Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p6
lượt xem 9
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p6', công nghệ thông tin, an ninh - bảo mật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p6
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Policies ) Ở phần trước tôi đã giới thiệu những phương thức chung để bảo vệ máy tính của một tổ chức. Phần tiếp theo này tôi sẽ trình bày những phương thức cụ thể theo trình tự, từ quá trình setup hệ thống, vận hành hệ thống dựa trên những chính sách an toàn từ basic cho đến những kĩ năng advance mà các Security Admin cần quan tâm để áp dụng vào việc xây dựng các quy trình an toàn thông tin cho tổ chức. Phần trình bày này tôi xin đề cập đến vấn đề an ninh account (account security) và cách thức tạo account an toàn nhằm đối phó với những kiểu tấn công rất phổ biến và hiệu quả dưới sự trợ giúp của những công cụ phù thủy… Chính sách về account và cách thức tạo account nghèo nàn là con đường dễ dàng nhất cho attacker, như vậy những hình thức bảo mật khác được áp dụng vào hệ thống như trang bị các công cụ chống maleware (prevent virus, worm, spyware, ad-ware..), triển khai hệ thống phòng thủ Mạng (Firewall) cũng sẽ không có tác dụng nào đáng kể, vì Admin quá thờ ơ trong cách thức tạo account và đưa ra chính sách tạo account chứa đựng nhiều rủi ro này. Yêu cầu xác định các chính sách tạo password mạnh và đưa ra được chiến lược an toàn account áp dụng vào an toàn thông tin của tổ chức là vấn đề mang tính cấp bách. A. Làm thế nào để tạo và quản lý Account an toàn Những yếu tố dưới đây sẽ cho chúng ta thấy cách thức tạo và quản lý Account sao cho an toàn Account phải được bảo vệ bằng password phức hợp ( password length, password complexity) Chủ sở hữu account chỉ được cung cấp quyền hạn truy cập thông tin và dịch vụ cần thiết (không thiếu quyền hạn mà cũng không thể để thừa) Mã hóa account trong giao dịch trên Mạng (kể cả giao dịch trong Mạng nội bộ)
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Lưu trữ account an toàn ( nhất định database lưu giữ tai khoản phải được đặt trên những hệ thống an toàn và được mã hóa) Huấn luyện nhân viên, những người trực tiếp sử dụng Computer cách thức bảo mật account tránh rò rĩ (attacker có thể lợi dụng mối quan hệ với nhân viên hoặc giả danh bộ phận kĩ thuật hỗ trợ xử lí sự cố hệ thống từ xa để khai thác ), hướng dẫn cách thức thay đổi password khi cần thiết và tránh tuyệt đối việc ghi lại account trên các stick- notes rồi gián bừa bãi trên Monitorhoặc Keyboard..), Khóa (lock) ngay Computer khi không sử dụng, mặc định trên các máy tính thường cũng có chính sách tự động lock computer sau môt thời gian không sử dụng, để giúp cho những nhân viên hay quên tránh được lỗi bảo mật sơ đẳng (lỗi này giống như việc ra khỏi nhà mà không khóa cửa) Những người tạo và quản lý account (đặc biệt là những account hệ thống – System accounts, và account vận hành, kiểm soát các dịch vụ - service accounts) cho toàn bộ tổ chức là những người được xem là AN TOÀN TUYỆT ĐỐI. Disable những account tạm thời chưa sử dụng, delete những account không còn sử dụng. Tránh việc dùng chung Password cho nhiều account Khóa (lock) account sau một số lần người sử dụng log-on không thành công vào hệ thống. Có thể không cho phép một số account quản trị hệ thống và dịch vụ, không được log-on từ xa (remote location log-on), vì những hệ thống và dịch vụ này rất quan trọng và thông thường chỉ cho phép được kiểm soát từ bên trong (internal Network), nếu có nhu cầu quản trị và support từ xa Security Admin vẫn dễ dàng thay đổi chính sách để đáp ứng nhu cầu. Các Security admin khi log-on vào Server chỉ nên dùng account có quyền hạn thấp, khi cần quản trị hay vận hành các dịch vụ, mới nên dùng account System hoặc Service (ví dụ Microsoft Windows hỗ trợ command run as thông qua run as service để cho phép độc lập quản trị các thành phần của hệ thống, các dịch vụ mà không cần phải log- on vào máy ban đầu bằng account admin). Điều này giúp chúng ta tránh được các chương trình nguy hiểm đã lọt vào máy tính chạy với quyền admin, khi đó các admin thật sự của Computer sẽ gặp nhiều rắc rối. Vá tất cả những lỗ hỗng hệ thống để ngăn chặn các kiểu tấn công
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k “đặc quyền leo thang” (bắt đầu lọt vào hệ thống với account thông thường và sau đó leo thang đến quyền cao nhất) Trên đây là những phần trực quan nhất mà Admin Security cần hình dung cụ thể khi thiết kế chính sách bảo mật account (account security policies). Một trong những chính sách bảo vệ hệ thống cần phải xem xet kĩ lưỡng nhất nhưng thông thường dễ lơ là thậm chí là coi nhẹ, mà sự thực hầu hết các con đường xâm nhập vào hệ thống đều qua khai thác Credentials (có được thông tin account), attacker nắm được vulnerabilities ( yếu điểm ) này, nên lợi dụng khai thác rất hiệu quả. B. Phân tích và thiết kế các chính sách an toàn cho account. Phân tích những rủi ro và xác định các mối đe dọa đối với account: Account cho một User sẽ xác định những hành động mà User đó có thể thực hiện. Việc phân loại account sẽ chỉ ra những cấp độ bảo vệ thích hợp khác nhau. Các account trên hệ thống sẽ nhận được 2 loại quyền cơ bản: User rights (Quyền hệ thống): Là loại đặc quyền mà User được hệ thống cho phép thực thi những hành động đặc biệt (ví dụ: Quyền Backup Files Và Folders, thay đổi thời gian hệ thống, shutdown hệ thống…) Trên Windows các bạn có thể type command secpol.msc tại RUN, để open Local Security Settings\ local policies\ User rights assignment là nơi xác lập các User rights của hệ thống Permissions (Quyền truy cập): Được kiểm soát bởi DACLs (Discretionary access control lists) của hệ thống, được phép truy cập vào các File/Folder hay Active Directory objects (trong Domain) (ví dụ User A được quyền Read/Modify đối với Folder C:\Data, User B được Full Control đối với OU Business..) Chú ý trong việc cấp phát Permission cho account, nên đưa account vào Group để dễ kiểm soát, tránh việc phân quyền mang tính cá nhân cho một account nào đó. Điều này tăng cường khả năng kiểm soát account, vì khi số lượng account của hệ thống (Local hay Domain) tăng lên thì việc tổ chức này tạo sự an toàn và dễ kiểm soát hơn.
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Những kẽ hở từ Account có thể tạo cơ hội cho attacker: Password: Password quá yếu (độ dài password quá ngắn, các kí tự đơn giản, lấy ngày tháng năm sinh, tên những bộ phim, địa danh, nhân vật nổi tiếng , đặt cho password). Dùng cùng password cho nhiều account. password được dán bừa bãi lên Monitor/Keyboard, hoặc lưu password vào một text file không bảo vệ. Chia sẽ password hệ thống của mình cho bạn đồng nghiệp… Cấp phát đặc quyền: Cấp phát đặc quyền Administrator cho các User. Các services của hệ thống không dùng Service account. Cấp phát User right không cần thiết cho account. Việc sử dụng account: Log-on vào máy với account Administrators khi thi hành những tác vụ thông thường. Tạo những User account cho phép quyền quản trị các tài khoản khác. Kích hoạt những tài khoản không còn được sử dụng (ví dụ nhân viên đã nghỉ việc, tài khỏan vẫn được lưu hành trên hệ thống..) Thiết kế chính sách tạo Password đáp ứng bảo mật cho Account: Chính sách tạo password sao cho an toàn thực sư là một trong những yếu tố chính để bảo vệ tài khoản. Chính sách này bao gồm các yếu tố chính như sau: Thời gian tối đa sử dụng password (maximum password age): Hạn sử dụng tối đa của password trước khi user phải thay đổi password. Thay đổi password theo định kì sẽ giúp tăng cường an toàn cho tài khoản Thời gian tối thiểu password phải được sử dụng trước khi có thể thay đổi (minimum password age). Admin có thể thiết lập thờigian này khoảng vài ngày, trước khi cho phép user thay đổi password của họ. Thực thi password history: Số lần các password khác biệt nhau phải sử dụng qua, trước khi quay lại dùng password cũ. Số Password history càng cao thì độ an toàn càng lớn. Chiều dài password tối thiểu (minimum password length) cần phải đặt. Càng dài càng an toàn Password phải đạt yêu cầu phức hợp: không chỉ về độ dài mà còn về độ phức hợp của các kí tự đặt password (ví dụ bạn có thể thấy sự
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k khác biệt giữa password và P@ssW0rd) Khi dùng password phức hợp cần quan tâm: Không sử dụng họ và tên Chứa ít nhất 6 kí tự Có thể đan xen chữ hoa,(A..Z) thường (a..z), và các kí tự đặc biệt như: !@#$%^&*() Account lockout: Sẽ bị khóa tài khoản trong một thời gian nhất định, nếu như sau một số lần log-on không thành công vào hệ thống. Mục đích của chính sách này nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công dạng brute force vào account để dò password. Trên đây là những vấn đề cốt lõi trong việc tạo và quản lý Account sao cho an toàn, nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt khe trong chính sách an toàn thông tin của tổ chức và đối với các Security Admin thiết nghĩ vấn đề này không nên chễnh mãng hoặc thờ ơ, vì đây là “ngõ vào” đầu tiên mà attacker luôn ưu tiên trong việc thăm dò, khai thác yếu điểm của hệ thống. New Horizons VietNam (New Horizons Computer Learning Centers VietNam) Ho Viet Ha Instructor Team Leader Email: hvha@newhorizons.com.vn Bảo vệ máy tính trên Internet Thực hiện: Lê Thu Chỉ cần kết nối máy tính vào Internet thì ngay lập tức sẽ có kẻ tìm cách đột nhập vào máy tính của bạn. Trước đây, khi đột nhập thành công vào một chiếc máy tính nào đó, vi rút máy tính chỉ tìm cách ăn cắp thông tin có trong máy. Ngày nay, không chỉ vậy, máy tính của bạn còn bị vi rút sử dụng làm bàn đạp tấn công vào các hệ thống má y tính khác. Muốn hệ thống máy tính của mình vững chắc thì không thể sử dụng chỉ một giải pháp mà cần phải phối hợp nhiều biện pháp khác nhau: Luôn cập nhật bản sửa lỗi cho Windows và phần mềm ứng dụng, cấu hình lại cho trình duyệt, cài đặt phần mềm chống vi rút và luôn cập nhật thông tin vi rút mới nhất. Sử dụng tường lửa (firewall) để giám sát cả hai chiều thông tin (từ máy tính đi ra và từ ngoài vào). Và cuối cùng, đừng quên cài đặt thêm các tiện ích phòng chống chương trình “gián điệp” (spyware) xâm nhập. Thật may, tất cả các công cụ trên đều có sẵn và miễn phí. Cập nhật bản sửa lỗi Đa số các phần mềm ứng dụng, nhất là các sản phẩm do Microsoft sản xuất, đều có tính năng tự động cập nhật bản sửa lỗi qua Internet. Cơ chế này trong thời gian qua đã chứng minh tác dụng hữu ích của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p1
5 p | 66 | 5
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p2
5 p | 81 | 4
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p7
5 p | 66 | 4
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p4
5 p | 66 | 4
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p7
5 p | 84 | 4
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p3
5 p | 58 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p4
5 p | 72 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p5
5 p | 55 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p6
5 p | 49 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p2
5 p | 63 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p1
5 p | 64 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý ứng dụng những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error goto p8
5 p | 69 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p6
5 p | 74 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p5
5 p | 63 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p9
5 p | 63 | 2
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p8
5 p | 57 | 2
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p3
5 p | 80 | 2
-
Giáo trình phân tích nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code p10
5 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn