phản ánh các thông tin liên quan tới hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp vào chứng từ kế toán và tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán để kiểm tra và ghi sổ kế toán kịp thời. 7
- Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bao gồm: - Chứng từ kế toán về tiền, vật tƣ hàng hóa, lao động tiền lƣơng, tài sản cố định,… do doanh nghiệp tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của đơn vị và đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (Các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu m u chứng từ kế toán đƣợc ban hành Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) - Chứng từ kế toán do nhà nƣớc ban hành (ví dụ: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT đƣợc quy định tại thông tƣ 39/2014/TT-BTC, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc đƣợc quy định tại thông tƣ 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính,….) Kế toán trƣởng doanh nghiệp phải quy định trình tự lập, xử lý chứng từ kế toán tại đơn vị mình trên cơ sở tuân thủ theo các quy định tại luật kế toán (từ điều 17 đến điều 22) và chế độ kế toán hiện hành, cụ thể nhƣ sau: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Chứng từ kế toán phải đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên m u. Trong trƣờng hợp chứng từ kế toán chƣa có quy định m u thì đơn vị kế toán đƣợc tự lập chứng từ kế toán nhƣng phải có đầy đủ các nội dung quy định. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không đƣợc viết tắt, không đƣợc tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào m u chứng từ kế toán thì phải hu bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên quy định. Trƣờng hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau, liên gửi cho bên ngoài phải có dấu của đơn vị kế toán. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải đƣợc ký bằng bút mực. Không đƣợc ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một ngƣời phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do ngƣời có thẩm quyền hoặc ngƣời đƣợc u quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chƣa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của ngƣời ký. Chứng từ kế toán chi tiền phải do ngƣời có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trƣởng hoặc ngƣời đƣợc u quyền ký trƣớc khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chứng từ kế toán còn có thể đƣợc lập dƣới dạng chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải có đầy đủ nội dung theo quy định của luật kế toán và phải đƣợc thể hiện dƣới dạng dữ liệu điện tử, đƣợc mã hóa và không bị thay đổi trong quá trình truyền mạng máy tính và phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. 8
- Chứng từ kế toán trƣớc khi ghi sổ phải đƣợc kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo tính trung thực, hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh trên chứng từ. Chứng từ kế toán sau khi đƣợc kiểm tra sẽ đƣợc luân chuyển đến các bộ phận liên quan để thực hiện việc kiểm tra nội dung nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ và ghi sổ kế toán, sau khi đƣợc đƣa vào lƣu trữ, bảo quản theo quy định của pháp luật. 1.3.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tƣ số 200/2014-TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính đƣợc thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế. Hệ thống tài khoản kế bao gồm 8 loại: Loại tài khoản tài sản, loại tài khoản nợ phải trả, loại tài khoản vốn chủ sở hữu, loại tài khoản doanh thu, loại tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh, loại tài khoản thu nhập khác, loại tài khoản chi phí khác và tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do nhà nƣớc ban hành, kế toán doanh nghiệp lựa chọn những tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp để đảm bảo ghi chép và hệ thống hóa đƣợc toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính tại đơn vị mình. Đồng thời phòng kế toán xây dựng danh mục các tài khoản chi tiết (cấp 2, cấp 3, cấp 4,...) cho doanh nghiệp nhằm phản ánh các nội dung chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. B ểu 1.1 DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính) Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 OẠI TÀI KHOẢ TÀI SẢ 01 111 T ền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 02 112 T ền ử ân hàn 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 03 113 T ền đan huyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Chứn kho n k nh oanh 1211 Cổ phiếu 9
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 1212 Trái phiếu 1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác 05 128 ầu tƣ nắm ữ đến n ày đ o h n 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288 Các khoản đầu tƣ khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 06 131 Ph thu ủa kh h hàn 07 133 Thuế GTGT đƣợ khấu trừ 1331 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ 08 136 Ph thu nộ ộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch t giá 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khác 09 138 Ph thu kh 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 10 141 T m ứn 11 151 Hàn mua đan đ đƣờn 12 152 uy n l ệu, vật l ệu 13 153 Côn ụ, ụn ụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế 14 154 Ch phí s n xuất, k nh oanh ở an 15 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 1557 Thành phẩm bất động sản 16 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 17 157 Hàn ử đ n 18 158 Hàn ho kho o thuế 10
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 19 161 Ch sự n h ệp 1611 Chi sự nghiệp năm trƣớc 1612 Chi sự nghiệp năm nay 20 171 G ao ị h mua nl tr ph ếu hính phủ 21 211 Tà s n ố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phƣơng tiện vận tải, truyền d n 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 22 212 Tà s n ố định thu tà hính 2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 23 213 Tà s n ố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu, tên thƣơng mại 2135 Chƣơng trình phần mềm 2136 Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 24 214 Hao mòn tà s n ố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tƣ 25 217 Bất độn s n đầu tƣ 26 221 ầu tƣ vào ôn ty on 27 222 ầu tƣ vào ôn ty l n oanh, l n kết 28 228 ầu tƣ kh 2281 Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tƣ khác 29 229 Dự phòn tổn thất tà s n 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 11
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 30 241 Xây ựn ơ n ở an 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 31 242 Ch phí tr trƣớ 32 243 Tà s n thuế thu nhập hoãn l 33 244 Cầm ố, thế hấp, ký quỹ, ký ƣợ OẠI TÀI KHOẢ Ợ PHẢI TRẢ 34 331 Ph tr ho n ƣờ n 35 333 Thuế và kho n ph nộp hà nƣớ 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trƣờng 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 36 334 Ph tr n ƣờ lao độn 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả ngƣời lao động khác 37 335 Ch phí ph tr 38 336 Ph tr nộ ộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch t giá 3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá 3368 Phải trả nội bộ khác 39 337 Thanh to n theo t ến độ kế ho h hợp đồn xây ựn 40 338 Ph tr , ph nộp kh 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 12
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chƣa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 41 341 Vay và nợ thu tà hính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 42 343 Tr ph ếu ph t hành 3431 Trái phiếu thƣờng 34311 Mệnh giá trái phiếu 34312 Chiết khấu trái phiếu 34313 Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 43 344 hận ký quỹ, ký ƣợ 44 347 Thuế thu nhập hoãn l ph tr 45 352 Dự phòn ph tr 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phòng phải trả khác 46 353 Quỹ khen thƣởn phú lợ 3531 Quỹ khen thƣởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thƣởng ban quản lý điều hành công ty 47 356 Quỹ ph t tr ển khoa họ và ôn n hệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 48 357 Quỹ ình ổn OẠI TÀI KHOẢ VỐ CHỦ SỞ HỮU 49 411 Vốn đầu tƣ ủa hủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 41112 Cổ phiếu ưu đãi 4112 Thặng dƣ vốn cổ phần 4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 13
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 50 412 Ch nh lệ h đ nh l tà s n 51 413 Ch nh lệ h tỷ hố đo 4131 Chênh lệch t giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 4132 Chênh lệch t giá hối đoái trong giai đoạn trƣớc hoạt động 52 414 Quỹ đầu tƣ ph t tr ển 53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp oanh n h ệp 54 418 C quỹ kh thuộ vốn hủ sở hữu 55 419 Cổ ph ếu quỹ 56 421 ợ nhuận sau thuế hƣa phân phố 4211 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm trƣớc 4212 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm nay 57 441 uồn vốn đầu tƣ xây ựn ơ n 58 461 uồn k nh phí sự n h ệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trƣớc 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 59 466 uồn k nh phí đã hình thành TSC OẠI TÀI KHOẢ DOA H THU 60 511 Doanh thu n hàn và un ấp ị h vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ 5118 Doanh thu khác 61 515 Doanh thu ho t độn tà hính 62 521 C kho n m trừ oanh thu 5211 Chiết khấu thƣơng mại 5212 Giảm giá hàng bán 5213 Hàng bán bị trả lại OẠI TÀI KHOẢ CHI PHÍ SẢ XUẤT, KI H DOA H 63 611 Mua hàng 14
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 64 621 Ch phí n uy n l ệu, vật l ệu trự t ếp 65 622 Ch phí nhân ôn trự t ếp 66 623 Chi phí sử ụn m y th ôn 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 67 627 Ch phí s n xuất hun 6271 Chi phí nhân viên phân xƣởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 68 631 G thành s n xuất 69 632 G vốn hàn n 70 635 Chi phí tài chính 71 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 72 642 Ch phí qu n lý oanh n h ệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác OẠI TÀI KHOẢ THU HẬP KHÁC 15
- Số SỐ HIỆU TK TÊ TÀI KHOẢ TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 73 711 Thu nhập kh OẠI TÀI KHOẢ CHI PHÍ KHÁC 74 811 Chi phí khác 75 821 Ch phí thuế thu nhập oanh n h ệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại TÀI KHOẢ XÁC Ị H KẾT QUẢ KI H DOA H 76 911 X định kết qu k nh oanh 1.3.2.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán Hình thức kế toán là hệ thống sổ sử dụng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Nhƣ vậy hình thức kế toán chính là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm các sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết. Doanh nghiệp đƣợc tự xây dựng biểu m u sổ kế toán cho riêng mình nhƣng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trƣờng hợp không tự xây dựng biểu m u sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu m u sổ kế toán theo hƣớng d n tại phụ lục số 4 Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình. Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp đƣợc tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trƣờng hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán đƣợc hƣớng d n phụ lục số 4 Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình. Sổ kế toán phải đƣợc quản lý chặt chẽ, phân công trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trƣởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải đƣợc kế toán trƣởng ký xác nhận. Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hƣớng d n 5 hình thức kế toán: - Hình thức kế toán Nhật ký chung 16
- - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Mỗi hình thức kế toán có nội dung, ƣu, nhƣợc điểm và phạm vi áp dụng thích hợp, cụ thể nhƣ sau: a. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung (Biểu 1.3) - Sổ Cái (Biểu 1.4) - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự h sổ theo hình thứ kế to n hật ký hun nhƣ sau: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 17
- B ểu 1.2 : Trình tự h sổ theo hình thứ kế to n hật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chi tiết đặc biệt Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 18
- B ểu 1.3: u Sổ hật ký hun ơn v :……… u số: S03a-DN ịa hỉ:……… (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ HẬT KÝ CHU G Năm: .... Đơn vị tính: ................. Ngày, Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi STT tháng Số Ngày, Diễn giải TK Sổ Cái dòng Nợ Có ghi sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau X x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ....... Ngày ....tháng ....năm ..... ƣờ h sổ Kế to n trƣởn G m đố (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Số chứng chỉ hành nghề - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Phƣơn ph p h sổ nhật ký hun nhƣ sau: Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ Cột B,C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng để làm căn cứ ghi sổ Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế toán Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ Nhật ký chung đã đƣợc ghi vào Sổ cái Cột G: Ghi số thứ tự dòng của Nhật ký chung Cột H: Ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoán ghi Nợ đƣợc ghi trƣớc, tài khoán ghi Có đƣơc ghi sau. Mỗi khi tài khoản đƣợc ghi một dòng riêng Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các tài khoàn ghi Nợ Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Có Cuối trang số, cộng số tiền phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trƣớc chuyển sang. Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp một hoặc một số đối tƣợng kế toán có số lƣợng phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lƣợng ghi Sổ cái, doanh nghiệp có thể mở các Sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán đó, ví dụ sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng,... 19
- Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ Nhật ký chung nên phƣơng pháp ghi chép tƣơng tự nhƣ sổ Nhật ký chung. Song để tránh sự trùng lặp các nghiệp vụ đã ghi vào sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung. Trƣờng hợp này, căn cứ để ghi Sổ cái là sổ Nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt. B ểu 1 4: u Sổ ( ùn ho hình thứ nhật ký hun ) ơn v :……… u số: S03 -DN ịa hỉ:……… (Ban hành theo thông tƣ 200/TT-BTC ngày 22/12/2015 của BTC) SỔ CÁI (Dùn ho hình thứ kế to n hật ký hun ) ăm T n tà kho n Số h ệu Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền tháng Số Ngày, Trang STT đối ứng Nợ Có ghi sổ hiệu Tháng sổ dòng A B C D E G H 1 2 - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: ............. Ngày ....tháng ....năm .... ƣờ h sổ Kế to n trƣởn G m đố (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Số chứng chỉ hành nghề - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Phƣơn ph p h sổ nhƣ sau: Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ Cột B,C: Ghi sổ hiệu và ngày, tháng lập chứng từ kế toán đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ. Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh Cột E: Ghi số trang của sổ nhật ký chung đã ghi nhiệp vụ này 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình về Kế toán công ty
226 p | 735 | 362
-
Giáo trình môn Kế toán quốc tế
97 p | 950 | 138
-
Đề cương giáo trình môn Kế toán tài chính - GS.TS Ngô Thế Chi (chủ biên)
670 p | 294 | 89
-
Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
164 p | 60 | 22
-
Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2
114 p | 62 | 17
-
Giáo trình môn học Kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2
54 p | 79 | 17
-
Giáo trình môn học Kế toán thuế
66 p | 89 | 15
-
Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1
106 p | 103 | 15
-
Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2
79 p | 41 | 14
-
Giáo trình môn Kế toán quản trị (196 trang)
196 p | 53 | 10
-
Giáo trình môn học Thống kê doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
56 p | 140 | 9
-
Giáo trình Thuế - Kế toán Thuế (Nghề Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - CĐ nghề Vĩnh Long
54 p | 47 | 8
-
Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 2
442 p | 26 | 5
-
Giáo trình môn học Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
86 p | 55 | 5
-
Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính nhân sự (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1
105 p | 40 | 4
-
Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
89 p | 7 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 2,3 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
54 p | 3 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn