intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phòng trừ dịch hại cho sầu riêng, măng cụt - MĐ06: Trồng sầu riêng, măng cụt

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

301
lượt xem
104
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Phòng trừ dịch hại cho sầu riêng, măng cụt trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc: xác định các loại cỏ dại thường mọc; xác định triệu chứng gây hại của các loại sâu, bệnh thường gặp và áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp để cây sầu riêng, măng cụt sinh trưởng, phát triển thuận lợi, cho năng suất cao, chất lượng tốt, hiệu quả kinh tế cao và góp phần phát triển nền nông nghiệp bền vững theo hướng GAP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phòng trừ dịch hại cho sầu riêng, măng cụt - MĐ06: Trồng sầu riêng, măng cụt

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI CHO SẦU RIÊNG, MĂNG CỤT MÃ SỐ: MĐ 06 NGHỀ: TRỒNG SẦU RIÊNG, MĂNG CỤT Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ06
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Bộ giáo trình của nghề “Trồng sầu riêng, măng cụt” trình độ sơ cấp nghề có 07 mô đun. Một trong những mô đun đó là “Phòng trừ dịch hại”. Nội dung của mô đun hướng dẫn thực hiện các công việc như: Nhận dạng các loại cỏ dại thường mọc trong vườn sầu riêng, măng cụt. Xác định triệu chứng gây hại của các loại sâu, bệnh hại và áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng, măng cụt. Quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và PTNT; Sự hợp tác, giúp đỡ của các nhà khoa học, các cơ sở, các nông dân sản xuất sầu riêng, măng cụt giỏi; Sự tham gia đóng góp ý kiến của các nhà giáo, để chúng tôi xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình. Toàn bộ mô đun được phân bố giảng dạy trong 07 bài như sau: Bài 1. Phòng trừ cỏ dại hại sầu riêng, măng cụt Bài 2. Phòng trừ sâu hại sầu riêng Bài 3. Phòng trừ sâu hại măng cụt Bài 4. Phòng trừ bệnh hại sầu riêng Bài 5. Phòng trừ bệnh hại măng cụt Bài 6. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Bài 7. Phòng trừ dịch hại tổng hợp Các bài trong mô đun có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tạo điều kiện cho người học thực hiện được mục tiêu học tập và áp dụng vào thực tế trồng sầu riêng, măng cụt tại cơ sở. Mô đun này liên quan mật thiết với các mô đun: Chuẩn bị trước khi trồng; Chuẩn bị cây giống, Trồng cây sầu riêng/măng cụt, Chăm sóc, Thu hoạch và tiêu thụ sầu riêng, măng cụt. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế, tổ chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng vùng trong quá trình dạy học. Trong quá trình biên soạn chương trình, giáo trình. Dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các nhà giáo, các chuyên gia, người sử dụng lao động và người lao động trực tiếp trong lĩnh vực trồng sầu riêng, măng cụt để chương trình, giáo trình được điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới. Xin chân thành cảm ơn!
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ….............................................................................. 3 Mô đun: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI CHO SẦU RIÊNG, MĂNG CỤT 7 Bài 1. Phòng trừ cỏ dại hại cho sầu riêng, măng cụt …....................... 7 A. Nội dung ............................................................................................. 8 1.1. Khái niệm và tác hại của cỏ dại ……………………. 8 1.2. Xác định loại cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt ………... 10 1.3. Xác định các thời điểm làm cỏ ………………………………. 11 1.4. Phòng cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt ……………….. 12 1.5. Trừ cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt ………………….. 13 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ……………………………………… 16 C. Ghi nhớ …………………………………………………………….. 17 Bài 2. Phòng trừ sâu hại sầu riêng ……………………… 18 A. Nội dung ……………………………………………………………. 18 2.1. Khái niệm ………………………………………………….. 18 2.2. Đặc điểm chung …………………………………………….. 19 2.3. Phòng trừ xén tóc hại sầu riêng ................................................ 19 2.4. Phòng trừ rầy nhảy hại sầu riêng .............................................. 21 2.5. Phòng trừ rệp sáp phấn hại sầu riêng ....................................... 22 2.6. Phòng trừ sâu đục cành ……………………………………… 24 2.7. Phòng trừ sâu đục quả ……………………………………….. 25 2.8. Phòng trừ nhện đỏ hại sầu riêng ……………………………... 27 2.9. Phòng trừ sâu ăn bông sầu riêng …………………………….. 27 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ……………………………………… 29 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 30 Bài 3. Phòng trừ sâu hại măng cụt ....................................................... 31 A. Nội dung ............................................................................................. 31
  5. 5 3.1. Phòng trừ rệp dính hại măng cụt .............................................. 31 3.2. Phòng trừ bọ trĩ hại măng cụt ................................................... 32 3.3. Phòng trừ sâu vẽ bùa ................................................................ 33 3.4. Phòng trừ nhện đỏ hại măng cụt ............................................... 34 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................ 35 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 36 Bài 4. Phòng trừ dịch bệnh hại sầu riêng …………………………… 37 A. Nội dung ……………………………………………………………. 37 4.1. Phòng trừ bệnh xì mủ ............................................................... 37 4.2. Phòng trừ bệnh cháy lá chết đọt ……………………………... 40 4.3. Phòng trừ bệnh thán thư ……………………………………... 41 4.4. Phòng trừ bệnh đốm rong ......................................................... 42 4.5. Phòng trừ bệnh thối hoa ........................................................... 43 4.6. Phòng trừ bệnh thối quả ........................................................... 44 4.7. Phòng trừ bệnh đốm hồng ........................................................ 44 4.8. Bệnh thối rễ .............................................................................. 45 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................ 45 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 46 Bài 5. Phòng trừ bệnh hại măng cụt ..................................................... 47 A. Nội dung ............................................................................................. 47 5.1. Phòng trừ bệnh chết nhánh măng cụt ....................................... 47 5.2. Phòng trừ bệnh đốm lá ............................................................. 48 5.3. Phòng trừ bệnh đốm rong ......................................................... 49 5.4. Phòng trừ thán thư .................................................................... 50 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................ 51 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 52 Bài 6. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu qủa …………… 53 A. Nội dung ............................................................................................. 53
  6. 6 6.1. Giới thiệu về thuốc bảo vệ thực vật .......................................... 53 6.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng ........... 56 6.3. Xác định các biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc BVTV ..... 57 6.4. Vệ sinh sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ........................ 64 6.5. Sơ cứu ....................................................................................... 65 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................ 67 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 68 Bài 7. Phòng trừ dịch hại tổng hợp........................................................ 69 A. Nội dung ............................................................................................. 69 7.1. Biện pháp chọn giống ............................................................... 69 7.2. Áp dụng biện pháp canh tác ..................................................... 69 7.3. Áp dụng biện pháp chọn sinh học ............................................ 70 7.4. Áp dụng biện pháp cơ lý .......................................................... 70 7.5. Áp dụng biện pháp hóa học ...................................................... 71 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................ 71 C. Ghi nhớ .............................................................................................. 71 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN ................................................. 72 I. Vị trí, tính chất của mô đun ................................................................. 72 II. Mục tiêu .............................................................................................. 72 III. Nội dung chính của mô đun .............................................................. 72 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài tập thực hành …………………... 73 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ……………………………….. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 78 Danh sách ban chủ nhiệm; Hội đồng nghiệm thu.................................... 79
  7. 7 MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI Mã mô đun: MĐ 06 Giới thiệu mô đun: Mô đun “Phòng trừ dịch hại” có thời gian đào tạo là 86 giờ trong đó có 14 giờ lý thuyết, 64 giờ thực hành và 08 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc: Xác định các loại cỏ dại thường mọc trong vườn sầu riêng, măng cụt. Xác định triệu chứng gây hại của các loại sâu, bệnh thường gặp trong vườn sầu riêng, măng cụt và áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp để cây sầu riêng, măng cụt sinh trưởng, phát triển thuận lợi, cho năng suất cao, chất lượng tốt, hiệu quả kinh tế cao và góp phần phát triển nền nông nghiệp bền vững theo hướng GAP. Mô đun bao gồm 7 bài học, mỗi bài học được kết cấu theo trình tự giới thiệu kiến thức lý thuyết, các bước thực hiện công việc, phần câu hỏi bài tập và ghi nhớ. Ngoài ra giáo trình có phần hướng dẫn giảng dạy mô đun nêu chi tiết về nguồn lực cần thiết gồm trang thiết bị và vật tư thực hành, cách thức tiến hành, thời gian, tiêu chuẩn sản phẩm mà học viên phải đạt được qua mỗi bài tập.
  8. 8 BÀI 1. PHÒNG TRỪ CỎ DẠI HẠI SẦU RIÊNG, MĂNG CỤT Mã bài: MĐ 06-01 Giới thiệu Cỏ dại là một đối tượng gây hại khá quan trọng trên vườn trồng sầu riêng, măng cụt, nó cạnh tranh về dinh dưỡng và là nơi cư trú của nhiều dịch hại gây hại cho cây. Để quản lý tốt đối tượng này cần nhận dạng đúng nhóm cỏ và có biện pháp phòng trừ thích hợp. Mục tiêu - Phân loại được các nhóm cỏ dại; - Nhận dạng đúng loại cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt; - Xác định được thời điểm phù hợp để làm cỏ cho sầu riêng, măng cụt; - Lựa chọn được phương pháp làm cỏ thích hợp cho sầu riêng, măng cụt; - Làm được cỏ cho sầu riêng, măng cụt bằng cả phương pháp thủ công, cơ giới và dùng thuốc hóa học. A. Nội dung 1. Khái niệm và tác hại của cỏ dại 1.1. Khái niệm Cỏ dại là những loài thực vật mọc ở những nơi và vào những thời điểm mà con người không mong muốn. Cỏ dại rất đa dạng về loài và mật độ. Trên đất trồng cây ăn trái, ngoài những cỏ thông thường như cỏ lồng vực cạn, cỏ chác, cỏ lác rận, rau mương, cỏ tranh, ... còn có những loại cỏ thân ngầm như cỏ cú, loài sinh sản vô tính mạnh như cỏ chỉ và nhiều loài cỏ khó diệt khác. 1.2. Tác hại Làm giảm năng suất và phẩm chất nông sản do chúng cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng và nước với cây trồng. Một số loài cỏ dại là nơi cư trú hoặc ký chủ của sâu hại và vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng;
  9. 9 Cỏ lẫn vào trong sản phẩm cây trồng, trong hạt giống làm giảm giá trị hàng hóa; gây khó khăn cho canh tác, tăng chi phí sản xuất. 1.3. Phân nhóm cỏ dại a. Theo điều kiện sống Đó là sự phân loại dựa vào điều kiện sinh sống của cây cỏ như cỏ chịu hạn, chịu mặn, ưa nước, chịu phèn, … b. Theo chu kỳ sống Cỏ được chia làm hai nhóm là cỏ hàng năm và cỏ lâu năm. + Cỏ hàng năm: là các loại cỏ hoàn thành vòng đời (từ hạt đến nảy mầm ra hoa tạo hạt) trong một năm. Các loại cỏ này thường chết vào mùa khô sau khi hoàn thành vòng đời của chúng. Ví dụ như cỏ cỏ chác, cỏ lác, lồng vực, đuôi phụng,… + Cỏ lâu năm: là những loại cỏ sống lâu hơn một năm. Loại cỏ này rất khó diệt vì có thân ngầm hoặc thân bò trên mặt đất, có bộ rễ, củ phát triển sâu, khả năng sinh sản vô tính mạnh. Ví dụ như cỏ tranh, cỏ cú, cỏ gấu. c. Theo số lá mầm - Cỏ 1 lá mầm: Lá hẹp dài, gân lá song song, thân tròn, rỗng, lá mọc đứng và mọc thành 2 hàng dọc theo thân: Cỏ lồng vực, đuôi phụng, cỏ túc; hoặc một số khác có lá mọc thành 3 hàng dọc theo thân, thân thường cứng và có 3 cạnh: Cỏ cháo, cỏ chác, cỏ lác rận (u du), lác vuông, lác hến, cỏ năng… - Cỏ hai lá mầm: Lá thường rộng, đa dạng, gân lá sắp xếp theo nhiều cách khác nhau nhưng không song song như : Cỏ xà bông, rau mương, rau mác bao, rau bợ, cỏ vẩy ốc, cỏ đồng tiền… . d. Theo đặc điểm hình thái - Nhóm cỏ hòa bản: Lá hẹp dài, gân lá song song, thân tròn, rỗng, lá mọc đứng và mọc thành 2 hàng dọc theo thân (hình 6.1.1). Một số loại thuộc nhóm hòa bản: Cỏ lồng vực, đuôi phụng, cỏ túc, cỏ chỉ, cỏ mần trầu, cỏ gà, cỏ cú … Hình 6.1.1. Cỏ nhóm hòa bản
  10. 10 - Nhóm cỏ chác lác: Lá mọc thành 3 hàng dọc theo thân, thân thường cứng và có 3 cạnh hoặc tròn (hình 6.1.2). Một số loại thuộc nhóm chác lác: Cỏ cháo, cỏ chác, cỏ lác rận (u du), lác vuông, lác hến, cỏ năng, … Hình 6.1.2. Cỏ nhóm chác lác - Nhóm cỏ lá rộng: Lá thường rộng, đa dạng, gân lá sắp xếp theo nhiều cách khác nhau nhưng không song song (hình 6.1.3). Một số loại thuộc nhóm lá rộng: Cỏ xà bông, rau mương, rau mác bao, rau bợ, cỏ vẩy ốc, cỏ đồng tiền, … Hình 6.1.3. Cỏ nhóm lá rộng 2. Xác định loại cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt Bước 1: Thăm đồng thường xuyên Khi phát hiện có cỏ dại trên vườn, cần quan sát xem đó là loại cỏ nào. Bước 2: Đối chiếu với mô tả và hình ảnh của cỏ dại. a. Cỏ chỉ Thuộc nhóm cỏ đa niên có căn hành và chồi dài. Thân mảnh. Phiến lá hẹp, mép lá hơi nhám. Phát hoa có 3 -7 gié xuất phát từ 1 điểm (hình 6.1.4). Hình 6.1.4. Cỏ chỉ
  11. 11 b. Cỏ tranh Cỏ nhóm đa niên. Thân đứng và có lông ở mắt. Phiến lá màu xanh, mép có lông. Bông đứng và có nhiều lông tơ trắng (hình 6.1.5). Hạt nhỏ có nhiều lông nhỏ và dài. Cỏ sinh bằng thân ngầm và hạt. Hình 6.1.5. Cỏ tranh c. Cỏ cú Cỏ đa niên. Thân mọc đơn độc từ căn hành dưới mặt đất. Thân thẳng, láng, có ba cạnh và không phân nhánh. Lá hẹp, ngắn hơn thân (hình 6.1.6). Phát hoa nhỏ và có nhiều gié. Hình 6.1.6. Cỏ gấu (cỏ cú) d. Cỏ lạc hoa vàng (lạc dại) Thuộc nhóm cây họ đậu. Mọc trong đất tạo thành thảm dày 20-30 cm. Thân dạng bụi, đứng. Lá dạng hình bầu dục dài và nhẵn (hình 6.1.7). Hoa màu vàng nằm trên thân. Quả được hình thành trong đất. Hình 6.1.7. Cỏ lạc hoa vàng
  12. 12 h. Rau trai (thài lài) Thân dạng bò hoặc đứng, phân cành và không có lông. Lá thẳng, thon dài và có lông ở bìa (hình 6.1.8). Hoa có cuống dài và rìa lá bắc không đều. Hình 6.1.8. Rau trai Bước 3: Nhận dạng loại cỏ dại So sánh kỹ đặc điểm của các bộ phận cây cỏ trên vườn, sau đó xác định đúng tên loại cỏ dại. 3. Xác định các thời điểm làm cỏ Dựa vào các giai đoạn phát triển của cây. - Giai đoạn cây con: Ở giai đoạn này các loại cỏ dại và các loại cỏ dạng dây leo phát triển rất mạnh, vì đất còn trống nhiều. Cây cỏ sẽ cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng với cây, ảnh hưởng đến quang hợp và sự phát triển của cây. - Giai đoạn cây trưởng thành và cho trái: Cây có bộ tán lớn, cỏ dại đa số phát triển ở phía dưới tán cây, lúc này chỉ diệt trừ một số loại cỏ cạnh tranh nước, dinh dưỡng và là nơi cư trú của dịch hại như cỏ chỉ, cỏ cú, cỏ tranh, cây sậy. Dựa vào điều kiện thời tiết trong năm. - Vào mùa nắng: Diệt cỏ trong vườn ở những vùng thiếu nước để tránh sự cạnh tranh về nước của cây cỏ đối với cây trồng. - Vào mùa mưa: Không nên diệt sạch cỏ vì cỏ làm cho đất đuợc thông thoáng và hạn chế sói mòn đất. 4. Phòng cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt 4.1. Trồng xen Bước 1: Chọn cây trồng xen Cây trồng xen phải có đặc điểm: Nhanh cho thu hoạch, chịu bóng, thấp cây, bộ rễ phát triển không quá mạnh. Không trồng xen các loại cây sau: Đu đủ, ca cao trên vườn sầu riêng vì các cây này cùng là ký chủ của nấm phytophthora spp, gây bệnh xì mủ, thối rễ, thối trái trên sầu riêng
  13. 13 Bước 2. Thời điểm trồng Giai đoạn cây chưa giáp tán: Cây trồng xen được trồng để tận dụng không gian vào những năm đầu khi cây trồng chính chưa giáp tán. Bước 3. Trồng cây trồng xen Cây trồng xen có tác dụng hạn chế cỏ dại và giúp tăng thêm lợi nhuận trồng trọt trên cùng diện tích đất. Ngoài ra còn hạn chế sói mòn. Trồng xen cây bắp trong vườn cây sầu riêng (hình 6.1.9). Cây bắp có thời gian phát triển ngắn, nhanh cho thu hoạch. Hình 6.1.9. Trồng xen sầu riêng với bắp Trồng xen cây măng cụt với cây sầu riêng (hình 6.1.10). Măng cụt là cây ưa mát, trồng xen với măng cụt để tăng hiệu quả kinh tế trên một diện tích. Hình 6.1.10. Vườn sầu riêng xen măng cụt Trồng xen cà phê với sầu riêng (hình 6.1.11) ở miền Đông Nam Bộ Hình 6.1.11. Trồng xen sầu riêng với cà phê
  14. 14 4.2. Che phủ Bước 1: Chọn cây trồng che phủ Loại cây trồng xen cần có một số đặc tính giúp bề mặt đất vườn cây ăn quả ít bị xói mòn, không bị chai cứng, giảm độ phì thấp nhất và cung cấp chất hữu cơ cho vườn để tăng độ phì của đất. Một số loại cây cỏ trồng để che phủ đất như cây lạc dại, đậu lông, muồng hoa vàng, cỏ ba lá, cỏ đuôi trâu, cỏ voi, … Bước 2. Thời điểm trồng Có thể trồng cây cỏ che phủ đất ở mọi giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng chính. Bước 3. Trồng cây che phủ (hình 6.1.12) Hình 6.1.12. Trồng cây che phủ 5. Trừ cỏ dại trong vườn sầu riêng, măng cụt 5.1. Trừ cỏ dại bằng phương pháp thủ công Phương pháp này được sử dụng khá phổ biến trong vườn cây ăn trái vì không làm ảnh hưởng đến cây trồng. Làm cỏ ở các thời điểm phát triển của cây trồng, tuy thường áp dụng ở giai đoạn cây con.
  15. 15 Sử dụng dao để chặt cỏ trong vườn (hình 6.1.13) Hình 6.1.13. Làm cỏ bằng dao Sử dụng cuốc (hình 6.1.14) hoặc lưỡi hái để làm cỏ. Hình 6.1.14. Làm cỏ bằng cuốc 5.2. Trừ cỏ dại bằng phương pháp cơ giới Sử dụng máy cắt cỏ đế làm cỏ trong vườn (hình 6.1.15). Phương pháp này tiết kiệm được chi phí và có thể làm trên mọi giai đoạn phát triển của cây. Hình 6.1.15. Làm cỏ bằng máy 5.3. Trừ cỏ dại bằng thuốc hóa học: Phương pháp sử dụng thuốc hóa học giúp trừ cỏ hoàn toàn, chi phí thấp và nhược điểm là ảnh đến hệ vi sinh vật trong đất,
  16. 16 gây ô nhiễm môi trường. Tuy trên vườn cây ăn trái có một số loại cỏ sinh sản và phát triển rất nhanh như cỏ cú, cỏ chỉ và cỏ tranh nên cần sử dụng thuốc để diệt trừ. Có thể sử dụng bình phun máy hoặc bình gạt để phun thuốc cỏ (hình 6.1.16). Để hạn chế thuốc tiếp xúc với các bộ phận của cây, dung chai nước cắt ra và lặp vào vòi phun. Hình 6.1.16. Phun thuốc cỏ trên vườn Thuốc trừ cỏ trên vườn cây ăn trái có hai loại là loại có tác động tiếp xúc và loại thuốc có tác động lưu dẫn. - Thuốc tiếp xúc (hoạt chất paraquat) như Gramoxone (hình 6.1.17) Thuốc chỉ diệt được phần xanh của cỏ trên mặt đất không ảnh hưởng đến hệ thống rễ nên chống được xói mòn, bảo vệ đất. Có thể phun vào gốc cây để diệt địa y, rong rêu bám trên gốc cây. Tránh phun vào phần xanh của cây trồng Hình 6.1.17. Thuốc Gramoxone - Thuốc lưu dẫn (hoạt chất Glyphosate) như Glyphosan 480DD (hình 6.1.18). Khi phun xịt lên lá, lá cây cỏ sẽ hấp thu và lưu dẫn xuống đất làm thối rễ và cây cỏ chết. Hình 6.1.18. Thuốc Glyphosan 480DD
  17. 17 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi Câu 1. Phân loại cỏ dại theo đặc điểm hình thái gồm các nhóm: a. Nhóm hòa bản, nhóm lá rộng, nhóm chác lác b. Cỏ một lá mầm và cỏ hai lá mầm c. Nhóm cỏ hòa bản và nhóm lá hẹp d. Cả a, b, c đều sai Câu 2. Các biện pháp phòng trừ cỏ dại trên vườn? a. Làm bằng tay, bằng dao, bằng máy cắt cỏ, phun thuốc b. Làm bằng thủ công, bằng máy cắt cỏ, phun thuốc c. Làm bằng thủ công, bằng máy cắt cỏ, phun thuốc trừ cỏ d. Cả a, b, c Câu 3. Loại cây không trồng xen trên vườn cây sầu riêng? a. Dừa, mít b. Đu đủ, ca cao c. Nhãn, măng cụt d. Cả a, b, c đều sai Câu 4. Thuốc trừ cỏ tiếp xúc, khi phun sẽ xâm nhập qua bộ phận nào của cây cỏ? a. Phần xanh b. Các bộ phận của cây c. Lá và thân d. Cả a, b, c
  18. 18 2. Các bài thực hành 2.1. Bài thực hành 6.1.1: Nhận dạng 5 loại cỏ dại trên vườn sầu riêng, măng cụt. - Mục tiêu: Nhận dạng đúng 5 loại cỏ dại thường mọc trong vườn sầu riêng, măng cụt như: cỏ tranh, - Nguồn lực: Vườn cây sầu riêng, măng cụt đang có 5 loại cỏ dại và 5 mẫu cỏ dại. - Cách thức: Chia lớp học thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 3 học viên. - Thời gian hoàn thành: 25 phút/một nhóm. - Kết quả cần đạt được: Học viên mô tả và nhận dạng đúng 5 loại cỏ dại đã quan sát được. 2.2. Bài thực hành 6.1.2: Chọn lựa phương pháp trừ cỏ trên vườn sầu riêng, măng cụt. - Mục tiêu: Học viên chọn lựa được phương pháp trừ cỏ trên vườn sầu riêng, măng cụt. - Nguồn lực: Vườn sầu riêng, măng cụt ở các giai đoạn cây con và trưởng thành có xuất hiện cỏ dại. - Cách thức: Chia lớp học thành từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học viên. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/một nhóm. - Kết quả cần đạt được: Học viên lựa chọn được các biện pháp phòng trừ cỏ dại phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây sầu riêng, măng cụt. C. Ghi nhớ: - Đặc điểm của các loại cỏ dại trên vườn cây ăn trái - Các loại cây trồng xen - Chọn lựa thuốc trừ cỏ trên vườn cây sầu riêng ,măng cụt
  19. 19 Bài 2: PHÒNG TRỪ SÂU (CÔN TRÙNG) HẠI SẦU RIÊNG Mã bài: MĐ 06-02 Giới thiệu: Côn trùng là đối tượng gây hại quan trọng trên cây sầu riêng, nó có thể cản trở sự sinh trưởng phát triển của cây, làm giảm năng suất khi thu hoạch và ảnh hưởng đến chất lượng trái dẫn đến tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận. Vì vậy, để quản lý tốt đối tượng này cần nhận dạng đúng loại sâu hại và có biện pháp phòng trừ thích hợp. Mục tiêu: - Xác định đúng các loại sâu hại như: Xén tóc đục thân; sâu đục cành; rầy nhảy; rệp sáp, sâu đục quả; nhện đỏ; sâu ăn bông, hại sầu riêng; - Miêu tả dúng các triệu chứng gây hại của một số loại sâu hại trên cây sầu riêng; - Lựa chọn được biện pháp phòng trừ sâu hại phù hợp và đạt hiệu quả cao; - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu hại sầu riêng theo nguyên tắc 4 đúng; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu hại, đảm bảo an toàn cho người thực hiện, người sử dụng sản phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo nền nông nghiệp bền vững. A. Nội dung 1. Khái niệm Hình 6.2.1: Các lớp thuộc ngành chân khớp Côn trùng là loài động vật thuộc ngành động vật chân khớp (Arthroppoda), ngành này là những động vật không xương sống, cơ thể chia đốt và được bao bọc bởi kitin, và chúng lớn lên bằng cách lột xác (hình 6.2.1).
  20. 20 2. Đặc điểm chung của côn trùng Cơ thể côn trùng được chia làm ba phần là đầu, ngực và bụng (hình 6.2.2) và được bao bọc bên ngoài bởi một lớp da cứng chắc bằng kitin. Hình 6.2.2. Cơ thể côn trùng ( Theo Lawrence J.F, E.S. Niclsen, I.M. Mackerras, 1991) Là loài động vật không xương sống và gia tăng kích thước và trọng lượng cơ thể bằng cách lột xác. Thuộc nhóm động vật máu lạnh, nhiệt độ cơ thể có thể thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ môi trường. Khi gặp điều kiện khí hậu bất lợi, chúng chuyển sang giai đoạn bất dục. Vì vậy, chúng có thể sống trong các điều kiện môi trường bất lợi. Côn trùng có kích thước nhỏ và khả năng sinh sản rất cao. 3. Phòng trừ xén tóc hại sầu riêng 3.1. Đặc điểm của xén tóc Cơ thể lớn, dài và có dạng hình ống (hình 6.2.3). Cặp cánh trước bằng sừng cứng, cặp cánh sau bằng màng mềm. Râu đầu cứng và dài hơn chiều dài của thân. Hình 6.2.3. Trưởng thành xén tóc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2