Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
lượt xem 9
download
Giáo trình Phục hồi chức năng cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về định nghĩa, các khái niệm phục hồi chức năng, cũng như phương pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp trên lâm sàng. Các kiến thức cơ bản về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, nhiệm vụ, phạm vi và nội dung của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; các nguyên nhân gây tàn tật, cách phát hiện tàn tật và các biện pháp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÀNH: Y SỸ ĐA KHOA TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 5
- LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 30 giờ (29 giờ lý thuyết; 0 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 01 giờ kiểm tra). Môn Phục hồi chức năng giảng dạy cho học sịnh với mục tiêu: - Cung cấp cho ngƣời học một số kiến thức cơ bản về định nghĩa, các khái niệm phục hồi chức năng, cũng nhƣ phƣơng pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng một số bệnh thƣờng gặp trên lâm sàng. Các kiến thức cơ bản về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, nhiệm vụ, phạm vi và nội dung của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; các nguyên nhân gây tàn tật, cách phát hiện tàn tật và các biện pháp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Do đối tƣợng giảng dạy là y sỹ đa khoa nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những kiến thức cốt lõi về phục hồi chức năng một số bệnh thƣờng gặp trên lâm sàng và cộng đồng. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Đại cƣơng về phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Bài 2. Các thƣơng tật thứ cấp và cách phòng ngừa Bài 3. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn về vận động Bài 4: Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn về nhìn Bài 5. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn về nghe nói Bài 6. Phục hồi chức năng cho ngƣời bị mất cảm giác Bài 7. Phục hồi chức năng cho ngƣời bị động kinh Bài 8. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn về học. Bài 9. Phục hồi chức năng cho ngƣời có hành vi xa lạ Bài 10. Một số phƣơng pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng Học sinh muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức Y học cổ truyền có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Bài giảng Y học cổ truyền dành cho đào tạo bác sĩ đa khoa, tranh huyệt châm cứu. Các kiến thức liên quan đến Y học cổ truyền chúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy. 6
- Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS Phạm Hồng Thắng 2. Thành viên: CN Hoàng Điệp 7
- MỤC LỤC BÀI 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ........................................................................................... 15 BÀI 2. CÁC THƢƠNG TẬT THỨ CẤP VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA ....................... 23 BÀI 3. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI KHÓ KHĂN VỀ VẬN ĐỘNG ..... 31 BÀI 4. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI KHÓ KHĂN VỀ NHÌN ...................... 42 BÀI 5. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI KHÓ KHĂN VỀ NGHE NÓI ....... 48 BÀI 6. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI BỊ MẤT CẢM GIÁC ................................ 56 BÀI 7. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI BỊ ĐỘNG KINH ........................... 64 BÀI 8. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI KHÓ KHĂN VỀ HỌC ......................... 72 BÀI 9. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI CÓ HÀNH VI XA LẠ ...... 80 BÀI 10. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP VẬT LÝ TRỊ LIỆU PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ....................................................................................................................................... 87 8
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Phục hồi chức năng 2. Mã môn học: 210118 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (29 giờ lý thuyết; thảo luận/bài tập: 26 giờ; Kiểm tra: 05 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học này trong nhóm các môn học chuyên môn. 3.2. Tính chất: Môn học cung cấp cho ngƣời học một số kiến thức cơ bản về định nghĩa, các khái niệm phục hồi chức năng, cũng nhƣ phƣơng pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng một số bệnh thƣờng gặp trên lâm sàng. Các kiến thức cơ bản về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, nhiệm vụ, phạm vi và nội dung của PHCN dựa vào cộng đồng; các nguyên nhân gây tàn tật, cách phát hiện tàn tật và các biện pháp PHCN dựa vào cộng đồng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: - Giáo trình Phục hồi chức năng” gồm 10 bài, giảng viên biên soạn để học sinh học đƣợc một số khái niệm cơ bản về định nghĩa, các khái niệm phục hồi chức năng, cũng nhƣ phƣơng pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng một số bệnh thƣờng gặp trên lâm sàng. Các kiến thức cơ bản về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, nhiệm vụ, phạm vi và nội dung của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; các nguyên nhân gây tàn tật, cách phát hiện tàn tật và các biện pháp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng phù hợp với chƣơng trình đào tạo học sinh y sỹ đa khoa.. - Ở m i bài đều có mục tiêu học tập, nội dung bài học và các câu hỏi tự lƣợng giá, giúp sinh viên bám sát vào nội dung cơ bản và cũng tự kiểm tra đƣợc kiến thức cơ bản của mình để việc tự học đƣợc tốt hơn. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đƣợc một số định nghĩa, khái niệm cơ bản trong phục hồi chức năng và vật lý trị liệu. A2. Trình bày đƣợc tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của các phƣơng pháp phục hồi chức năng, phƣơng thức vật lý trị liệu. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vận dụng các kiến thức đã học về các phƣơng pháp phục hồi chức năng để phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh trên lâm sàng. B2. Vận dụng các kiến thức đã học về các phƣơng thức vật lý trị liệu để phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh trên lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu phƣơng pháp phục hồi chức năng, phƣơng thức vật lý trị liệu. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân. 9
- 5. Nội dung của môn học: 5.1. Chƣơng trình khung: THỜI GIAN HỌC TẬP (GIỜ) Trong đó Số Mã môn Thực hành/ TÊN MÔN HỌC tín Tổng học thực tập/ Thi/ chỉ số Lý thí nghiệm/ Kiểm thuyết bài tập/thảo tra luận I Các môn học chung 11 210 85 112 13 210101 Chính trị 2 30 22 6 2 210102 Ngoại ngữ 3 60 30 28 2 210103 Tin học 1 30 0 28 2 210104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3 210105 Giáo dục QP- An ninh 3 45 19 23 3 210106 Pháp luật 1 15 11 3 1 II Các môn học chuyên môn 82 2.130 572 1479 79 II.1 Môn học cơ sở 14 240 142 82 16 210107 Giải phẫu – Sinh lý 5 90 58 26 6 210108 Vi sinh – Ký sinh trùng 2 30 28 0 2 210109 Dƣợc lý 4 60 28 28 4 Điều dƣỡng cơ bản – Kỹ 3 60 28 28 4 210110 thuật điều dƣỡng II.2 Môn học chuyên môn 55 1.635 308 1277 50 210111 Lâm sàng KTĐD 2 90 86 4 210112 Bệnh Nội khoa 5 75 40 32 3 210113 Bệnh Ngoại khoa 4 60 34 23 3 210114 Sức khỏe trẻ em 5 75 54 18 3 210115 Sức khỏe sinh sản 5 90 50 36 4 10
- 210116 Bệnh truyền nhiễm, xã hội 5 75 72 3 210117 Y học cổ truyền 3 60 29 26 5 210118 Phục hồi chức năng 2 30 29 0 1 210119 Lâm sàng BH Nội V1 2 90 88 2 210120 Lâm sàng BH Ngoại V1 2 90 88 2 210121 Lâm sàng BH SKSS V1 2 90 88 2 210122 Lâm sàng BH SKTE V1 2 90 88 2 Lâm sàng BH Truyền 2 90 88 2 210123 nhiễm 210124 Lâm sàng BH Nội V2 2 90 88 2 210125 Lâm sàng BH Ngoại V2 2 90 88 2 210126 Lâm sàng BH SKSS V2 2 90 88 2 210127 Lâm sàng BH SKTE V2 2 90 88 2 210128 Lâm sàng Y học cổ truyền 2 90 88 2 210129 Thực hành nghề nghiệp 4 180 0 176 4 II.3 Môn học tự chọn 13 255 122 120 13 210130 Vệ sinh phòng bệnh 2 30 23 5 2 210131 Y tế cộng đồng 2 30 28 2 Kỹ năng giao tiếp và 3 45 28 14 3 210132 GDSK 210133 Tổ chức và quản lý y tế 2 30 28 0 2 Dinh dƣỡng - Vệ sinh an 2 30 15 13 2 210134 toàn thực phẩm 210135 Thực tế cộng đồng 2 90 88 2 Tổng cộng 93 2.340 657 1591 92 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học: 11
- Thời gian (giờ) TT Tên chƣơng, mục Tổng LT TH KT 1 Bài 1. Đại cƣơng về phục hồi chức năng và 4 4 phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 2 Bài 2. Các thƣơng tật thứ cấp và cách phòng 2 2 ngừa 3 Bài 3. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn 7 7 1 về vận động 4 Bài 4: Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn 3 3 về nhìn 5 Bài 5. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn 3 3 về nghe nói 6 Bài 6. Phục hồi chức năng cho ngƣời bị mất 2 2 cảm giác 7 Bài 7. Phục hồi chức năng cho ngƣời bị động 2 2 kinh 8 Bài 8. Phục hồi chức năng cho ngƣời khó khăn 2 2 về học. 9 Bài 9. Phục hồi chức năng cho ngƣời có hành 2 2 vi xa lạ 10 Bài 10. Một số phƣơng pháp vật lý trị liệu - 2 2 phục hồi chức năng Cộng 29 29 0 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, giáo án, tranh ảnh. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá 12
- - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 1) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Sau khi Thƣờng A1, A2, B1, B2, Viết Tự luận 1 học xong xuyên C1, C2 hết bài 4 A1, A2, Sau khi Định kỳ Viết Tự luận 1 học xong B1, B2, hết bài 10 Kết thúc môn Tự luận cải A1, A2, B1, B2, Viết 1 Sau 30 giờ học tiến C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng học sinh y sỹ đa khoa hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy Thuyết trình, phát vấn, động não. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) 13
- - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Xuân Nghiên, Cao Minh Châu (2019), Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, NXB Y học (chủ biên GS.TS Nguyễn Xuân Nghiên). [2]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [3]. Nguyễn Xuân Nghiên (2011), Phục hồi chức năng, NXB Y học (chủ biên GS.TS Nguyễn Xuân Nghiên). [4]. Trƣờng Đại học Y Hà Nội (2000), Bài giảng vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, NXB Y học. [5]. Hội Phục hồi chức năng Việt Nam (AIPO) (1996), Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, NXB Y học, 1996. 14
- BÀI 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về khái niệm quá trình khuyết tật và cách phòng ngừa; mục đích, nguyên tắc và các phƣơng thức phục hồi chức năng. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày đƣợc khái niệm quá trình khuyết tật và cách phòng ngừa. - Trình bày đƣợc định nghĩa, mục đích, nguyên tắc và các hình thức phục hồi chức năng. Về kỹ năng: - Vận dụng đƣợc những kiến thức đã học quá trình khuyết tật vào công tác phòng ngừa trong cộng đồng. - Vận dụng đƣợc những kiến thức đã học nguyên tắc, kỹ thuật, hình thức phục hồi chức năng công tác phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động nghiên cứu kiến thức về phục hồi chức năng. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của mình. PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, trực quan) - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 15
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá: Điểm kiểm tra thường xuyên: không có Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 16
- NỘI DUNG BÀI 1 1. Quá trình khuyết tật và cách phòng ngừa 1.1. Quá trình khuyết tật Bệnh và khuyết tật đƣợc diễn biến theo quá trình sau: Ngƣời khỏe → Bệnh → khiếm khuyết → giảm khả năng → khuyết tật → chết. 1.1.1. Người khỏe mạnh - Tổ chức Y tế thế giới WHO (1947) đƣa ra định nghĩa về sức khỏe nhƣ sau: “Sức khỏe là sự thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần lẫn xã hội chứ không chỉ là không có bệnh tật”. 1.1.2. Bệnh - Bệnh là sự rối loạn một chức năng nào đó của cơ thể dƣới ảnh hƣởng của tác nhân lý, hóa, sinh học, xã hội,... 1.1.3. Khiếm khuyết - Định nghĩa: khiếm khuyết là tình trạng thiếu hụt, bất thƣờng về tâm lý, sinh lý, giải phẫu hoặc chức năng của cơ thể. - Ví dụ: + Dày dính màng phổi do viêm màng phổi: khiếm khuyết về chức năng. + Cắt cụt chi sau tai nạn: khiếm khuyết về giải phẫu. 1.1.4. Giảm khả năng - Định nghĩa: giảm khả năng là tình trạng giảm hay mất một phần chức năng nào đó do khiếm khuyết tạo nên. - Ví dụ: + Đục thủy tinh thể gây nhìn kém. + Liệt nửa ngƣời gây đi lại khó khăn. 1.1.5. Khuyết tật * Định nghĩa: khuyết tật là tình trạng do khiếm khuyết, giảm chức năng không đƣợc phục hồi gây cản trở ngƣời đó thực hiện vai trò của mình trong gia đình, xã hội, trong khi những ngƣời khác cùng tuổi, cùng giới, cùng hoàn cảnh có thể thực hiện đƣợc. Ví dụ: Ngƣời A cụt chân phải, không đƣợc lắp chân giả, không có dụng cụ h trợ, sống phụ thuộc vào gia đình. Ngƣời đó gọi là ngƣời khuyết tật. Ngƣời B cũng cụt chân nhƣ vậy nhƣng đƣợc lắp chân giả, tự làm việc đƣợc, có thu nhập, sống không bị phụ thuộc. Ngƣời B không đƣợc gọi là ngƣời khuyết tật. * Nguyên nhân gây khuyết tật: - Do khiếm khuyết - Do giảm khả năng - Do thái độ, thành kiến của xã hội; do môi trƣờng không thích hợp; do nghành y học quá lạc hậu hoặc do y học phát triển cứu sống nhiều ngƣời bệnh nặng. 17
- * Phân loại khuyết tật: Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), khuyết tật đƣợc chia thành 7 nhóm sau: - Ngƣời khó khăn về vận động. - Ngƣời khó khăn về nhìn. - Ngƣời khó khăn về học. - Ngƣời khó khăn về nghe nói. - Ngƣời có hành vi xa lạ. - Ngƣời mất cảm giác. - Ngƣời bị động kinh. * Hậu quả của khuyết tật: - Đối với bản thân ngƣời khuyết tật + Khoảng 90% trẻ khuyết tật chết dƣới độ tuổi 20. + Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của trẻ khuyết tật cao hơn trẻ bình thƣờng. + Trẻ khuyết tật thƣờng bị thất học. + Ngƣời lớn khuyết tật thƣờng không có công ăn việc làm, tỷ lệ thất nghiệp cao, thu nhập thấp, ít có cơ hội xây dựng gia đình, phải sống dựa vào ngƣời khác. - Đối với gia đình + Ngƣời khuyết tật không đƣợc tham gia các hoạt động nhƣ những ngƣời khác trong gia đình. + Ngƣời khuyết tật là gánh nặng về kinh tế cho gia đình. Ví dụ: bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống. + Trong gia đình, ngƣời khuyết tật thƣờng bị coi thƣờng. - Đối với xã hội + Ngƣời khuyết tật không tham gia lao động sản xuất để đóng góp cho xã hội nên thƣờng bị xã hội coi thƣờng và phân biệt đối xử. + Xã hội phải chi một phần ngân sách để nuôi dƣỡng ngƣời khuyết tật. 1.2. Các biện pháp phòng ngừa khuyết tật 1.2.1. Phòng ngừa khuyết tật bước I Để một ngƣời bệnh không trở thành khiếm khuyết gọi là phòng ngừa khuyết tật bƣớc I. Các biện pháp phòng ngừa: - Tiêm chủng đúng, đủ. - Đảm bảo đủ dinh dƣỡng cho bà mẹ và trẻ em. - Phát hiện và điều trị bệnh sớm. - Nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho cộng đồng: cung cấp nƣớc sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm; bảo vệ môi trƣờng. 18
- - Vệ sinh lao động. - Phát triển tốt mạng lƣới y tế cộng đồng. - Giáo dục sức khỏe. 1.2.2. Phòng ngừa khuyết tật bước II Các biện pháp ngăn ngừa để ngƣời bị khiếm khuyết không trở thành giảm khả năng gọi là phòng ngừa khuyết tật bƣớc II, bao gồm: - Các biện pháp phòng ngừa khiếm khuyết. - Giáo dục đặc biệt (giáo dục hòa nhập hoặc giáo dục chuyên biệt cho trẻ bị khiếm khuyết). - Dạy nghề, tạo việc làm cho ngƣời bị khiếm khuyết. - Phát triển nghành phục hồi chức năng: + Phát hiện sớm khiếm khuyết, giảm khả năng; cung cấp tốt và kịp thời máy trợ thính, dụng cụ chỉnh hình, xe lăn,... để giảm tác động của khiếm khuyết. + Phát triển các chuyên khoa ngôn ngữ trị liệu, dụng cụ chỉnh hình chi giả, hoạt động trị liệu, vật lý trị liệu, tâm lý trị liệu, cán bộ xã hội. 1.2.3. Phòng ngừa khuyết tật bước III Là sử dụng các biện pháp ngăn ngừa để giảm khả năng không trở thành khuyết tật. Gồm các biện pháp sau: - Các biện pháp phòng ngừa khiếm khuyết, giảm khả năng. - Sử dụng các dụng cụ trợ giúp. - Thực hiện các chính sách xã hội tạo điều kiện cho ngƣời khuyết tật, giảm khả năng hòa nhập cộng đồng. - Tạo điều kiện, tạo cơ hội việc làm cho ngƣời khuyết tật, giảm khả năng. 2. Phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 2.1. Định nghĩa Phục hồi chức năng là các biện pháp y học, xã hội, hƣớng nghiệp, giáo dục làm hạn chế tối đa giảm chức năng, tạo cho ngƣời khuyết tật có cơ hội thể tham gia các hoạt động để hội nhập, tái hội nhập, có cơ hội bình đẳng trong cộng đồng xã hội. 2.2. Mục đích của phục hồi chức năng - Giúp cho ngƣời khuyết tật khả năng tự chăm sóc, giao tiếp, vận động, hành vi ứng xử, nghề nghiệp, thu nhập. - Phục hồi tối đa khả năng thể chất, tâm lý, nghề nghiệp, xã hội. - Ngăn ngừa các thƣơng tật thứ phát - Tăng cƣờng các khả năng còn lại để hạn chế hậu quả khuyết tật - Thay đổi thái độ, hành vi ứng xử của xã hội, chấp nhận ngƣời khuyết tật là thành viên bình đẳng của xã hội 19
- - Cải thiện môi trƣờng để ngƣời khuyết tật hội nhập xã hội nhƣ đƣờng đi, công sở, nhà ở, nơi sinh hoạt văn hóa, du lịch, thể thao. - Tạo thuận lợi để ngƣời khuyết tật đƣợc hội nhập, tái hội nhập xã hội để họ có chất lƣợng cuộc sống tốt hơn nhƣ tự chăm sóc, tạo việc làm có thu nhập, vui chơi giải trí. 2.3. Các kỹ thuật phục hồi chức năng 2.3.1. Các kỹ thuật can thiệp phục hồi chức năng cho người khuyết tật - Y học: phẫu thuật chỉnh hình, y học nội khoa, các kỹ thuật chẩn đoán y khoa. - Sản xuất, cung cấp các dụng cụ chỉnh hình, thay thế nhƣ mắt kính, tai nghe, xe lăn, máy phát âm, ... - Ngôn ngữ trị liệu - Hoạt động trị liệu - Vận động trị liệu - Tâm lý trị liệu 2.3.2. Các kỹ thuật khác giúp đỡ người khuyết tật tham gia hội nhập xã hội - Cán bộ xã hội: nghiên cứu các khía cạnh của xã hội có liên quan đến ngƣời khuyết tật và khắc phục có hiệu quả - Giáo dục đặc biệt: giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt - Dạy nghề: tạo việc làm có thu nhập cho ngƣời khuyết tật - Cải thiện môi trƣờng nhƣ đƣờng đi, nhà ở, phƣơng tiện đi lại để ngƣời khuyết tật có thể đến những nơi họ cần đến, làm những việc có ích cho cuộc sống của họ mà họ muốn. 2.4. Nguyên tắc của phục hồi chức năng - Đánh giá cao vai trò của ngƣời khuyết tật, gia đình và cộng đồng. - Phục hồi tối đa các tình trạng giảm khả năng để ngƣời khuyết tật có khả năng tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tự chăm sóc, tạo ra của cải, vui chơi giải trí, làm cho chất lƣợng cuộc sống tốt hơn. - Đánh giá cao tính độc lập, lòng tự trọng, quyền đƣợc bình đẳng và phẩm chất tốt đẹp của ngƣời khuyết tật. 2.5. Các hình thức phục hồi chức năng Có 3 hình thức phục hồi chức năng đã đƣợc áp dụng 2.5.1. Phục hồi chức năng tại trung tâm Là hình thức phục hồi chức năng đã có trên 150 năm nay. Ngƣời khuyết tật đến các trung tâm có cán bộ chuyên khoa và trang thiết bị phục hồi chức năng đầy đủ. - Ƣu điểm: kỹ thuật phục hồi tốt, cán bộ đƣợc đào tạo chuyên khoa sâu - Nhƣợc điểm: bệnh nhân phải đi xa, giá thành cao, số lƣợng ngƣời đƣợc phục hồi chức năng ít, không đạt đƣợc mục tiêu hòa nhập xã hội. 20
- Vì vậy ở các trung tâm chỉ phục hồi chức năng với ngƣời khuyết tật nặng; là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học và chỉ đạo nghành, là cơ sở có trang thiết bị kỹ thuật cao để chẩn đoán và khi phục hồi chức năng tuyến dƣới chƣa đủ điều kiện. 2.5.2. Phục hồi chức năng ngoài trung tâm Là hình thức phục hồi mà cán bộ chuyên khoa cùng với phƣơng tiện phục hồi chức năng đến địa phƣơng ngƣời khuyết tật sinh sống để phục hồi. - Ƣu điểm: ngƣời khuyết tật không phải đi xa, số lƣợng ngƣời khuyết tật đƣợc phục hồi có tăng lên, giá thành chấp nhận đƣợc. Ngƣời khuyết tật đƣợc phục hồi chức năng tại môi trƣờng mà họ sinh sống. - Nhƣợc điểm: không đủ cán bộ chuyên khoa để đáp ứng nhu cầu cho ngƣời khuyết tật, không có khả năng để triển khai các kỹ thuật lƣợng giá và phục hồi chức năng ở mức độ hiện tại. 2.5.3. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (PHCN DVCĐ) Là chiến lƣợc phát triển cộng đồng về lĩnh vực phục hồi chức năng, bình đẳng phúc lợi và hội nhập xã hội của mọi ngƣời khuyết tật. PHCN DVCĐ đƣợc triển khai qua cố gắng hợp tác của ngƣời khuyết tật, gia đình họ cũng nhƣ cộng đồng với dịch vụ xã hội, nghề nghiệp, giáo dục và sức khỏe một cách thích ứng. PHCN DVCĐ thể hiện quyền của ngƣời khuyết tật đƣợc đảm bảo. - Ƣu điểm: + Xã hội hóa cao: ngƣời khuyết tật, cộng đồng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể cần phải tham gia. + Kinh phí chấp nhận đƣợc + Chất lƣợng phục hồi chức năng cao vì đáp ứng nhu cầu hội nhập xã hội giữa PHCN DVCĐ và PHCN tại viện có mối quan hệ mật thiết. + PHCN DVCĐ là một yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc chăm sóc sức khỏe ban đầu. + Với PHCN DVCĐ, 85% ngƣời khuyết tật nhẹ và vừa đƣợc phục hồi tại nơi họ đang sinh sống. + PHCN DVCĐ có ý nghĩa khoa học, kinh tế, nhân văn. - Nhƣợc điểm: các trƣờng hợp khuyết tật nặng không giải quyết đƣợc. 21
- CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ 1. Trình bày khái niệm quá trình khuyết tật và cách phòng ngừa? 2. Trình bày định nghĩa, mục đích, nguyên tắc và các hình thức phục hồi chức năng? 22
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 1
8 p | 709 | 144
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 2
8 p | 472 | 104
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 3
8 p | 332 | 90
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 5
8 p | 324 | 76
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 7
8 p | 250 | 74
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 6
8 p | 251 | 72
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 8
8 p | 251 | 71
-
Giáo trình phục hồi chức năng vật lý trị liệu part 4
8 p | 259 | 70
-
Giáo trình Phục hồi chức năng và vật lý trị liệu - Trường TC Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
52 p | 73 | 15
-
Giáo trình Phục hồi chức năng (Đối tượng: Cao đẳng Điều dưỡng) - CĐ Y tế Hà Nội
63 p | 24 | 7
-
Giáo trình Phục hồi chức năng - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong
60 p | 15 | 5
-
Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
67 p | 1 | 1
-
Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Y sĩ đa khoa - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
67 p | 2 | 1
-
Giáo trình Phục hồi chức năng nhi khoa (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
55 p | 2 | 1
-
Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
85 p | 3 | 1
-
Giáo trình Phục hồi chức năng nhi khoa (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức năng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
54 p | 2 | 1
-
Giáo trình Phục hồi chức năng (Ngành: Y sĩ đa khoa - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
69 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn