intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa Laptop (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

98
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sửa chữa Laptop nhằm cung cấp cho học viên một tài liệu tham khảo chính về môn sửa chữa laptop. Trong đó, giới thiệu cho học sinh cách lắp ráp và sửa chữa laptop, đồng thời trang bị những kiến thức về giải quyết các sự cố khi laptop xãy ra lỗi, giúp cho các em lĩnh hội tốt kiến thức đáp ứng nhu cầu sau khi ra trường để làm việc. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa Laptop (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA LAPTOP NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ (Ban hành theo Quyết Định số: ...../QĐ-CĐN, ngày ..... tháng .... năm 20..... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, năm ban hành: 2020
  2. 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoạc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lanh mạnh sẽ bị nghiêm cấm 3
  4. 4
  5. LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay, máy tính laptop đã trở nên phổ biến với các đặc điểm: nhỏ gọn, dễ di chuyển, dễ kết nối, cùng với các tính năng hiệu quả trong công việc, học tập, liên lạc, giải trí,...và là sự lựa chọn tối ưu của mỗi các nhân có công việc lưu động. Nên một kỹ thuật viên được trang bị kiến thức và kỹ năng về sửa chữa laptop là điều cần thiết trong tình hình thực tế. Giáo trình nhằm cung cấp cho học viên một tài liệu tham khảo chính về môn sửa chữa laptop. Trong đó, giới thiệu cho học sinh cách lắp ráp và sửa chữa laptop, đồng thời trang bị những kiến thức về giải quyết các sự cố khi laptop xãy ra lỗi, giúp cho các em lĩnh hội tốt kiến thức đáp ứng nhu cầu sau khi ra trường để làm việc. Giáo trình chủ yếu dùng cho học hệ Trung cấp chính qui, thời gian giảng dạy là 135 giờ. Sau khi học sinh học xong các môn xử lý sự cố phần mềm, lắp ráp cài đặt máy tính. Căn cứ vào chương trình khung của Bộ Lao Động TB&XH phê duyệt, với mục đích đáp ứng nhu cầu học tập những kiến thức về sửa chữa laptop. Giáo trình gồm 4 bài, cấu trúc thống nhất, phù hợp với đối tượng đào tạo: + Bài 1: Tháo lắp laptop + Bài 2: Cài đặt laptop + Bài 3: Sửa chữa laptop + Bài 4: Sửa chữa mainboard laptop Mặc dù đã có những cố gắng đề hoàn thành giáo trình nhưng do hạn chế về kinh nghiệm biên soạn giáo trình, nên tài liệu chắc chắn có nhiều khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa cũng như các bạn học sinh - sinh viên và những ai sử dụng giáo trình này, để giáo trình được hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong hội đồng thẩm định của trường Cao Đẳng Nghề An Giang để giáo trình Sửa chữa laptop được hoàn chỉnh. An Giang, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn Trần Minh Khang 5
  6. 6
  7. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 5 MỤC TIÊU MÔN HỌC ...................................................................................... 10 BÀI 1: THÁO LẮP LAPTOP ............................................................................. 11 I. GIỚI THIỆU..................................................................................................... 11 1. Acer.................................................................................................................... 12 2. Asus ................................................................................................................... 12 3. Apple.................................................................................................................. 13 4. Dell .................................................................................................................... 13 5. IBM-Lenovo ...................................................................................................... 14 6. Hp-Compaq........................................................................................................ 14 7. Sony Vaio .......................................................................................................... 15 8. Toshiba .............................................................................................................. 15 9. Samsung ............................................................................................................. 16 10. LG .................................................................................................................... 17 11. Microsoft.......................................................................................................... 17 II. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRÊN MÁY LAPTOP ............................... 18 1. Màn hình LCD ................................................................................................... 18 2. Bàn phím và Chuột Touchpad ........................................................................... 20 3. Ổ đĩa cứng HDD/SSD ....................................................................................... 22 4. Ổ đĩa quang DVD .............................................................................................. 23 5. Bộ nhớ Ram ....................................................................................................... 24 6. Bo mạch chính Mainboard ................................................................................ 27 7. Vi xử lý CPU ..................................................................................................... 28 8. Card Wifi ........................................................................................................... 33 9. Pin Batery .......................................................................................................... 35 10. Loa .................................................................................................................. 37 III. CÁC BƯỚC THÁO LẮP LAPTOP ............................................................ 37 IV. CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP SAU KHI THÁO LẮP ....................... 49 V. CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................... 49 BÀI 2: CÀI ĐẶT LAPTOP ................................................................................. 51 I. PHÂN VÙNG Ổ CỨNG .................................................................................. 51 1. Chuẩn MBR ....................................................................................................... 51 2. Chuẩn GPT ........................................................................................................ 56 II. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH .......................................................................... 58 1. Cài hệ điều hành windows xp, 7 (Legacy, MBR) ............................................. 58 2. Cài hệ điều hành windows 8,10 (Uefi, GPT) .................................................... 70 III. CÀI ĐẶT DRIVER ...................................................................................... 78 IV. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ......................................................... 82 1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng ............................................................... 82 2. Cài đặt phần mềm ứng dụng .............................................................................. 83 V. SAO LƯU, PHỤC HỒI DỮ LIỆU ................................................................ 89 1. Norton Ghost (MBR) ......................................................................................... 89 7
  8. 2. Acronis True Image(TIB) .................................................................................. 94 VI. CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................... 99 BÀI 3: SỬA CHỮA LAPTOP .......................................................................... 100 I. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ Ổ CỨNG -HDD/SSD ............................ 100 1. Laptop không nhận ổ cứng .............................................................................. 100 2. Ổ cứng bị delay và bad sector ......................................................................... 103 II. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ BÀN PHÍM – KEYBOARD ............... 105 1. Lỗi liệt một số nút nhấn ................................................................................... 105 2. Lỗi bị chạm một số nút nhấn ........................................................................... 105 3. Lỗi bàn phím không có tác dụng gì khi nhấn .................................................. 106 4. Lỗi bàn phím do đứt dây dẫn vào bàn phím .................................................... 106 III. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ CHUỘT CẢM ỨNG -TOUCHPAD ................................................................................ 107 1. Touchpad không hoạt động ............................................................................. 107 2. Touchpad chạy tốt nhưng không thể click chuột trái, phải ............................. 107 3. Không tắt mở đượcTouchpad . ........................................................................ 107 IV. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ MẠNG WIFI, LAN ........................... 107 1. Máy không nhận wifi hoặc wifi đánh dấu chéo đỏ ........................................ 107 2. Máy nhận được wifi nhưng không bắt sóng được .......................................... 108 3. Máy bắt được wifi nhưng sóng yếu , chạy được một lát rồi mất sóng ........... 108 4. Máy cắm dây lan không tác dụng ................................................................... 109 V. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ ÂM THANH – SOUND....................... 111 1. Máy không nhận card sound, không cài được driver ...................................... 111 2. Máy đã cài driver, có biểu tượng loa nhưng không có tiếng........................... 111 3. Lỗi loa Laptop bị rè ......................................................................................... 111 4. Laptop nghe được loa trong máy nhưng không nghe được loa trong HeadPhone ................................................................................................. 112 VI. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ PIN – BATERY .................................. 113 1. Pin laptop hiện dấu “X” màu đỏ ...................................................................... 113 2. Pin Laptop sạc không vào “Plugged in, not charging”.................................... 113 3. Pin laptop đang sạc, khi rút sạc ra thì laptop bị mất nguồn............................. 115 4. Pin laptop sạc lúc được lúc không ................................................................... 116 VII. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ QUẠT TẢN NHIỆT CHO VI XỬ LÝ – FAN CPU ......................................................................................................... 116 1. Quạt laptop không chạy ................................................................................... 116 2. Laptop bị nóng, quạt không ra gió................................................................... 117 3. Quạt laptop quay mạnh .................................................................................... 118 4. Quạt laptop kêu to............................................................................................ 118 VIII. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VỀ MÀN HÌNH LAPTOP – LCD ....... 119 1. Màn hình bị sọc đứng, sọc ngang, bị ố, bị đốm, vở đèn hoặc chảy mực ........ 119 2. Màn hình bị mất màu, sai màu ........................................................................ 120 3. Màn hình hiển thị màu trắng ........................................................................... 120 4. Màn hình bị tối mờ, tối đen ............................................................................. 121 5. Màn hình bị giật và rung.................................................................................. 121 8
  9. IX. CÂU HỎI ÔN TẬP ..................................................................................... 121 BÀI 4: SỬA CHỮA MAINBOARD LAPTOP ............................................... 123 I. SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA ........................ 123 1. Đồng hồ số ....................................................................................................... 123 2. Máy cấp nguồn đa năng ................................................................................... 124 3. Mỏ hàn chỉnh nhiệt độ ..................................................................................... 126 4. Máy khò nhiệt .................................................................................................. 127 5. Máy chép BIOS ............................................................................................... 128 II. PHÂN TÍCH MẠCH TRÊN MAIN LAPTOP .......................................... 129 1. Sơ đồ khối tổng quát ........................................................................................ 129 2. Nguyên lý hoạt động cấp nguồn trên mainboard laptop ................................. 137 III. CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN MAIN LAPTOP ........................... 142 1. Laptop không kích được nguồn ....................................................................... 142 2. Laptop kích được nguồn: đèn nguồn sáng, quạt cpu quay nhưng không lên hình................................................................... 143 IV. CÂU HỎI ÔN TẬP ..................................................................................... 148 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN .............................................................. 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 149 9
  10. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA LAPTOP Tên mô đun: SỬA CHỮA LAPTOP Mã mô đun: MĐ19 Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ (Lý thuyết: 37 giờ, thực hành, thí nghiệm, thảo luận: 88 giờ, kiểm tra: 10 giờ). I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn học, mô đun chuyên ngành bắt buộc. - Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. II. Mục tiêu của mô đun - Kiến thức: Phân tích được hoạt động của các khối, các nguyên nhân hư hỏng thường gặp của laptop. - Kỹ năng: Tháo lắp, cài đặt, thay thế linh kiện, bảo trì, sửa chữa được các hư hỏng của laptop. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính tích cực, tự giác, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm trong việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành. III. Ý nghĩa của mô đun Giúp cho các em có được kiến thức nền tảng cơ bản về laptop, tự tin khi kiểm tra và khắc phục sự cố laptop. 10
  11. BÀI 1: THÁO LẮP LAPTOP Nếu lần đầu tiên tháo lắp laptop, máy tính hẳn ta sẽ có rất nhiều câu hỏi trong đầu? Dụng cụ tháo lắp máy tính, laptop là gì? Laptop gồm có các thành phần nào? Có lưu ý gì hoặc mẹo gì trong quá trình tháo lắp để mọi thứ diễn ra suôn sẻ không? Bài tháo lắp laptop này sẽ giúp các em có cái nhìn ban đầu về việc tháo lắp máy tính laptop, liệt kê những công cụ cần thiết để tháo rời laptop, cũng như những lưu ý để việc tháo lắp diễn ra an toàn. Các hư hỏng thường gặp sau khi tháo lắp laptop. Yêu cầu đối với các em nắm được các linh kiện của laptop cũng như đặc điểm và thông số kỹ thuật của chúng, quy trình lắp ráp laptop. Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo các thành phần bên trong của laptop. - Tháo lắp được các dòng laptop khác nhau, thay thế được các linh kiện. - Rèn luyện tính tích cực, tự giác, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm trong việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành. I. GIỚI THIỆU Làng công nghệ đã đánh dấu rất nhiều sự thay đổi khi ngày nay, thay vì phải ngồi lỳ trước cỗ máy tính cồng kềnh và làm việc, bạn có thể thoải mái di chuyển đây đó mà không lo lắng gì với chiếc Laptop trên tay. Vấn đề là khi chọn mua laptop, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều thương hiệu khác nhau. Tuy nhiên, dù có khó khăn thế nào thì chúng ta vẫn phải đưa ra nhãn hàng phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Với những đặc tính riêng biệt của từng model khác nhau, laptop đã khiến con người làm việc dễ dàng hơn. Trước khi đưa ra quyết định mua một chiếc laptop, người dùng thường quan tâm đến ba yếu tố: Độ tin cậy thương hiệu, khả năng và hiệu suất. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu sản xuất máy tính lớn, chúng ta có thể liệt kê ra những cái tên như: Dell, Asus, HP, Lenovo... Những tiêu chí để đánh giá một sản phẩm máy tính xách tay: - Lựa chọn dựa vào thiết kế, mẫu mã và nguyên vật liệu của sản phẩm. - Công nghệ đi kèm và được hỗ trợ ra sao. - Phần mềm và ứng dụng được tích hợp sẵn trong laptop, có window bản quyền hay không. - Chính sách bảo hành của sản phẩm. - Cuối cùng là vấn đề giá thành sản phẩm. 11
  12. 1. ACER Acer Inc là một công ty đa quốc gia sản xuất đồ điện tử, có trụ sở chính tại Đài Loan, Dòng sản phẩm là máy tính để bàn và máy tính xách tay, kỹ thuật số cá nhân (PDA), máy chủ và thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi, điện tử, Dịch vụ IT, Handhelds, Màn hình, TV LCD, Video máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số và smartphone. Acer là nhà sản xuất máy tính lớn thứ hai thế giới sau HP. 2. ASUS ASUSTeK Computer Incorporated (ASUS) là một tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở tại Đài Loan chuyên sản xuất các mặt hàng điện tử như bo mạch chủ, máy tính xách tay, máy chủ, điện thoại di động và các sản phẩm máy tính khác. Thường được gọi là với tên thương hiệu là ASUS. ASUS được thành lập tháng 4 năm 1990 do Nhà sáng lập TH Tung Ted Hsu. 12
  13. 3. APPLE Được coi là một thương hiệu điện tử quen thuộc trên toàn cầu. Apple sản xuất máy tính xách tay có tầm nhìn xa với mức giá cao hơn các thương hiệu khác một chút. Giá dựa trên kích thước, bộ nhớ đồ họa và nhiều tính năng hoàn hảo khác. Thương hiệu này chủ yếu sản xuất máy tính xách tay có kích thước khoảng 13 inch – 15 inch sở hữu dung lượng đĩa lớn hơn và cũng làm tăng hiệu suất của máy tính xách tay. Hệ điều hành của các máy tính xách tay nhỏ này được tối ưu hóa hoàn toàn và thực thi một cách dễ dàng. Máy tính xách tay kích thước màn hình nhỏ sẽ có RAM dao động từ 4GB đến 16GB và có thể xử lý nhiều chương trình trong một lúc. 4. DELL Dell Inc là một công ty chuyên sản xuất phần cứng máy tính có trụ sở tại Round Rock, Texas, Hoa Kỳ. Dell được thành lập năm 1984 do Michael Dell. Đây là công ty có thu nhập lớn thứ 28 tại Hoa Kỳ. Các sản phẩm: Máy tính xách tay, Pocket PC, Máy tính bàn, Màn hình máy tính, Chip xử lý. 13
  14. 5. IBM - LENOVO IBM, viết tắt của International Business Machines, là một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia có trụ sở tại Armonk, New York, Mỹ. IBM được thành lập năm 1911 tại Thành phố New York, lúc đầu có tên là Computing Tabulating Recording (CTR) và đổi thành International Business Machines vào năm 1924. IBM là nhà sản xuất và bán phần cứng, phần mềm máy tính, cơ sở hạ tầng, dịch vụ máy chủ và tư vấn trong nhiều lĩnh vực từ máy tính lớn đến công nghệ na nô. Tập đoàn LENOVO Ltd trước đây còn gọi Tập đoàn Legend Ltd và New Technology Developer Inc., là công ty sản xuất máy tính cá nhân (PC) lớn nhất ở Trung Quốc. Tập đoàn Lenovo mua lại phân khúc máy tính Laptop của IBM năm 2004 và từ đó thương hiệu Laptop IBM có tên là Lenovo hoặc IBM Lenovo. 6. HP - COMPAQ Hewlett-Packard (viết tắt HP) là tập đoàn công nghệ thông tin lớn nhất thế giới tính theo doanh thu. HP thành lập năm 1939 tại Palo Alto, California, Hoa Kỳ. Sản phẩm của hãng gồm: Máy tính bàn, Máy tính xách tay, Máy ảnh kĩ thuật số, Máy in, Máy quét, Pocket PC, Máy chủ x86, Máy chủ Phiến Mỏng Blade System, Máy chủ, UNIX, Máy chủ siêu mạnh Supper Dome và Non Stop, Hệ 14
  15. thống lưu trữ StorageWork. Compaq là một công ty sản xuất máy tính PC độc lập được thành lập năm 1982, Compaq đã từng là một trong những nhà SX máy tính lớn nhất thế giới, năm 2002 Compaq được công ty HP mua lại với giá 25 tỷ USD và ngày nay Compaq trở thành một chi nhánh của HP, vì vậy máy tính HP hiện nay và máy tính Compaq được sát nhập là một - HP Compaq. 7. SONY VAIO Hãng SONY thành lập vào tháng 5/1946 tại Nihonbashi Tokyo Nhật bản được mang tên là Tokyo Tsushin Kogyo K.K (Tokyo Telecommunications Engineering Corporation). Công ty này đổi tên thành Sony vào tháng 1/1958. Hai nhà sáng lập ra công ty Sony là Ông Ibuka và Ông Morita. SONY VAIO là sản phẩm của hãng SONY, ban đầu VAIO là viết tắt của Video Audio Integrated Operation (Video Audio Tích hợp hoạt động), là tên chỉ cho các thiết bị của SONY có tích hợp hình ảnh video và âm thanh, từ năm 2008 từ VAIO được công ty sử dụng cho các thiết bị số để phân biệt với các thiết bị tương tự và VAIO mang ý nghĩa là đại diện cho các tín hiệu tương tự (VA) và đại diện cho tín hiệu số (IO) nên các thiết bị số của SONY màn tên SONY VAIO trong đó có máy tính. 8. TOSHIBA Công ty Toshiba là công ty đa quốc gia công nghệ cao sản xuất thiết bị điện, có tổng hành dinh ở Tokyo (Nhật Bản). Toshiba được thành lập khi hai công ty hợp nhất vào năm 1939. 15
  16. Shibaura Seisakusho là công ty Nhật đầu tiên làm thiết bị điện báo, sản xuất máy móc điện tử nặng trong khi Nhật Bản, được hiện đại hóa vào thời kỳ Minh Trị, trở thành một cường quốc thế giới về công nghiệp. Công ty thứ hai là công ty Tokyo Denki, được thành lập vào năm 1890 và là công ty Nhật đầu tiên sản xuất bóng đèn nóng sáng. Công ty này đa dạng hóa và bắt đầu làm những sản xuất tiêu dùng. Shibaura Seisakusho và Tokyo Denki hợp nhất vào năm 1939, trở thành công ty mới dưới tên Tōkyō Shibaura Denki. Nó được tên hiệu Toshiba không lâu, nhưng công ty không đổi tên chính thức thành Công ty Toshiba đến khi năm 1978. 9. SAMSUNG Tập đoàn Samsung là một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất Hàn Quốc. Samsung được Lee Byung Chul thành lập năm 1953. Tập đoàn Samsung có hơn 400.000 công nhân trên toàn thế giới và chế tạo ra xe hơi, đồ điện, hóa chất, máy bay, tàu thủy, ngành buôn bán, kinh doanh khách sạn, công viên giải trí, xây dựng những nhà chọc trời, dệt vải, làm thức ăn, v.v. Samsung Electronics là một trong những công ty điện tử lớn nhất thế giới. Được sáng lập tại Daegu, Hàn Quốc. Hãng điện tử Samsung được coi là một trong 10 nhãn hàng hóa tốt nhất thế giới. Hãng này là một trong bốn hãng tại châu Á, bao gồm Nhật Bản, với vốn thị trường lên đến 100 tỷ Mỹ kim. 16
  17. 10. LG LG là một tập đoàn lớn của Hàn Quốc (LG Group), các sản phẩm chính của tập đoàn gồm hàng điện tử, điện thoại và sản phẩm dầu khí. Tập đoàn này có những nhánh công ty quan trọng như LG Electronics. Được thành lập năm 1947 với cái tên Lucky-Goldstar (ngôi sao vàng may mắn), sau đó được rút gọn theo dạng viết tắt thành "LG" năm 1995. Trước đó, nhiều sản phẩm điện tử được bán dưới cái tên nhãn là Goldstar trong khi những sản phẩm gia đình (không bán ngoài Hàn Quốc) được bán dưới cái tên nhãn "Lucky". Loại sản phẩm Lucky đã từng rất nổi tiếng với các sản phẩm lau chùi trong gia đình và chất tẩy rửa vết bẩn quần áo. 11. MICROSOFT Tập đoàn Microsoft là công ty có trụ sở tại Mỹ chuyên sản xuất phần mềm và phần cứng được cấy ghép. Các sản phẩm của họ có đặc điểm siêu mỏng nhẹ, thanh lịch và có thời lượng pin khá lớn. Có thể lên tới 14 giờ sử dụng, đi kèm theo đó là bộ xử lý Intel Core, màn hình cảm ứng và màu sắc tốt. Vì những ưu điểm 17
  18. này mà Microsoft trở thành một trong những thương hiệu máy tính xách tay hàng đầu trên thế giới. II. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRÊN MÁY LAPTOP 1. Màn hình LCD a. Kiểu màn hình: Screen Type: TFT LCD TFT LCD là từ viết tắt của Thin Fill Transistor Liquied Crystal Display - Màn hình tinh thể lỏng sử dụng công nghệ Transistor màn mỏng. Màn hình TFT cho chất lượng hình ảnh, độ sáng và mầu sắc tốt hơn màn hình thông thường. b. Kích thước của màn hình: (Size) Kích thước của màn hình được tính theo độ dài của đường chéo màn hình và được tính theo đơn vị đo lường "inch" của Anh Quốc. 1 inch = 2,54 cm Ví dụ: Màn hình 14,1 inh sẽ có độ dài đường chéo là: 14,1 x 2,54 = 35,814 cm c. Độ phân giải: (Resolution) Độ phân giải của màn hình được tính theo số điểm ảnh theo chiều ngang nhân với số điểm ảnh theo chiều dọc. Ví dụ: Resolution: 1024*768 pixels nghĩa là màn hình có 1024 điểm ảnh theo chiều ngang nhân với 768 điểm ảnh theo chiều dọc. 18
  19. d. Màn hình thường và màn hình Wide: Màn hình thường là các màn hình có tỷ lệ giữa số điểm ảnh ngang trên số điểm ảnh dọc là 4:3 Màn hình Wide là các màn hình có tỷ lệ giữa số điểm ảnh ngang trên số điểm ảnh dọc là 16:9 e. Kiểu kết nối dữ liệu - Data Connector. Kiểu kết nối dữ liệu 20 chân. (20 pins): Kiểu kết nối dữ liệu 20 chân thường gặp trên các màn hình nhỏ hoặc màn hình tỷ lệ 4:3 có kích thước 15 inch trở xuống. 19
  20. Kiểu kết nối dữ liệu 30 chân: Kiểu kết nối dữ liệu 30 chân thường gặp trên các màn hình Wide hoặc màn hình 4:3 nhưng có kích thước từ 16 inch trở lên. Kiểu kết nối dữ liệu 40 chân: Kiểu kết nối dữ liệu 40 chân thường gặp trên các màn hình LED (Backlight LED) có mạch Inverter tích hợp trên màn hình. 2. Bàn phím và Chuột Touch pad a. Keyboard Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ thống máy tính. Bàn phím thông thường có từ 83 đến 105 phím và chúng được chia bốn nhóm phím: phím dùng soạn thảo, phím chức năng, các phím số và nhóm phím điều khiển màn hình. Bàn phím keyboard Bàn phím hoạt động bằng các chip xử lý bàn phím, chúng sẽ liên tục kiểm tra trạng thái của ma trận quét (scan matrix) để xác định công tắc tại các tọa độ X, Y đang được đóng hay mở và ghi một mã tương ứng vào bộ ðệm bên trong bàn phím. Sau ðó mã này sẽ được truyền nối tiếp tới mạch ghép nối bàn phím trong PC hay laptop. Cấu trúc của SDU (Serial Data Unit) cho việc truyền số liệu: Mỗi phím nhấn sẽ được gán cho 1 mã quét (scan code) gồm 1 byte. Nếu 1 phím được nhấn thì bàn phím phát ra 1 mã make code tương ứng với mã quét truyền tới mạch ghép nối bàn phím b. Touchpad Touchpad là một phần mềm chuyên dùng sử dụng cho bàn phím, nó được ứng dụng nhiều nhất ở laptop, điện thoại thông minh, ipad.. Theo nghĩa của tiếng việt nó chính là bàn rê cảm ứng đa điểm. Nó được coi là một cuộc cách mạng về 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2