intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng bơm 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng bơm 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các dạng sai lệch trục giữa bơm và động cơ; Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng đồng hồ so; Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng thiết bị laser. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng bơm 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG BƠM 2 NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 207/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa Vũng Tàu, 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2/63
  3. LỜI GIỚI THIỆU Bảo dưỡng bơm rất quan trọng và có ứng dụng rộng rãi để vận chuyển nguyên liệu và năng lượng trong các hệ thống công nghệ. Không có bơm chắc chắn sẽ không thực hiện được các quá trình liên tục để sản xuất ra những sản phẩm cần thiết như: sợi hóa học, thức ăn tổng hợp, xà phòng, phân đạm, sơn, xăng, dầu, các nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế tạo máy như sắt thép, kim loại màu, đặc biệt là trong ngành công nghiệp dầu khí… Các quá trình điều khiển hiện đại ngày nay không thể thiếu bơm. Sự hoạt động của bơm, máy nén có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của toàn bộ dây chuyền công nghệ, đến môi trường, đến quá trình điều khiển, đến năng suất của máy và quá trình sản phẩm. Chính vì vậy việc hiểu biết và nắm vững nguyên lý làm việc, cấu tạo, tính toán, thiết kế, sửa chữa, lắp ghép và vận hành các máy bơm là hết sức cần thiết. Để trao đổi và cung cấp những kiến thức về các vấn đề trên, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình “Bảo dưỡng, sừa chữa bơm” này. Giáo trình được sử dụng làm tài liệu giảng dạy chính thức cho học sinh học ngành sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí, hệ Cao đẳng của trường Cao Đẳng Dầu Khí. Đồng thời sách còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên các các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cán bộ kỹ thuật công tác tại các nhà máy, xí nghiệp. Nội dung của mô đun bao gồm: Bài 1: Các dạng sai lệch trục giữa bơm và động cơ Bài 2: Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng đồng hồ so Bài 3: Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng thiết bị laser. Do khuôn khổ cuốn sách có hạn, nên trong quá trình biên soạn và trình bày không thể tránh khỏi các thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Thành Danh 2. Lê Duy Nam 3. Bùi Việt An Trang 3/63
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ...............................................................................................7 BÀI 1: CÁC DẠNG SAI LỆNH TRỤC GIỮA BƠM VÀ ĐỘNG CƠ....................13 1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC ..........................................14 1.2. CÁC DẠNG SAI LỆCH KHI GHÉP BƠM VÀ ĐỘNG CƠ ...............................................14 BÀI 2: CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG ĐỒNG HỒ SO .......................................................................................................................................17 2.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG ĐỒNG HỒ SO ..........................18 2.2. THỰC TẬP CÂN CHỈNH LẮP GHÉP ĐỘNG CƠ VỚI BƠM ...........................................24 BÀI 3: THỰC TẬP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG THIẾT BỊ LASER (TMEA2 – SKF) .........................................................................30 3.1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................31 3.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .........................................................................................37 3.3. KẾT QUẢ ĐỒNG TÂM TRỤC. .................................................................................44 PHỤ LỤC .....................................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO: .........................................................................................63 Trang 4/63
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang HÌNH 1.1: SAI LỆCH KHOẢNG CÁCH .....................................................................15 HÌNH 1.2: SAI LỆCH GÓC ..........................................................................................15 HÌNH 1.3: SAI LỆCH HƯỚNG TÂM..........................................................................16 HÌNH 2.1: PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG HỒ SO SAI LỆCH GÓC VÀ HƯỚNG TÂM...20 HÌNH 2.2: PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC ...........................................20 HÌNH 2.3: ĐO CÁC THÔNG SỐ F1’, F2’ ...................................................................22 HÌNH 2.4: ĐO VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI LỆCH HƯỚNG TÂM ....................................24 HÌNH 2.5: KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC BULONG CHÂN ĐỘNG CƠ ..................25 HÌNH 3.1. THIẾT BỊ CHỈNH ĐỒNG TRỤC...............................................................31 HÌNH 3.2. CÁCH CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG MÁY .............................................32 HÌNH 3.3. CÁCH ĐIỀU CHỈNH BẰNG MÁY, ĐO THÔNG SỐ CỦA MÁY ..........32 HÌNH 3.4. CÁC VỊ TRÍ ĐO .........................................................................................33 HÌNH 3.5: BỘ DỤNG CỤ CHỈNH ĐỒNG TÂM TRỤC ............................................33 HÌNH 3.6: MÁY ĐO ĐỒNG TRỤC CÓ BẢNG SỐ ĐỌC ..........................................34 HÌNH 3.7. ĐO ĐỒNG TRỤC .......................................................................................35 HÌNH 3.8: GÁ LÊN KHỚP NỐI ..................................................................................38 HÌNH 3.9: KẾT NỐI VỚI ĐẦU ĐO.............................................................................39 HÌNH 3.10: MÁY ĐO KÍCH THƯỚC KHOẢNG CÁCH A, B, C .............................40 HÌNH 3.11: THÔNG SỐ TRÊN BẢNG THIẾT BỊ ĐO ...............................................40 HÌNH 3.12: ĐẶT HAI BỘ PHẬN ĐO Ở VỊ TRÍ 12H VỚI MỨC VI NÔ NẰM NGANG .........................................................................................................................41 HÌNH 3.13: CHỈNH VẠCH LASER SAO CHO NÓ NẰM NGAY TÂM MỤC TIÊU .......................................................................................................................................41 Trang 5/63
  6. CỦA BỘ PHẬN ĐO ĐỐI DIỆN ...................................................................................41 HÌNH 3.14: NỚI LỎNG NÚM KHÓA Ở BÊN HÔNG BỘ PHẬN ĐO ......................41 HÌNH 3.15: ĐIỀU CHỈNH GÓC XOAY ......................................................................42 HÌNH 3.16: MÀN HÌNH HƯỚNG DẪN XEM VỊ TRÍ ...............................................43 HÌNH 3.17: VỊ TRÍ 9 GIỜ ....................................... HÌNH 3.18 VỊ TRÍ 3 GIỜ 43 HÌNH 3.19: BẢNG THÔNG SỐ ĐO LỆCH TÂM ......................................................44 HÌNH 3.20: VỊ TRÍ 12 GIỜ ..........................................................................................45 HÌNH 3.21: GIÁ TRỊ F1, F2 TRÊN MÀN HÌNH ........................................................46 HÌNH 3.22: VỊ TRÍ 3 GIỜ ............................................................................................47 HÌNH 3.23: CHỈNH THEO PHƯƠNG NGANG .........................................................48 HÌNH 3.24: GIÁ TRỊ F1, F2 TRÊN MÀN HÌNH ........................................................48 HÌNH 3.25: GIÁ TRỊ F1, F2 SAU KHI ĐO .................................................................49 HÌNH 3.26: CHỈNH SOFT FOOT ................................................................................50 Trang 6/63
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Sửa chữa, bảo dưỡng bơm 2 2. Mã mô đun: MECM63120 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun “Bảo dưỡng, sửa chữa bơm” là mô đun thực hành nghề, được bố trí học trước các môn học, mô đun chuyên ngành như: thực tập sản xuất, tiểu luận chuyên môn nghề…, và sau các môn học lý thuyết chuyên ngành. 3.2. Tính chất: Là môn học trang bị những kiến thức về bản về vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa bơm được sử dụng trong hệ thống công nghệ của nhà máy, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại bơm thông dụng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Mô đun trang bị cho người học những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động , biết được các dạng hư hỏng, phán đoán sau đó đưa ra các biện pháp khắc phục sửa chữa và rèn luyện kỹ năng sửa chữa, bảo dưỡng các loại bơm trong ngành công nghiệp chế biến dầu khí. Mô đun trang bị cho người học những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động , biết được các dạng hư hỏng, phán đoán sau đó đưa ra các biện pháp khắc phục sửa chữa và rèn luyện kỹ năng sửa chữa, bảo dưỡng các loại bơm trong ngành công nghiệp chế biến dầu khí. 4. Mục tiêu của Mô đun: 4.1. Về kiến thức A1. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và lập được quy trình tháo lắp, bảo dưỡng, sửa các loại bơm thông dụng. 4.2. Về kỹ năng: B1. Tháo lắp, sửa chữa được các loại bơm, nhận biết được các dạng hư hỏng của máy và đề xuất phương án sửa chữa tối ưu nhất. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm C1. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm. C2. Rèn luyện ý thức làm việc an toàn và vệ sinh công nghiệp. 5. Chương trình môn học: 5.1. Chương trình khung: Trang 7/63
  8. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 An ninh COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 69 1740 434 1237 30 39 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 375 226 128 17 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 PETR52002 Nhiệt kỹ thuật 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 48 1365 208 1109 13 35 nghề MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM64016 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 MECP64147 Cân bằng động 4 90 28 58 2 2 MECM54105 Gia công cắt gọt kim loại 1 4 120 6 110 0 4 Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM53107 3 90 5 82 0 3 bơm 1 Sửa chữa - Bảo dưỡng MECP65148 5 135 14 116 1 4 Quạt Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM63120 3 75 14 58 1 2 bơm 2 Trang 8/63
  9. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận MECM63118 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa - Bảo dưỡng máy MECM53108 3 90 5 82 0 3 nén khí Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM54109 4 120 6 110 0 4 động cơ đốt trong MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 92 2205 614 1497 47 47 5.2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Thực Số Kiểm tra Tên các bài trong mô đun hành, TT Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập Bài 1: Các dạng sai lệch trục giữa 1 5 5 0 bơm và động cơ Bài 2: Căn chỉnh đồng trục bơm và 2 20 5 15 động cơ bằng đồng hồ so Bài 3: Căn chỉnh đồng trục bơm và 3 20 4 14 1 1 động cơ bằng thiết bị laser Tổng cộng 45 14 29 1 1 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, các loại bơm và mô hình 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập, 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án gia công, sản xuất tại xí nghiệp. Trang 9/63
  10. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời pháp đánh pháp tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm giá kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Thường Trắc nghiệm/ Sau 15 Thuyết B1, B2, B3, 1 xuyên Báo cáo/trả giờ. trình/Câu hỏi C1, C2 lời câu hỏi Trang 10/63
  11. Viết/ Tự luận/ Thuyết Trắc nghiệm/ Sau 45 Định kỳ A4, B4, C3 1 trình/Trắc Báo cáo/Thực giờ nghiệm hành A1, A2, A3, A4, Tự luận và Viết/thuyết A5, Kết thúc môn trắc Sau 75 trình/Trắc B1, B2, B3, B4, 1 học nghiệm/Thực giờ nghiệm B5, hành C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) Trang 11/63
  12. - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tài liệu tiếng Việt: 1. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH Hàng hải 2. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH BK Hà Nội 3. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH BK T.p Hồ Chí Minh 4. PHẠM THỊ THANH TÂM, Thủy khí kỹ thuật và máy bơm, trường ĐHSPKT Tp. HCM 2003. 5. HOÀNG THỊ BÍCH NGỌC, Máy thủy lực thể tích, Nxb KHKT, Hà nội 2000 Tài liệu nước ngoài 6. ONTARIOPOWER GENERATION, Pumps Reference guide (Third edition) 7. MUKESH SAHDEV, Centrifugal pumps: Basic concepts, Operation, Maintenance, and Troubleshooting. Website: www.cheresources.com 8. CARVER PUMP COMPANY, Installation, Operation, and Maintenance Instructions for vertical Pumps. Website: www.carverpump.com Trang 12/63
  13. BÀI 1: CÁC DẠNG SAI LỆNH TRỤC GIỮA BƠM VÀ ĐỘNG CƠ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 Giới thiệu các dạng sai lệch trục giữa bơm và động cơ ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng đó. ➢ Về kỹ năng: - Căn chỉnh được đồng trục giữa máy và bơm - Xác định các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng . ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; - Có tinh thần làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, đảm bảo an toàn, tuân thủ các nội quy quy định của nhà máy và các nơi làm việc ❖ , PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Trang 13/63
  14. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có bài kiểm. NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC Trong công tác bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị việc căn chỉnh đồng tâm giữa động cơ dẫn động và tổ hợp máy chiếm vị trí hết sức quan trọng, nó đảm bảo cho thiết bị luôn ở tình trạng tốt, vận hành an toàn, nâng cao độ tin cậy và kéo dài tuổi thọ. Nó giúp cho việc khai thác, vận chuyển các sản phẩm dầu khí trên các công trình biển được liên tục và hiệu quả. Công việc căn chỉnh đồng tâm thường được sử dụng cho các máy bơm, máy nén được dẫn động bởi các động cơ điện có tốc độ quay cao và sử dụng khớp nối mềm. 1.2. CÁC DẠNG SAI LỆCH KHI GHÉP BƠM VÀ ĐỘNG CƠ Có 3 loại sai lệch cơ bản trong căn chỉnh đồng tâm: 1.2.1. Sai lệch khoảng cách Sai lệch khoảng cách hay còn gọi là sai lệch theo phương nằm ngang (Hình 1.1): là khoảng cách giữa mặt đầu hai khớp nối của động cơ và tổ hợp máy. Giá trị này cần phải đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép trong tài liệu kỹ thuật của máy. K1 – Giá trị đo được khi chưa tiến hành căn chỉnh. K2 – Khoảng cách cần phải có giữa hai mặt đầu khớp nối Trang 14/63
  15. a b B A K2 K1 Hình 1.1: Sai lệch khoảng cách 1.2.2. Sai lệch góc Sai lệch góc: Biểu thị độ không song song của hai mặt đầu khớp nối. a G2 b B A Hình 1.2: Sai lệch góc G1 Có 2 loại: - Sai lệch góc theo phương nằm ngang (lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương nằm ngang) - Và sai lệch góc theo phương thẳng đứng (lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương thẳng đứng) Yêu cầu sau khi căn chỉnh đồng tâm g = G1 - G2≤ [g] [g] – giá trị sai lệch góc cho phép trong tài liệu kỹ thuật. 1.2.3. Sai lệch hướng tâm Sai lệch hướng tâm hay còn gọi là sai lệch theo phương thẳng đứng là khoảng cách giữa hai đường tâm của hai khớp nối. Trang 15/63
  16. a T2 B A T1 b Hình 1.3: Sai lệch hướng tâm Yêu cầu sau khi căn chỉnh đồng tâm T1 = T2 = [t] (giá trị cho phép ghi trong tài liệu kỹ thuật). ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Ý nghĩa của việc căn chỉnh đồng trục 2. Các dạng sai lệch trục 3. Lệch trục song song theo phương thẳng đứng. 4. Lệch trục song song theo phương nằm ngang. 5. Lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương nằm ngang 6. Lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương thẳng đứng ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Trình bày ý nghĩa của việc căn chỉnh đồng trục? Câu hỏi 2. Như thế nào là lệch trục song song theo phương nằm ngang. Trang 16/63
  17. BÀI 2: CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG ĐỒNG HỒ SO ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 2 Giới thiệu các cách căn chỉnh đồng trục giữa bơm và động cơ bằng đồng hồ so. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các thông số cơ bản của phương pháp căn chỉnh bằng thiết bị bằng đồng hồ so . ➢ Về kỹ năng: - Căn chỉnh được đồng trục giữa máy và bơm - Xác định các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng . - Lập quy trình, thực hiện căn chỉnh đồng trục ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; - Có tinh thần làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, đảm bảo an toàn, tuân thủ các nội quy quy định của nhà máy và các nơi làm việc ❖ , PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. Trang 17/63
  18. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Có 02 bài kiểm. NỘI DUNG BÀI 2 2.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG ĐỒNG HỒ SO 2.1.1. Cân chỉnh sơ bộ. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên sự không đồng tâm giữa tổ hợp máy và động cơ dẫn động: Bệ đỡ không bằng phẳng; tổ hợp máy bị kéo bởi hệ thống đường ống công nghệ; tổ hợp máy hoặc động cơ bị kênh bởi bulông bắt chân động cơ, chân máy vướng vào các tấm căn... do vậy khi lắp ráp ban đầu cần phải: - Kiểm tra, cân chỉnh độ phẳng và độ cân bằng của bệ đỡ tổ hợp máy và động cơ dẫn động (sử dụng thước và ống thủy). - Kiểm tra khả năng dịch chuyển của tổ hợp máy. - Đảm bảo tổ hợp máy không bị kéo bởi hệ thống đường ống công nghệ. Sau khi thực hiện được các công việc trên thì việc căn chỉnh đồng tâm sau này sẽ được thực hiện dễ dàng và chính xác hơn. 2.1.2. Các phương pháp căn chỉnh độ đồng tâm Trong thực tế có nhiều phương pháp căn chỉnh độ đồng tâm giữa tổ hợp máy và động cơ dẫn động: Trang 18/63
  19. - Dùng đồng hồ so hoặc đồ gá có mũi dò – căn lá. - Phương pháp đồng dạng. - Phương pháp quang học. Trong phạm vi chuyên đề này chỉ đề cập đến hai phương pháp hiện đang sử dụng trên các công trình biển của XN Khai thác DK, đó là phương pháp đồng hồ so đo sai lệch góc, sai lệch hướng tâm và phương pháp đồng dạng hình học. Cả hai phương pháp trên khi căn chỉnh đồng tâm máy không cần phải xác định giá trị sai lệch ở tất cả các điểm dọc theo chu vi mặt đầu khớp nối mà chỉ cần đo ở 4 vị trí tương ứng từng cặp ở vị trí 12h-6h; 3h-9h hoặc trên-dưới; trái-phải (B-H,L- P). Hình 2.1 Thông thường ta căn chỉnh đồng tâm bằng cách điều chỉnh động cơ dẫn động theo tổ hợp máy (lấy tổ hợp máy làm chuẩn) vì tổ hợp máy trong quá trình hoạt động chịu tác động kéo của hệ thống đường ống công nghệ. 2.1.3. Những điều lưu ý khi tiến hành căn chỉnh đồng tâm - Các tấm căn phải được làm sạch. - Vật liệu chế tạo tấm căn không bị gỉ và không bị Ôxy hoá. - Số lượng các tấm căn bên dưới mỗi chân động cơ không quá 4 tấm. - Bề mặt các bệ đỡ chân động cơ phải sạch sẽ. 2.1.4. Phương pháp đồng hồ so đo sai lệch góc và hướng tâm - Lắp đồng hồ và thanh giữ như hình vẽ. (Hình 2.2) - Chân đồng hồ đo sai lệch hướng tâm phải nằm ở vị trí tiếp tuyến với mặt trên của khớp nối (chân đồng hồ phải hướng vào tâm trục), chân đồng hồ đo sai lệch góc phải vuông góc với mặt đầu khớp nối. - Khi lắp đồng hồ hai chân của đồng hồ phải nằm trên một đường thẳng (PP đồng dạng). - Tại vị trí của đầu so đồng hồ phải được làm sạch và lấy dấu. - Gắn đồng hồ sao cho kim đồng hồ nhỏ bên trong ở vị trí trong khoảng 4÷6, tránh trường hợp sai số quá lớn khi quay làm kẹt, gãy chân đồng hồ. - Sau khi lắp xong thanh giữ và đồng hồ so quay kiểm tra (theo chiều quay của bơm) để đảm bảo rằng đầu dò của đồng hồ luôn tì vào điểm đã được Trang 19/63
  20. lấy dấu và đồng hồ không bị vướng, kẹt trong quá trình quay. A B Hình 2.1: Phương pháp đồng hồ so sai lệch góc và hướng tâm 2.1.5. Phương pháp đồng dạng hình học Phương pháp này được áp dụng đối với các tổ hợp máy sử dụng khớp nối mềm dạng Flexible. Nó cho phép xác định khá chính xác chiều dày của các tấm căn cần thiết phải thêm vào hoặc lấy đi trong quá trình căn chỉnh. Trình tự tiến hành: - Lắp đồng hồ và thanh giữ như hình vẽ. (Hình 2.2) - Chân đồng hồ phải nằm ở vị trí tiếp tuyến với mặt trên của khớp nối (chân đồng hồ phải hướng vào tâm trục). Trang 20/63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2