Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - TS. Dương Xuân Thao
lượt xem 7
download
Giáo trình "Phân tích hoạt động kinh doanh" Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như cơ sở lý luận của phân tích kinh doanh; phân tích hoạt động cung cấp; phân tích hoạt động sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - TS. Dương Xuân Thao
- UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN ---------- GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Dành cho Hệ CĐ và ĐH) Vinh - 2015
- UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN ---------- Chủ biên: TS. Dương Xuân Thao GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ((Dành cho Hệ CĐ và ĐH) Vinh - 2015
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1........................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH ...................................... 1 1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH................................................................................................................. 1 1.1. Khái niệm và mục đích phân tích................................................................... 1 1.2. Nhiệm vụ phân tích kinh doanh ..................................................................... 1 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................................................................................... 2 2.1. Khái quát chung ............................................................................................. 2 2.2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3 2.3. Nội dung nghiên cứu. ..................................................................................... 5 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH DOANH ................................................ 6 3.1. Phương pháp chi tiết....................................................................................... 6 3.2. Phương pháp so sánh ...................................................................................... 7 3.2.1. Những vấn đề lưu ý khi sử dụng phương pháp so sánh .............................. 7 3.2.2. Nội dung phương pháp ................................................................................ 8 3.3. Phương pháp liên hệ cân đối .......................................................................... 9 3.4. Phương pháp loại trừ. ................................................................................... 10 3.4.1. Phương pháp số chênh lệch. ...................................................................... 11 3.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. ............................................................... 12 3.5. Phương pháp biểu đồ.................................................................................... 15 3.6. Các phương pháp phân tích khác sử dụng trong phân tích kinh doanh ....... 16 4. Tổ chức phân tích kinh doanh ......................................................................... 16 4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 16 4.2. Nội dung ....................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2......................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP .......................................................... 20 1. HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH .......................... 20 1.1. Hoạt động cung cấp ...................................................................................... 20 1.2. Nội dung phân tích ....................................................................................... 20 2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP VẬT TƯ HÀNG HÓA 21 2.1. Đánh giá khái quát kết quả cung cấp về mặt số lượng ................................ 21 2.2. Phân tích tình hình cung cấp về chủng loại ..................................................... 22 2.3. Phân tích tình hình cung cấp về chất lượng. ................................................ 24 2.4. Phân tích tình hình dự trữ. ............................................................................ 26 2.4.1. Dự trữ thường xuyên. ................................................................................ 26 2.4.2. Dự trữ bảo hiểm. ....................................................................................... 28 2.4.3. Dự trữ thời vụ. ........................................................................................... 28 2.5. Phân tích chi phí hoạt động cung cấp. ......................................................... 29 2.6. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động........................... 31
- 3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ............ 31 3.1. Đánh giá khái quát kết quả cung ứng về mặt số lượng ................................ 31 3.2. Phân tích tình hình cung ứng về mặt chất lượng ......................................... 32 3.3. Phân tích kết quả cung ứng về mặt cơ cấu ................................................... 32 3.4. Phân tích chi phí hoạt động cung ứng .......................................................... 33 3.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động cung ứng........... 35 CHƯƠNG 3......................................................................................................... 37 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .......................................................... 37 1. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH .......................... 37 1.1. Hoạt động sản xuất ...................................................................................... 37 1.2. Nội dung phân tích ...................................................................................... 38 2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ SẢN XUẤT VỀ MẶT QUY MÔ .... 38 2.1. Chỉ tiêu đánh giá .......................................................................................... 38 2.1.1. Tổng giá trị sản xuất (GO). ....................................................................... 38 2.1.2. Chỉ tiêu giá trị hàng hóa sản xuất (Qh). .................................................... 39 2.1.3. Hệ số sản xuất hàng hoá: ........................................................................... 40 2.2. Quy trình đánh giá ........................................................................................ 40 2.2.2. Đánh giá sơ bộ chất lượng hoạt động sản xuất ......................................... 41 2.2.3. Xem xét nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về mặt quy mô. ............................................................................................ 42 3. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ, XU HƯỚNG VÀ NHỊP ĐIỆU TĂNG TRƯỞNG SẢN XUẤT THEO THỜI GIAN ....................................................................... 43 3.1. Ý nghĩa phân tích ......................................................................................... 43 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích .............................................................. 44 3.2.1. Chỉ tiêu phân tích: Tổng giá trị sản xuất (GO) ......................................... 44 3.2.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 44 4. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ................................................... 45 4.1. Ý nghĩa phân tích ......................................................................................... 45 4.2. Phân tích chất lượng đối với những sản phẩm có phân chia thứ hạng ....... 46 4.2.1. Phương pháp tỉ trọng: ............................................................................... 46 4.2.2. Phương pháp giá đơn vị bình quân. .......................................................... 46 4.2.3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân. .................................................. 48 4.3. Phân tích chất lượng đối với những sản phẩm không phân chia thứ hạng .................... 49 4. 3.1. Tỷ lệ sai hỏng tính bằng hiện vật (th) ...................................................... 50 4.3.2. Tỷ lệ sai hỏng tính bằng giá trị. ................................................................ 50 5. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIŨA KẾT QUẢ SẢN XUẤT VỚI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ....................................................... 53 5.1. Phân tích riêng từng yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất ...................... 53 5.1.1. Yếu tố lao động ......................................................................................... 53 5.1.2. Yếu tố tư liệu lao động .............................................................................. 56 5.2. Phân tích tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất .................. 61 5.2.1. Phân tích tổng hợp các yếu tố tư liệu lao động và đối tượng lao động ảnh hưởng đến kết quả sản xuất. ................................................................................ 61
- 5.2.2. Phân tích sử dụng tiết kiệm các yếu tố sản xuất với lãi tiềm năng của doanh nghiệp ....................................................................................................... 62 6. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .......... 63 6.1. Ý nghĩa và nội dung phân tích ..................................................................... 63 6.2. Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch ........................................ 64 6.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất. ............... 64 6.2.2. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm hàng hóa. ...................................................................................................................... 65 6.3. Phân tích giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm ............................................. 66 6.4. Phân tích mối liên hệ giữa chi phí sản xuất với sản lượng thực hiện .......... 67 6.5. Phân tích chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa ............... 68 6.5.1. Chỉ tiêu phân tích: ..................................................................................... 68 6.5.2. Nội dung, trình tự và phương pháp phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trên giá trị sản phẩm hàng hóa. ............................................................... 69 6.6. Phân tích chi phí tiền lương ......................................................................... 72 6.6.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng quỹ lương ........................... 72 6.6.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch khoản mục tiền lương công nhân trực tiếp trên một đơn vị sản phẩm. .................................................................... 73 6.7. Phân tích chi phí nguyên vật liệu ................................................................. 74 6.7.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................................................................... 74 6.7.2. Phân tích nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp (m). ......... 77 6.8. Phân tích chi phí sản xuất chung .................................................................. 78 CHƯƠNG 4........................................................................................................ 83 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ ........................................................... 83 1. HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH ............................ 83 1.1. Hoạt động tiêu thụ ........................................................................................ 83 1.2. Nội dung phân tích. ...................................................................................... 84 2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ TIÊU THỤ ........................................ 85 2.1. Đánh giá khái quát quy mô tiêu thụ ............................................................. 85 2.2. Đánh giá khái quát mặt hàng tiêu thụ .......................................................... 86 3. PHÂN TÍCH DOANH THU TIÊU THỤ ....................................................... 87 3.1. Phân tích tốc độ, xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng doanh thu ................. 87 3.2.Phân tích cơ cấu doanh thu và thị phần tiêu thụ ........................................... 88 3.3. Phân tích doanh thu hoạt động xuất khẩu .................................................... 89 3.4. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ......................................................... 91 4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TIÊU THỤ ......................................................... 93 4.1. Phân tích lợi nhuận gộp về tiêu thụ .............................................................. 93 4.1.1. Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận gộp tiêu thụ: 93 4.1.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận gộp tiêu thụ 94 4.2. Phân tích lợi nhuận thuần về tiêu thụ ........................................................... 98 4.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận thuần về tiêu thụ................... 99
- 4.2.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận tiêu thụ .... 99 4.3. Phân tích điểm hòa vốn trong tiêu thụ ...................................................... 100 4.3.1 Khái niệm và công thức xác định ............................................................. 100 4.3.2 Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................ 103 CHƯƠNG 5....................................................................................................... 105 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ............................................................. 105 1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, Ý NGHĨA, NỘI DUNG PHÂN TÍCH ............... 105 1.1. Hoạt động đầu tư và ý nghĩa của việc phân tích hoạt động đầu tư. ........... 105 1.2. Nội dung hoạt động đầu tư của doanh nghiệp ........................................... 106 1.3. Nhiệm vụ phân tích hoạt động đầu tư ........................................................ 107 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI SẢN CÓ ĐỊNH ...................... 108 2.1. Đánh giá về hướng và loại hình đầu tư tài sản cố định .............................. 108 2.2. Đánh giá về quy mô đầu tư ........................................................................ 108 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ................................... 110 3.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tài chính. ........................... 110 3.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tài chính ngắn hạn ............ 111 3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tài chính dài hạn ............... 114 3.4. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động đầu tư tài chính. ............................................................................................................ 116 3.5. Phân tích doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính..................................... 117 3.6. Phân tích chi phí hoạt động đầu tư tài chính .............................................. 118 3.7. Phân tích kết quả của hoạt động đầu tư tài chính....................................... 119 3.8. Phân tích hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính ........................................... 123 CHƯƠNG 6....................................................................................................... 128 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ..................................... 128 VÀ KHẢ NĂNG SINH LỢI ............................................................................. 128 1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ................................. 128 1.1. Tình hình tài chính, mục đích và yêu cầu đánh giá ................................... 128 1.2. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn ............................................... 130 1.3. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính ............................................. 131 1.4. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán .................................................... 133 1.5. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi ......................................................... 134 2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI ......................................................... 136 2.1. Khả năng sinh lợi và công thức tính .......................................................... 136 2.2. Quy trình phân tích khả năng sinh lợi ........................................................ 138 2.3. Phân tích khả năng sinh lợi của tài sản ...................................................... 139 2.4. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu ........................................ 141 2.5. Phân tích khả năng sinh lợi của chi phí...................................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 149
- LỜI MỞ ĐẦU Phân tích hoạt động kinh doanh là môn khoa học cần thiết cho sinh viên các chuyên ngành khối kinh tê. Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản việc vận dụng các công cụ phân tích để phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhằm cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin cần thiết ra quyết định tổ chức, quản lý, đề xuất các giải pháp điều hành hoạt động kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế, cũng như nâng cao chất lượng đào tạo, học tập, nghiên cứu. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An đã liên tục đổi mới và hoàn thiện nội dung chương trình giảng dạy. Trong bối cảnh đó, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình “ Phân tích hoạt động kinh doanh” nhằm đâp ứng kịp thời yêu cầu tài liệu giảng dạy và học tập cho sinh viên hệ đại học và cao đẳng. Tổ bộ môn se lựa chọn những nội dung phù hợp với từng đối tượng để giảng dạy. Giáo trình cấu trúc gồm 6 chương được phân công biên soạn như sau: Chương 4, 6 TS. Dương Xuân Thao Chương 1,2,3,,5 Th.S Lê phương Các tác giả chân thành cảm ơn tới đồng nghiệp đã tạo điều kiện đóng góp những ý kiến quý báu cho giáo trình. Mặc dù đã cố gắng đọc và tham khảo nhiều tài liệu, cập nhật những kinh nghiệm thực tế, nhưng do khả năng có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót Chúng tôi rất mong nhận được đóng góp ý kiến của bạn đọc để cuốn giáo trình được hoàn thiện trong lần tái bản sau. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm tác giả
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH MỤC TIÊU PHÂN TÍCH - Làm rõ khái niệm, mục đích, nhiệm vụ của phân tích kinh doanh. - Xác định đối tượng của phân tích kinh doanh. - Xác định nội dung phân tích kinh doanh. - Nêu các phương pháp - kỹ thuật sử dụng trong phân tích kinh doanh. - Khái niệm tổ chức, nội dung công việc và thứ tự các bước phân tích kinh doanh . 1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH KINH DOANH 1.1. Khái niệm và mục đích phân tích Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các nhà quản trị doanh nghiệp phải có các hoạt động quản trị, từ đó có các kế hoạch tổ chức thực hiện và kiểm tra sự kết hợp các yếu tố sản xuất sao cho hiệu quả nhất, phục vụ cho mục đích phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện hoạt động quản trị kinh doanh. Các nhà quản trị phải sử dụng rất nhiều công cụ khác nhau, trong đó có phân tích kinh doanh. Phân tích kinh doanh là hoạt động xử lý thông tin thu thập được trong các khâu, các mối quan hệ của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh và phục vụ cho việc soạn thảo các phương án và các giải pháp quản lý tối ưu, đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiếp cận mục tiêu đã định. Mục đích của phân tích kinh doanh chính là mục đích của kinh doanh, giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phân tích kinh doanh giúp các nhà quản trị doanh nghiệp tìm ra những mặt được và chưa được trong từng mối quan hệ, cung cấp thông tin phục vụ cho hiệu chỉnh hành vi kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, đạt tốc độ tăng trưởng và phát triển cao. Đồng thời phát hiện khả năng tiềm tàng và lợi thế chưa được khai thác, đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án kinh doanh tối ưu sao cho hiệu quả đạt được là cao nhất. 1.2. Nhiệm vụ phân tích kinh doanh Phân tích kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành cả về kết quả và hiệu quả, giúp cho các nhà quản lý nắm được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp , từ 1
- đó đưa ra các quyết định kinh doanh hữu hiệu. Vậy phân tích kinh doanh cần làm những nhiệm vụ sau:. - Đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh: Dùng phương pháp so sánh kết quả và hiệu quả kinh doanh giữa thực tế so với kế hoạch, kỳ này so với kỳ trước để đánh giá được mức độ thực hiện kế hoạch và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp . So sánh giữa doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác để biết được thực trạng đang ở mức độ nào. - Cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp . - Đề xuất các giải pháp để không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp : Từ những tồn tại, hạn chế trong quản lý, những tiềm năng chưa khai thác để đề xuất ra các giải pháp và biện pháp cần thiết để động viên khai thác nguồn lực hiện có tốt nhất. 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Khái quát chung Trong quan hệ với mục đích kinh doanh, căn cứ vào tính chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp có thể chia làm ba loại: Hoạt động kinh doanh: Là những hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho doanh nghiệp như cung cấp, sản xuất, tiêu thụ. Hoạt động đầu tư: Là những hoạt động liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư tài chính khác như: đầu tư tài sản cố định, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính… Hoạt động tài chính: Là những hoạt động liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp như: hoạt động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu, hoạt động vay và trả nợ vay… Doanh nghiệp không thể hoạt động nếu thiếu một trong ba hoạt động này: Hoạt động tài chính là cơ sở và điều kiện để tiến hành hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh. Hoạt động đầu tư có quan hệ chặt chẽ tác động tích cực đối với hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư và ngược lại. Đây là một mối quan hệ biện chứng, tác động tương hỗ lẫn nhau. Hoạt động sản xuất kinh doanh là tiền đề của hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư, đồng thời doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư sẽ thúc đẩy phát triển năng lực và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 2
- 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình, kết quả và hiệu quả kinh doanh cụ thể, được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, trong mối quan hệ tác động của các nhân tố kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cách kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao nhất trên cơ sở các nguồn nhân lực hiện có, doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, biện pháp đầu tư và tận dụng các điều kiện sẵn có. Vì vậy phải nắm bắt được các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Yếu tố môi trường trong quan hệ với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy tính toàn diện, khoa học và biện chứng của phân tích kinh doanh, nó luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp được hiểu là các hoạt động kể từ khâu chuẩn bị (khâu cung cấp) đến khâu kết thúc quá trình kinh doanh đó. quá trình kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp có đặc thù khác nhau. - Đối với doanh nghiệp sản xuất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản... quá trình kinh doanh có thể được phân thành các khâu (hay các giai đoạn) chủ yếu sau: Hoạt động tiêu thụ Hoạt động cho Hoạt động sản → → sản phẩm, thu hồi chuẩn bị SXKD xuất ra sản phẩm vốn kinh doanh - Đối với các doanh nghiệp dịch vụ như: thương mại, du lịch, khách sạn... quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp này có thể được phân thành 2 khâu cơ bản sau: Hoạt động chuẩn bị cho Hoạt động thực hiện → kinh doanh dịch vụ dịch vụ Xét về mặt thời gian, quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp thường được quy ước diễn ra theo năm dương lịch, các khâu của quá trình kinh doanh được tiếp diễn liên tục trong năm, đến hết tháng 12 người ta tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu kinh doanh đã đề ra ở đầu năm. - Kết quả kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh như: mua hàng, bán hàng, sản xuất ra hàng hóa hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Đó là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp . 3
- - Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh: Có nhiều chỉ tiêu kinh tế khác nhau, tuỳ thuộc vào mục đích và nội dung phân tích cụ thể, có thể lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp. - Theo tính chất của chỉ tiêu: + Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh doanh, như: doanh thu bán hàng, lượng vốn, diện tích… + Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu suất sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh: giá thành đơn vị, mức doanh lợi, hiệu suất sử dụng vốn… - Theo phương pháp tính toán: + Chỉ tiêu tuyệt đối: Thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất, lượng hàng hoá. + Chỉ tiêu tương đối: Thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế giữa bộ phận (cơ cấu) hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu, như chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch về sản lượng sản phẩm, tổng mức lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. + Chỉ tiêu bình quân: Là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tương đối, phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu: giá trị sản lượng bình quân một lao động, thu nhập bình quân một lao động,… Tuỳ theo mục đích và nội dung phân tích có thể dùng chỉ tiêu biểu hiện bằng đơn vị hiện vật, như sản lượng từng mặt hàng, mức cung ứng từng loại nguyên vật liệu ... hoặc biểu hiện bằng đơn vị giá trị, như tổng giá thành sản phẩm hàng hoá, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,... hoặc biểu hiện bằng đơn vị thời gian, như: tổng số ngày công làm việc thực tế,... Như vậy để phân tích kết quả kinh doanh, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tương đối hoàn chỉnh với các phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm biểu hiện được tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích. - Các nhân tố và các loại nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình… và mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn tính chất, xu hướng và mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Như chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào các nhân tố: Khối lượng hàng hoá bán ra; Kết cấu về khối lượng sản phẩm hàng hoá bán ra; Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hoá bán ra. Có rất nhiều nhân tố tác động đến kết quả của quá trình kinh doanh, có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. 4
- - Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại nhân tố sau đây: + Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như số lượng lao động, số lượng vật tư tiền vốn,v v…Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản suất kinh doanh của doanh nghiệp . + Những nhân tố thuộc về hiệu suất kinh doanh: thường ảnh hưởng có tính chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản suất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp . - Theo tính tất yếu của nhân tố, bao gồm hai loại: + Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp . Như giảm chi phí sản suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động, tiết kiệm hao phí nguyên vật liệu… là tuỳ thuộc vào sự nỗ lực chủ quan của doanh nghiệp . + Nhân tố khách quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp , chẳng hạn như giá cả thị trường, thuế suất… Việc phân tích kết quả kinh doanh theo sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan, giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp và tìm hướng tăng nhanh hiệu quả kinh doanh. - Theo tính chất của nhân tố, bao gồm hai loại: + Nhân tố số lượng: Phản ánh quy mô sản suất và kết quả kinh doanh như: số lượng lao động, số lượng vật tư, khối lượng sản phẩm hàng hoá sản suất, doanh thu bán hàng… + Nhân tố chất lượng: Phản ánh hiệu quả sản suất kinh doanh, như giá thành đơn vị sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn,… - Theo xu hướng tác động của nhân tố, bao gồm hai nhân tố: + Nhân tố tích cực: có tác dụng tăng quy mô của kết quả kinh doanh của doanh nghiệp + Nhân tố tiêu cực: Phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh (làm giảm quy mô kết quả kinh doanh). 2.3. Nội dung nghiên cứu. Nội dung chủ yếu của phân tích kinh doanh bao gồm: - Phân tích hoạt động kinh doanh: Hoạt động kinh doanh gồm nhiều hoạt động, nhiều quá trình và nhiều khâu hoạt động khác nhau hợp thành. Vì vậy nội dung phân tích hướng tới kết quả và hiệu quả của từng hoạt động bộ phận cấu thành như: cung cấp, sản xuất và tiêu thụ, (thể hiện bằng sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá thành và lợi nhuận,..) 5
- - Phân tích hoạt động đầu tư: Đầu tư với mục đich trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp , vì vậy nó được gắn với kết quả, hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến từng hoạt động cũng như toàn bộ hoạt động đầu tư. - Phân tích hoạt động tài chính: Đó là các hoạt động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu, hoạt động vay và trả nợ vay. - Đánh giá khái quát tình hình tài chính: Vì kết quả và hiệu quả kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và ngược lại, tình hình tài chính thể hiện khá rõ nét chất lượng của các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành. - Phân tích hiệu quả kinh doanh: Khả năng sinh lợi của tài sản, của vốn chủ sở hữu, của chi phí,…là chỉ tiêu phản ánh rõ nét nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . Giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp tìm ra giải pháp thích hợp. Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, quá trình kinh doanh (số lượng, kết cấu, quan hệ, tỷ lệ,…) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện, (yếu tố) sản xuất kinh doanh. 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH DOANH 3.1. Phương pháp chi tiết Mọi kết quả kinh doanh đều cần thiết và có thể chi tiết theo những hướng khác nhau. Thông thường trong phân tích, phương pháp chi tiết được thực hiện theo những hướng sau: - Chi tiết theo các bộ phận hay yếu tố cấu thành : Giúp các nhà quản lý đánh giá được vai trò và vị trí của từng bộ phận. Trong phân tích kết quả sản xuất nói chung, chỉ tiêu giá trị sản lượng thường được chi tiết theo các bộ phận có ý nghĩa kinh tế khác nhau. Ví dụ: Trong phân tích giá thành, chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được chi tiết theo các khoản mục giá thành. - Chi tiết theo thời gian: Giúp các nhà quản lý có những quyết định kịp thời, sát thực với tình hình cụ thể để chỉ đạo sát sao tiến độ kinh doanh hay giải quyết các tình huống bất trắc phát sinh. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thường được xác định theo một quá trình, trong đó gồm kết quả của nhiều khoảng thời gian tổng hợp lại. Chẳng 6
- hạn: Tổng doanh thu tiêu thụ của từng quý, hoặc tổng hợp từ doanh thu tiêu thụ của từng tháng trong năm, … - Chi tiết theo địa điểm: Là căn cứ quan trọng để các nhà quản lý ra quyết định liên quan đến việc xác định địa bàn kinh doanh trọng điểm, mở rộng hay thu hẹp đia bàn kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh là do các bộ phận, các phân xưởng, đội, tổ sản xuất kinh doanh thực hiện. 3.2. Phương pháp so sánh Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. 3.2.1. Những vấn đề lưu ý khi sử dụng phương pháp so sánh - Xác định số gốc để so sánh A0 hoặc Ak gọi là mức độ kỳ gốc hoặc kế hoạch phụ thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích: + Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu , số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu ở kỳ trước (năm nay so với năm trước, tháng này so với tháng trước,…) + Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong một năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước (tháng hoặc quý). + Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của một loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nào đó trên thị trường có thể so sánh với mục tiêu nêu ra (thường trong kế hoạch sản xuất kỹ thuật – tài chính của doanh nghiệp ). + Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của một loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ nào đó trên thị trường có thể so sánh số thực tế với mức độ hợp đồng hoặc tổng nhu cầu,.. Các trị số của chỉ tiêu ở kỳ trước, kế hoạch hoặc cùng kỳ năm trước gọi chung là trị số kỳ trước và thời kỳ chọn làm gốc so sánh đó gọi chung là kỳ gốc. - Thời kỳ chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích. A1 là mức độ kỳ phân tích hay là mức thực tế. Ngoài việc so sánh theo thời gian, phân tích kinh doanh còn tiến hành so sánh kết quả kinh doanh giữa các đơn vị: so sánh mức đạt được của các đơn vị với một đơn vị được chọn làm gốc so sánh – đơn vị điển hình trong từng lĩnh vực, từng chỉ tiêu phân tích. - Các điều kiện để so sánh + Các chỉ tiêu phải có cùng nội dung kinh tế. 7
- + Phải thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, quy mô và điều kiện kinh doanh. + Phải thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu về cả về hiện vật, giá trị và thời gian. + Khi phân tích chỉ tiêu về giá trị phải sử dụng giá so sánh ở kỳ gốc 3.2.2. Nội dung phương pháp - So sánh trực tiếp (so sánh giản đơn ): được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ : kỳ phân tích và kỳ gốc, có tác dụng đánh giá sơ bộ tình hình thực hiện mức độ đạt được của chỉ tiêu, không phản ánh được chất lượng công tác. Gọi chỉ tiêu phân tích là A Mức biến động tuyệt đối : A = A1 - Ak A1 Mức biến động tương đối : IA = x100 Ak - So sánh có liên hệ : Là kết quả so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc, nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu có liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyệt đối : A = A1 - Ak. IQ Q1 A Mức biến động tương đối : I A = 1 x100 ( Trong đó: IQ = ) Ak .I Q Qk Ví dụ 1.1: Có tài liệu tại một Doanh nghiệp như sau: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện 1. Tổng mức sử dụng NVL (trđ) 300 330 2. GO (trđ) 1000 1200 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu của doanh nghiệp trên? Lời giải: - So sánh trực tiếp Mức biến động tuyệt đối : A = A1 - Ak = 330 – 300 = 30 trđ A1 330 Mức biến động tương đối : I A = x100 = x100 = 1,1 (110%) Ak 300 - So sánh có liên hệ : Mức biến động tuyệt đối : A = A 1 - A k . IQ = 330 – 300 x 1200 = - 30 (triệu đồng) 1000 8
- A1 330 Mức biến động tương đối: I A = x100 = = 0,917 (lần) A1 .I Q 1200 300 x 1000 Kết luận: Doanh nghiệp thực hiện chi phí nguyên vật liệu tăng 30 triệu đồng so với kế hoạch. Liên hệ với kết quả sản xuất đạt được cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả và đã tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu 30 triệu đồng so với kế hoạch. 3.3. Phương pháp liên hệ cân đối - Phương pháp cân đối được sử dụng để phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố có quan hệ tổng số với chỉ tiêu phân tích, cho nên mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập với nhau. - Nội dung phương pháp: Giả định phân tích chỉ tiêu X Ta tiến hành theo các bước sau đây: Bước 1: Xác định phương trình kinh tế PTKT: X = a + b – c (X0 = a0 + b0 - c0; X1 = a1 + b1 - c1) Bước 2: Xác định đối tượng phân tích. ĐTPT : X = X1 – X0 Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. + Do ảnh hưởng của nhân tố a: Xa= (a1 - a0) + Do ảnh hưởng của nhân tố b: Xb =( b1 - b0) + Do ảnh hưởng của nhân tố c: Xc = - (c1 - c0) Bước 4: Tổng hợp, phân tích và kiến nghị. ∆X =∆X (a)+ ∆X (b)+ ∆X (c) Bước 5: Kết luận Ví dụ 1.2: Tình hình thực hiện kế hoạch hàng hóa tại doanh nghiệp X như sau: ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Ký hiệu Kế hoạch Thực hiện Tồn đầu kỳ A 100.000 90.000 Nhập trong kỳ B 1.000.000 1.100.000 Xuất trong kỳ C 1.050.000 1.110.000 Tồn cuối kỳ Q 50.000 80.000 Yêu cầu: Dùng phương pháp cân đối, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trị giá hàng tồn kho cuối kỳ qua số liệu trên? 9
- Lời giải: - Phương trình kinh tế: Q = a + b – c - Đối tượng phân tích: Q = Q1 – Q0 = 80.000 -50.000 = 30.000 (1000đ) - Nhân tố ảnh hưởng: + Do số lượng tồn kho đầu kỳ: ∆Q (a) = (a1 - a0) = 90.000 - 100.000 = -10.000 (1000đ) + Do nhập trong kỳ: ∆Q (b) =( b1 - b0) = 1.100.000 - 1.000.000 = 100.000 (1000đ) + Do số lượng xuất trong kỳ: ∆Q (c) = - (c1 - c0)= -(1.110.000 - 1.050.000) = - 60.000 (1000đ) Tổng hợp: ∆Q = ∆Q (a)+ ∆Q (b)+ ∆Q (c) 30.000 = -10.000 + 100.000 - 60.000 (1000đ) Kết luận: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tăng 30.000 (1000đ) do ảnh hưởng của 3 nhân tố: Số lượng tồn kho đầu kỳ làm cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ giảm 10.000 (1000đ). Số lượng nhập trong kỳ làm cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tăng 100.000 (1000đ). Số lượng xuất trong kỳ làm cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ giảm 60.000 (1000đ). 3.4. Phương pháp loại trừ. Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Chẳng hạn, khi phân tích chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận thu được từ một hoạt động sản xuất kinh doanh, một loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ của một doanh nghiệp có thể quy về sự ảnh hưởng của hai nhân tố: - Lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán ra, được tính bằng các đơn vị tự nhiên (chiếc, cái, suất ăn,…) hoặc đơn vị trọng lượng (tấn, tạ,…) hay khối lượng dịch vụ hoàn thành. - Suất lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Cả hai nhân tố trên cùng đồng thời ảnh hưởng đến tổng mức lợi nhuận, nhưng để xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Muốn vậy, điều này có thể thực hiện bằng hai phương pháp: 10
- - Phương pháp thứ nhất: Có thể dựa vào mức biến động của từng nhân tố và được gọi là phương pháp số chênh lệch. - Phương pháp thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là phương pháp thay thế liên hoàn. 3.4.1. Phương pháp số chênh lệch. - Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Bởi vậy, trước hết phải biết được số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ têu phân tích, từ đó xác định sự ảnh hưởng của nhân tố đó. Phương pháp số chênh lệch sử dụng khi mối quan hệ giữa các nhân tố dạng tích số. Do vậy phải sắp xếp và trình tự xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích cần tuân theo quy luật lượng biến dẫn đến chất biến. Nghĩa là nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau. Trong trường hợp, có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau. Trình tự xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích cũng được thực hiện theo quy tắc trên. - Có thể khái quát mô hình chung phương pháp số chênh lệch nhằm xác định sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, như sau: Giả định phân tích chỉ tiêu X, X phụ thuộc vào ba nhân tố ảnh hưởng và được sắp xếp theo thứ tự a, b, c. Ta tiến hành theo các bước sau đây Bước 1: Xác định phương trình kinh tế. Giả sử có phương trình kinh tế: X = a.b.c Xo= ao.bo.co X1= a1.b1.c1 Bước 2: Xác định đối tượng phân tích. X = X1 – Xo X là số chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. Bằng phương pháp số chênh lệch, có thể xác định sự ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố a, b, c đến chỉ tiêu phân tích X như sau: Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. - Ảnh hưởng của nhân tố a: X (a)= (a1- a0).bo.co - Ảnh hưởng của nhân tố b: X(b)= a1.(b1 – b0).co - Ảnh hưởng của nhân tố c: X(c)= a1.b1.(c1 – co) Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: X = X(a)+ X(b)+ X(b) 11
- Bước 5: Kết luận Ví dụ 1.3: Phân tích doanh thu bán hàng của doanh nghiệp theo tài liệu sau: Chỉ tiêu Kí hiệu ĐVT Kỳ gốc Kỳ phân tích 1. Khối lượng SP tiêu thụ Q Tấn 20 25 2. Giá bán đơn vị SP P Triệu.đ/tấn 40 38 3. Doanh thu DT Triệu đồng 800 950 Lời giải: - Phương trình kinh tế : DT = q.p DTo = qo.po = 20 x 40 = 800 (triệu đồng) DT1 = q1.p1 = 25 x 38 = 950 (triệu đồng) - Đối tượng phân tích ∆DT = DT1 – DT0 = 950 - 800 = 150 (triệu đồng) - Nhân tố ảnh hưởng + Do khối lượng sản phẩm tiêu thụ: ∆DT (q) = (q1 – q0). po = (25-20) x 40 = 200 (triệu đồng) + Do giá bán đơn vị sản phẩm: DT (p) = q1 .(p1 – p0) = 25 x (38- 40) = - 50 (triệu đồng) - Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng ∆DT = ∆DT (q) + ∆DT (p) 150 = 200 + (- 50 ) (triệu đồng) - Kết luận: Doanh thu của Doanh nghiệp kỳ nghiên cứu tăng 150 triệu đồng so với kỳ gốc. Trong đó: + Số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng làm cho doanh thu tăng 200 triệu đồng. + Giá bán đơn vị sản phẩm giảm làm cho doanh thu giảm 50 triệu đồng. Doanh thu của doanh nghiệp tăng là thành tích của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp giảm giá bán đơn vị sản phẩm trong điều kiện cho phép, điều này đã làm tăng lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp . Số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên thể hiện được sự quan tâm của người tiêu dùng đối với sản phẩm của doanh nghiệp đang tăng lên. Trong thời gian tới doanh nghiệp cần có biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất sản phẩm nhằm duy trì mức giá bán hợp lý, tăng lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng doanh thu của doanh nghiệp ngày càng cao hơn nữa. 3.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. - Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu 12
- phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Lưu ý: Đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. (Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng phân tích đã được xác định ở trên). - Có thể khái quát mô hình chung phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích như sau: - Nếu gọi chỉ tiêu X cần phân tích. X phụ thuộc vào ba nhân tố ảnh hưởng và được sắp xếp theo thứ tự a, b, c. Trường hợp 1: Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích X được biểu hiện dưới dạng tích số. Có thể khái quát như sau: - Bước 1: Xác định phương trình kinh tế. PTKT: X = a.b.c Xo= ao.bo.co, X1= a1.b1.c1, - Bước 2: Xác định đối tượng phân tích. ĐTPT: ∆X = X1 – Xo - Bước 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng. - Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆X (a)= a1.b0.c0 – ao.bo.co - Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆X (b)= a1.b1.c0 - a1.b0.c0 - Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆X (c)= a1.b1.c1 - a1.b1.c0 - Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng ∆X =∆X (a)+ ∆X (b)+ ∆X (c) - Bước 5: Kết luận Trên cơ sở phân tích sự ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, cần kiến nghị những giải pháp xác thực, nhằm không ngừng nâng cao kết quả hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp . Trường hợp 2: Các chỉ tiêu có quan hệ kết hợp dưới dạng cả tích số và thương số với chỉ tiêu phân tích X. Có thể khái quát như sau: Giả sử chỉ tiêu phân tích X được xác định: X = (a+b-c).d - Bước 1: Xác định phương trình kinh tế. PTKT: X = (a + b - c).d Xo= (ao + bo - co). do; X1= (a1 + b1 – c1). d1 - Bước 2: Xác định đối tượng phân tích. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phân tích họat động kinh doanh - Phần II - PGS.TS. Trương Bá Thanh
106 p | 3293 | 1554
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - ThS. Đồng Văn Đạt (chủ biên)
140 p | 364 | 111
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 2 - ThS. Đồng Văn Đạt (chủ biên)
139 p | 237 | 76
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu
68 p | 597 | 58
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 2 - PGS.TS. Trương Bá Thanh
60 p | 148 | 32
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang)
188 p | 114 | 26
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
99 p | 52 | 17
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - PGS.TS. Phạm Văn Dược
117 p | 93 | 14
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - TS. Nguyễn Xuân Quyết
90 p | 86 | 13
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
128 p | 42 | 12
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
69 p | 61 | 11
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị nhà hàng)
140 p | 71 | 9
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Huỳnh Minh Vũ
75 p | 93 | 8
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Trình độ: Cao đẳng) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
70 p | 40 | 8
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
85 p | 25 | 5
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế (Ngành: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
142 p | 10 | 5
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 2 - TS. Dương Xuân Thao
67 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn