Giáo trình Sức khỏe phụ nữ và nam học: Phần 1
lượt xem 6
download
Nội dung cuốn giáo trình “Chăm sóc súc khỏe phụ nữ và nam học” bao gồm những kiến thức cơ bản về những thay đổi tâm sinh lý tuổi vị thành niên, tuổi mãn kinh. Phát hiện và điều trị một số bệnh phụ khoa thông thường, một số bệnh liên quan đến đời sống sinh hoạt, tình dục của nam giới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 giáo trình tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Sức khỏe phụ nữ và nam học: Phần 1
- CHAMSOC sức KHỎE PHỤ Nữ VÀNAMHOC N g u y ễ n K im T h à n h (C h ù b iê n )
- N G U Y ÊN KIM TH ÀN H (CHỦ BIÊN) GIÁO TRÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ VÀ NAM HỌC NHÀ X U Á T BẢN ĐẠI HỌC TH ÁI NGUYÊN NĂM 2018
- C H Ủ BIÊN ThS.B SC K II. N guyễn Kim Thành TH A M GIA BIÊN SOẠN: ThS. N guyễn Thúy Hà CN C K 1. Phạm Thị Phượng BS. N guyễn Thị Lập ThS. Bùi Thị Thu H ằng C N C K 1 V ương D iệu H ương CN. H oàng Thị Thương MẰSÓ: ĐHTN -2018 2
- Lòi nói đầu Sau một quá trình chuẩn bị về cơ sở vật chất, đội ngũ giàng viên, chương trình đào lạo theo học chế tín chi cho sinh viên các ngành đào lạo trình độ cao đẳng năm học 201 7 - 2018 cùa Trường Cao đắng Y tế Thái Nguyên bắt đầu triển khai. Trẽn cơ sở bộ giáo trình đã nghiệm íhu và đã đun vào sử dụng có hiệu quà tót, nay Nhà trường tiếp tục tiến hành hiệu đính và hoàn thiện, thảm định cấp cơ sở giáo trình các học phần trong chương trình đào tạo Cao đẳng Hộ sinh chinh quy theo học chế tín chi nhằm giúp sinh viên có đù tài liệu học tập, nâng cao chất lượng đào tạo. Nội dung cuốn sách “Chăm sóc súc khỏe phụ nữ và nam học” bao gồm những kiến thức cơ bản về những thay đổi tâm sinh lý tuổi vị thành niên, tuổi mãn kinh. Phát hiện và điều trị một số bệnh phụ khoa thông thường, một sổ bệnh liên quan đến đời sống sinh hoạt, tình dục cùa nam giới. Tuy đã có nhiều cố gắng, song quá trình biên soạn không tránh khỏi thiếu sót, chủng tôi kinh mong nhận được ý kiến dóng góp của các cán bộ giảng dạy, sinh viên, và đồng nghiệp, để có những điều chinh, bổ sung, cập nhật, cho phù hợp với sự tiến bộ cùa khoa học kỹ thuật ngành Y, Dược, đáp ứng dược yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. 3
- M Ụ C LỤ C Bài 1. Đ ặc điểm giải phẫu tâm , sinh lý thời kỳ vị thành n iê n ...................................7 Bài 2. K inh nguyệt và xuất tinh ở vị thành n iê n ........................................................ 11 Bài 3. Tư vấn sức khỏe sinh sàn vị thành niên, thanh n iê n ................................... 19 Bài 4. Chăm sóc bệnh nhân rối loạn kinh n g u y ệt...................................................... 26 Bài 5. Chăm sóc người bệnh viêm sinh d ụ c ................................................................ 33 Bài 6. u xơ tử cun g ............................................................................................................. 45 Bài 7. u nang buồng tr ứ n g ... .........................................................................................52 Bài 8. Bệnh lành tính tuyến v ú ........................................................................................58 Bài 9. U ng thư cổ tử cu n g ................................................................................................. 65 Bài 10. Ung thư niêm mạc tử cung................................................................................ 72 Bài 11. Tiền mãn kinh, mãn k in h ...................................................................................78 Bài 12. Rối loạn cương dư ơ n g .........................................................................................85 Bài 13. M ột số bệnh lý ảnh hưởng sức khỏe sinh sản n a m .....................................91 Bài 14. M ãn dục nam g iớ i.......................................................................................... 100 Bài 15. Sức khỏe tỉnh d ụ c............................................................................................ 106 Tài liệu tham k h ả o .........................................................................................................111 4
- C Á C T Ù V IÉ T T Ắ T VTN Vị thành niên VTN/TN Vị thành niên/thanh niên C S SK Chăm sóc sức khỏe SKSS Sức khỏe sinh sản SKTD Sức khỏe tinh dục NKĐSS N hiễm khuẩn đuờng sinh sản LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục NKLTQĐTD N hiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục H IV /A ID S V irus gây suy giảm miễn dịch ở người/ hội chứng suy giảm miễn dịch m ắc phải 5
- G IÁ O T R ÌN H M Ô N H Ọ C /M Ô Đ U N Tên môn học: C H Ă M SÓ C s ứ c K H Ỏ E PH Ụ N Ữ VÀ NA M H Ọ C M ẵ số m ôn học: M H SA N 39 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của m ôn học/m ồ đun: - VỊ trí: Là môn học bắt buộc, thuộc khối kiến thức chuyên ngành - Tính chất: là môn học lý thuyết - Ý nghĩa và vai trò của m ôn học/m ô đun: cung cấp ch o sinh viên những kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên, phụ nữ mãn kinh, nam giới từ đó ứng dụng vào hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản. M ục tiêu của môn học/m ô đun: - K iến thức: + Trình bày những thay đổi tâm, sinh lý tuổi vị thành niên và phụ nữ tuổi m ãn kinh. + T rình bày nguyên nhân, triệ u chứ ng của m ộ t số viêm sinh dục ở phụ nữ, bệnh lý liên quan đến đời sống tình dục của nam giới. - K ỹ năng: + Lập kế hoạch chăm sóc và thực hành chăm sóc sứ c khỏe cho tuổi vị thành niên, phụ nữ và nam học + Tư vấn sức khỏe sinh sàn cho đối tượng vị thành niên, phụ nữ, nam giới - v ề năng lực tự chủ v à trách nhiệm: + Sinh viên cần rèn luyện tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn, cảm thông, chia sẻ với người bệnh. + Thái độ nhẹ nhàng niềm nờ khi tiếp xúc nguời bệnh. 6
- BÀI 1 ĐẶC ĐlểM GIẢI PHẪU TÂM, SINH IV THỜI KV VỊ THÀNH NllN • * • * G IỚ I TH IỆU N ội dung bài học này nói v ề sự thay đổi giải phẫu, sinh lý và các đặc điểm về tâm lý trong độ tuổi vị thành niên/thanh niên nam và nữ. * M Ụ C TIÊU 1. Trình bày được các thay đổi về giải phẫu, sinh lý ở tuổi vị thành niên nam v à nữ. 2. M ô tả các đặc điểm v ề tâm lý ở tuổi vi thành niên nam và nữ. * NỘI DUNG Tuồi vị thành niên là thời kỳ phát triển đặc biệt - thời kỳ xảy ra đồng thời hàng loạt những biến đổi nhanh chóng cả về cơ thể cũng như sự biến đổi tâm lý và các mối quan hệ xã hội. Nguời cung cấp dịch vụ cần hiểu rõ về các đặc điểm tâm sinh lý và những thay đổi trong độ tuổi này thì mới có thể tiếp cận, tư vấn và cung cấp dịch vụ được cho các em một cách phù hợp, thân thiện và hiệu quả. 1. NHỮ NG TH A Y ĐỔI VẺ GIẢI PHẢU VÀ SINH LÝ TH Ờ I KỲ VỊ TH ÀN H NIÊN Lứa tuồi VTN là từ 10 - 19 tuổi và được chia ra 3 giai đoạn: VTN sớm: từ 10 - 13 tuổi. VTN giũa: từ 14 - 16 tuổi. VTN muộn: từ 17- 19 tuổi. - Sự phát triển cơ thể rõ rệt và dề nhận thấy nhất là các dấu hiệu dậy thì. Tuôi dậy thi ờ nữ thường sớm hơn và trong khoảng từ 1 0 - 1 5 tuổi, nam trong khoảng từ 1 2 - 1 7 tuổi 7
- - T rong giai đoạn dậy thì, các nội tiết tố sinh dục (estrogen và tetosteron) tàng dần, cơ quan sinh dục phát triển và cơ thể chuẩn bị sẵn sàng cho hoạt động sinh sản. Biểu hiện rõ rệt ở nữ là hiện tượng kinh nguyệt v à ở nam là hiện tượng xuất tinh. 1.1. Dậy thì ờ nữ - Phát triển núm vú, quầng vú. - M ọc lông sinh dục: lông mu, lông nách. - T ử cung, âm đạo, buồng trứng phát triển to ra, xương hông nở ra. - Phát triển chiều cao nhanh chóng. - X uất hiện kinh nguyệt. - Các tuyến bã hoạt động m ạnh, xuất hiện trứng cá. 1.2. Dậy thì ở nam - Tinh hoàn và dương vật to lên, da tinh hoàn sẫm màu lại. - Thanh quản m ở rộng, vỡ tiếng, yết hầu lộ ra. - T àng truở ng nhanh chóng về chiều cao, các xương dài phát triển, cơ bắp ờ vai, ngực, cánh tay... to ra. - Xuất hiện lông mu, ria mép. - C ó xuất tinh (thường là m ộng tinh hay còn gọi là “giấc m ơ ướt”). - Các tuyến bã hoạt động mạnh, có trứng cá. 2. N H Ữ N G BIẾN Đ Ỏ I VÈ TÂ M LÝ T R O N G T H Ờ I KỲ V T H À N H N IÊN Tùy theo từng giai đoạn phát triển cùa thời kỳ V TN m à có những biến đổi v ề tâm lý khác nhau. 2.1. Thời kỳ vị thành niên sớm - Bắt đầu ý thúc mình không còn là tré con, muốn được độc lập. - M uốn được tôn trọng, được đối xừ bình đẳng như người lớn. - Chú trọng đến các mối quan hệ bạn bè.
- - Quan tâm đến hình thức bên ngoài và những thay đổi cùa cơ thể. - Tò mò, thích khám phá, thừ nghiệm. - Bắt đầu phát triển tu duy trừu tượng. - Có những hành vi mang tính thừ nghiệm, bốc đồng. 2.2. Thời kỳ vị thành niên giữa - Tiếp tục quan tâm nhiều hơn đến hình dáng cơ thể. - Tỏ ra độc lập hơn, thích tự mình quyết định, có xu hướng tách ra khỏi sự kiểm soát cùa gia đình. - Phát triển mạnh cá tính, sở thích cá nhân. - Chịu ảnh hường nhiều của bạn bè đồng trang lứa. - Quan tâm đến bạn khác giới, dễ ngộ nhận tinh bạn khác giới với tình yêu. - Tiếp tục phát triển tu duy trừu tượng. - Phát triển kỹ năng phân tích, bắt đầu nhận biết hậu quả cùa hành vi. - Bắt đầu thử thách các quy định, các giới hạn m à gia đình hay x ã hội đặt ra. 2.3. Thời kỳ vị thành niên muộn - K hẳng định sự độc lập và tạo dựng hình ành bản thân tương đối ổn định. - K hả năng đánh giá và giải quyết vấn đề tốt hơn. - Cách suy nghĩ, nhận xét và úng xử chín chắn hơn. - Ảnh hường của nhóm bạn bè giảm dần, quay lại chú trọng mối quan hệ gia đình. - Chú trọng tới mối quan hệ riêng tư, tin cậy giữa 2 người hơn quan hệ theo nhóm. - Định hướng cuộc sống, nghề nghiệp rõ ràng hơn. - Biết phân biệt tình bạn và tinh yêu, cách nhìn nhận tình yêu m ang tính thực tế hơn.
- 3. NHỮNG M ONG MUÓN VÀ QUYÈN CỦA VỊ THÀNH NIÊN/THANH NIÊN VỀ s ứ c KHỎE SINH SẢN/ s ứ c KHỎE TÌNH DỤC - Phát triển tốt về chiều cao, cân nặng. - K hông ốm đau bệnh tật. - C ó khả năng tránh được m a túy, rượu và các chất gây nghiện. - Phát triển nhân cách tốt, được mọi người coi trọng. - C ó quyền được thông tin đầy đù, chính xác về sức khỏe SKSS/SKTD. - Có quyền tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khòe/SK SS/SK TD phù hợp và có chất lượng. - C ó quyền đư ợ c đối xử binh đẳng, tôn trọng, kh ô n g bị cư ỡ n g bức, b ạo hành. - Có quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của m ình trong các vấn đề liên quan đến sức khỏe/SK SS/SK TD . - C ó quyền được lựa chọn kết hôn hay không, có quan hệ tình dục hay không, khi nào, với ai, có con hay k h ô n g ... trên cơ sờ được thông tin đầy đủ, được giáo dục về kỹ năng sống v à phù hợp với pháp luật. 4. N H Ữ N G R À O C Ả N K H IẾN VỊ THÀNH NIÊN/THANH NIÊN K H Ó T H ự C H IỆN M O N G M U Ó N VÀ Q U Y È N C Ủ A HỌ T R O N G LĨNH V ự c SỨC KHỎE SINH SẢN/SỨC KHỎE TÌNH DỤC - Q uan niệm của xã hội đối với việc chăm sóc và giáo dục SK SS/SK TD cho V TN /TN còn hạn chế, chưa thống nhất. - Các chính sách, chiến lược về SK SS/SK TD cho thanh thiếu niên còn ít, chưa cụ thể, chưa có nhiều chính sách động viên VTN/TN. - Thiếu các cơ sờ cung cấp dịch vụ sức khỏe thân thiện với VTN/TN. - Thái độ định kiến cùa thầy cô giáo, cha mẹ, cộng đồng, đặc biệt là người cung cấp dịch vụ, đối với việc cung cấp thông tin và dịch vụ chăm sóc SKSS/SK TD là nhũng rào cản lớn đối với VTN/TN. - Đ a số các cán bộ cung cấp dịch vụ còn chưa được huấn luyện đề làm việc với VTN/TN.
- Sòi 2 KINH N G U V ậ VÀ XUốT TINH Ở VỊ THÀNH NI€N * G IỚ I THIỆU Nội dung bài học này nói về các hình thái kinh nguyệt, xuất tình ở lứa tuồi vị thành niên. Bên cạnh đó, bài học cũng trang bị cho người học những phương pháp căn bản để xây dựng kế hoạch chăm, tư vấn và cách xử trí khi vị thành niên thấy kinh nguyệt và xuất tinh. * M Ụ C TIÊU 1. Trình bày khái niệm, các hỉnh thái lâm sàng kinh nguyệt và xuất tinh ờ tuổi vị thành niên. 2. M ô tả cách xử trí và tu vấn khi vị thành niên/thanh niên thấy kinh nguyệt v à xuất tinh. 2. Lập kế hoạch chăm sóc cho vị thành niên/thanh niên khi thấy kinh nguyệt v à xuất tinh. * NỘI DUNG Rối loạn kinh nguyệt ở VTN nữ, nếu không phát hiện được các dấu hiệu bất thường hoặc các dấu hiệu liên quan đến thai nghén thường do nguyên nhàn hoạt động của hệ thống trục dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng chưa hoàn chỉnh. Rôi loạn xuất tinh ớ VTN nam tạm thời và khônn phát hiện dấu hiệu bàt thường qua khám thực thể thường không cần điều tri, nhưng cần hỗ trợ liệu pháp tâm lý. Nêu rôi loạn kinh nguyệt ớ VTN nữ và rối loạn xuất tinh ớ VTN nam nếu kéo dài và anh hưởng đẽn sức khỏe và tâm ly, cần khám chuyên khoa.
- 1. KINH N G U Y Ệ T Ở V Ị T H À N H N IÊ N N Ữ K inh nguyệt là m ột hiện tu ợ n g sinh lý bình thường, biểu hiện là chày m áu ra ngoài âm đạo do bong niêm m ạc tử cung. K inh nguyệt có tính chất định kỳ hàng tháng, là kết quả của sự thay đổi nội tiết buồng trứng trong cơ thể. Ở tuồi VTN kinh nguyệt có thể chư a đều trong khoảng 1 - 2 năm đầu do hoạt động của buồng trứng chưa ổn định. 1.1. Dấu hiệu và triệu ch ứ n g lâm sàng K inh nguyệt bình thường khi. - Tuổi bắt đầu có kinh: từ 11 - 18 tuổi. - V òng kinh tò 21 - 35 ngày, trung bình là 28 - 30 ngày. - Thời gian hành kinh từ 3 - 7 ngày. - Lượng máu kinh thay 3 - 5 lần băng v ệ sinh mỗi ngày. - M áu kinh màu đỏ tươi, không đông, có mùi hơi nồng, không tanh. K inh nguyệt không bình thư ờ ng còn gọi là rối loạn kinh nguyệt. - V ô kinh nguyên phát: quá 18 tuổi chư a hành kinh. - V ô kinh thứ phát: quá 3 tháng chư a hành kinh nếu trư ớ c đó kinh rất đều v à quá 6 thảng chưa hành kinh nếu tru ớ c đó kinh không đều. - V ô kinh giả: m áu kinh vẫn có nhưng m àng trinh kín hoặc cổ tử cung bị dính nên m áu kinh không chảy ra ngoài, còn gọi là b ế kinh. - R ong kinh: hành kinh kéo dài trên 7 ngày. - K inh ít: lượng máu kinh ra rất ít. - K inh nhiều: lượng máu kinh nhiều hơn bỉnh thường, trên 60 ml trong cả kỳ kinh. - Kinh thưa: vòng kinh dài trên 35 ngày. - Kinh mau: vòng kinh ngắn dưới 21 ngày. - Băng kinh: máu kinh ra rất nhiều, trên 150 ml trong thời gian một vài ngày gây choáng váng, mệt mỏi đôi khi bị ngất xiu.
- - R ong huyết: ra m áu không liên quan đến kỷ kinh. - Thống kinh: đau bụng nhiều khi hành kinh, có thể bị mệt mỏi và ảnh hường sinh hoạt. - Kinh sớm: có kinh trước 10 tuồi. 1.2. X ử trí - Đ au bụng khi hành kinh: cho th u ố c giảm đau loại kháng viêm không corticoid (paracetam ol, ibuprofen, D iclofenac...) hoặc thuốc viên tránh thai kết hợp. - Theo dõi những trường hợp như kinh thưa, kinh mau, kinh ít chưa ảnh huởng đến sức khỏe. - V ô kinh: có thể do rối loạn dinh duỡ ng và tâm lý. Tư vấn cho V TN biết rối loạn dinh dưỡng có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển chung của cơ thể, đồng thời hướng dẫn V TN cách khắc phục các vấn đề về dinh dưỡng hay giúp giải toả các vấn đề tâm lý. - Thuốc viên tránh thai kết hợp có thể giúp điều hòa chu kỳ kinh, giảm đau bụng khi hành kinh. - R ong huyết hoặc ra m áu bất thường có thể là do nhiễm khuẩn hoặc bất thường ở cổ từ cung. K hám và điều trị nếu có nhiễm khuẩn đuờng sinh sản, và chuyển lên tuyến trên làm phiến đồ âm đạo nếu cần. - Các truờ ng hợp rối loạn kinh nguyệt khác cần gửi lên tuyến trên để chẩn đoán và xử trí. 1.3. T ư vấn - Giải thích cho V TN hiểu kinh nguyệt là hiện tượng sinh lý tự nhiên, gây ra do sự thay đổi giải phẫu và sinh lý bình thuờng của tuổi dậy thì, không phải là bệnh m à lo sợ. Khi hành kinh có thể bị đau bụng, cảm giác choáng váng.. - Hỏi lại để xem hiểu biết cùa VTN về khái niệm chu kỳ kinh nguyệt, giải thích nếu có sự hiểu lầm. Đ ặc biệt cần giải thích cho VTN rõ khi đã có kinh nguyệt thì cũng sẽ có khả năng có thai nếu có quan hệ tình dục. 13
- - N ếu vị thành niên lo lắng về các chu kỳ kinh nguyệt không đều thì giải thích để V TN yên tâm là kinh nguyệt không đều trong 1 - 2 năm khi bắt đầu có kinh có thể là bình thường. - Giải thích các trạng thái tâm lý bất thườ ng hay xảy ra khi có kinh như cảm giác bứt rứt khó chịu, nhức đầu, lo âu, m ất ngủ, biếng ăn... - H ướng dẫn cụ thể cách giữ v ệ sinh khi có kinh nguyệt, cách sử dụng băng vệ sinh. - Giải thích và hướng đẫn cách phòng tránh thai, nếu cần thì cung cấp các biện pháp tránh thai thích hợp. - H ướng dẫn thực hành tỉnh dục an toàn, sử dụng bao cao su để phòng các N K LTQ Đ TD và có thai ngoài ý m uốn. - C ó thể mời gia đình đến tư vấn về kinh nguyệt để hỗ trợ cho VTN. 2. X U Á T TINH Ở T U Ố I VỊ T H À N H N IÊ N N A M 2.1. Dấu hiệu và triệu ch ứ n g lầm sàng - X uất tinh là do cơ chế phản x ạ khiến cho có sự co th ắt các cơ v ù n g chậu (chù yếu là cơ ngồi hang, cơ hành hang) v à niệu đạo. L ượng tinh dịch cho mỗi lần xuất tinh thông thường vào khoảng 3 - 4 ml (W H O : > 2 ml). - Trong giai đoạn dậy thì của V TN nam, tình hoàn bắt đầu phát triển, sản sinh ra tinh trùng và testosteron. D o đó cơ thể lớn nhanh v à x u ất hiện các đặc tính sinh dục thứ phát nhu cơ bắp nờ nang, m ọc râu, giọng nói Ồm Ồm, dương vật to r a ... D ấu hiệu quan trọng nhất trong thời kỳ dậy thỉ của nam V TN chính là lần xuất tinh đầu tiên. T hông th ư ờ n g độ tuổi x u ất tinh lần đầu tiên ờ VTN nam là khoảng 1 5 - 1 6 tuổi. X uất tinh lần đầu tiên có th ể xảy ra trong khi thức, khi các em có những kích thích, x u n g động về tình dục (xem phim ảnh, nhìn thấy những hình ảnh khêu g ợ i...) hoặc thù dâm (tự kích thích bộ phận sinh dục) hoặc xảy ra trong khi ngủ (th ư ờ n g đư ợc gọi là “ m ộng tin h ” hoặc “giấc m ơ ướt”) - Thủ dâm: m ột trong những hành vi tình dục có th ể xảy ra ở nhiều lứa tuổi, đặc biệt thường gặp ờ tuổi VTN. Thù dâm là việc m ột người tự kích thích 14
- mình để đạt đuợc khoái cảm , thường là dùng tay hoặc dụng cụ để kích thích b'ộ phận sinh dục. Thủ dâm có thể gặp ờ cả nam và nữ. Thủ dâm ở nam giới có th ể đạt tới cực khoái và gây phản xạ xuất tinh. Thù dâm là m ột cách tụ giải toả nhu cầu tình dục cùa bản thân và là m ột trong những cách thực hành tinh dục an toàn. Thù dâm không phải là m ột bệnh và không có hại. Tuy nhiên không nên quá lạm dụng thù dâm , đồng thời cũng cần biết cách giữ vệ sinh và tránh các nguy cơ bị tổn thương, xây xước bộ phận sinh dục khi thù dâm bằng dụng cụ, không sử dụng chung dụng cụ để thù dâm cho nhiều người. - M ộng tinh: hiện tượng xuất tinh trong lúc ngủ. Có thể nằm m ơ thấy cảnh quan hệ tỉnh dục giữa nam và nữ, m ơ thấy đang âu yếm một cô g á i... v à bị kích thích cao độ dẫn tới xuất tinh. C ũng có trường hợp không phải do nằm m ơ m à chỉ đơn thuần là hiện tu ợ n g cư ơng cứng dương vật trong khi ngủ, kết hợp với việc giải phóng tinh dịch chứa trong đường ống dẫn tinh, c ầ n giúp cho V TN nam không xấu hổ, nguợng ngùng hay lo lắng, m à cần hiểu đó là biểu hiện của sự trường thành về chức năng sinh sản và tình dục. - X uất tinh sớm: thông thường thì hiện tượng xuất tinh ờ VTN nam còn chưa ổn định v à khó x ác định được là x u ất tinh bình thuờng, xuất tinh sớm hay xuất tinh muộn. Tuy nhiên trong m ột số truờ ng hợp, nếu sau m ột vài năm kể từ lần xuất tinh đầu tiên, V TN nam thấy thường xuyên xảy ra tỉnh trạng vừa cảm thấy bị kích thích (có thể là vừa thấy cảnh nam nữ âu yếm nhau, vừa bắt đầu thù d â m ...) đã có phản xạ xuất tinh, thậm chí mới chi vài giây đã dẫn tới xuất tinh, thì đó là biểu hiện của chứng xuất tinh sớm. N guyên nhân cùa hiện tượng xuất tinh sớm đa số đều có liên quan đến những yếu tố tâm lý, m ột vài trường hợp khác là do dị tật bẩm sinh (cấu tạo túi tinh, ống phóng tin h ... bất thuờng), do hậu quả cùa những phẫu thuật (trường hợp phẫu thuật vùng hậu môn tù khi còn nhỏ như dị tật không có hậu mô n . . do nhiễm khuẩn đường sinh dục, đặc biệt do vi khuẩn lao, do sù dụng m ột số thuốc kéo dài (như các loại thuốc an thần, thuốc chống trầm c ả m ...). - Di tinh: tinh trạng tinh dịch ri ra không kiểm soát được và không liên quan đến cực khoái hay phản xạ xuất tinh N ếu xảy ra thường xuyên có thể do các dj tật cùa hệ thống sinh dục hay bệnh lý của các cơ thắt. . 15
- 2.2. X ử trí - Tư vấn. Giải thích cho V TN hiểu về cơ chế sinh lý, giải phẫu. Giải thích những vấn đề thường gặp liên quan đến xuất tinh. G iúp VTN hiểu về cơ thể và các chức năng sinh dục, hiểu về các đặc điểm cấu tạo và hoạt động cùa hệ thống sinh dục. H ướng dẫn các thực hành tình dục an toàn và lành mạnh. Tư vấn về các bất thường trong giai đoạn dậy thì và cách xử trí. Tư vấn, hướng dẫn V TN về những hành vi có lợi cho sức khỏe và tăng cuờng thể lực, các bài tập thể lự c ... - Khám thực thể, làm các xét nghiệm cận lâm sàng và điều trị trong những trường hợp cần thiết (đối với những truờng hợp có những bất thường về cấu tạo như tinh hoàn lạc chỗ, viêm tắc m ào tinh hoàn, khối u ...) - Phối hợp với gia đình để theo dõi và hỗ trợ tiếp theo, đặc biệt là hỗ trợ v ề tâm lý để giúp nam VTN ổn định và tự tin vào bản thân. 3. C H Ă M SÓ C ĐIÊU D Ư Ỡ N G 3.1. Nhận định - Nhận định về toàn trạng, các dấu hiệu sinh tồn. - C ông việc đang đi học, đi làm, lao động trực tiếp không? - Các dấu hiệu thực thể bộ phận sinh dục và các bộ phận khác. - Tình trạng ăn ngủ như thế nào. * Vị thành niên nữ - Chu kỳ kinh nguyệt có đều hay không - Kinh nguyệt: Thời gian, số lượng, màu sắc. * VỊ thành niên nam - Hiện tượng xuất tinh ờvị thành niên lần đầu ở thời điểm nào? - Tỉnh trạng xuất tinh: Thù dâm, m ộng tinh, di tinh, xuất tinh sớm hay xuất tinh muộn.
- 3.2. Chẩn đoán chăm sóc - L o lằng khi lần đầu xuất tinh, kinh nguyệt. - Lo lắng khi thấy sự thay đổi của cơ thể và bộ phận sinh dục. - Vệ sinh bộ phận sinh dục kém khi thấy kinh nguyệt. - Thiếu hụt kiến thức về sinh hoạt tình dục, thực hành vệ sinh kinh nguyệt. 3.3. Lập kế hoạch chăm sóc - Tinh thần: động viên, giải thích, giúp đỡ khi gặp khó khăn, thông cảm chia sẻ những băn khoăn về riêng tư. - Sự thay đổi giải phẫu, sinh lý khi bước vào tuồi vị thành niên - G iải thích cho VTN biết sinh lý binh thường từ đó phát hiện những bất thường. - G iải thích khi thấy kinh nguyệt, xuất tinh lần đầu - Tư vấn an toàn trong quan hệ tình dục. - Tư vấn các vấn đề dinh dưỡng và luyện tập, tự chăm sóc bản thân. - Tư vấn cho người thân cách động viên, chăm sóc vị thành niên. 3.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc - Chăm sóc tinh thần: tư vấn cho VTN chuẩn bị sẵn sàng từ khi độ tuổi sinh bước vào giai đoạn mới để họ có những bước chuẩn bị về mặt tư tường đón nhận sự thay đổi cùa lứa tuổi này. - Tư vấn cho phụ nữ tuổi VTN trong chế độ ăn uống, vệ sinh, luyện tập để cơ thể khỏe mạnh, ngừa m ột số bệnh có thể xuất hiện trong độ tuổi này. - Tư vấn sự thay đồi trong đường sinh dục, hướng dẫn cách vệ sinh bộ phận sinh dục, chăm sóc đường sinh dục tránh viêm nhiễm và cách đáp ứng với hoạt động tinh dục - Tư vấn cách theo dõi, tự khám phát hiện dấu hiệu bất thường. - Tư vấn tinh dục an toàn và lành mạnh 17
- 3.5. Đánh giá - Vị thành niên đáp ứng tốt với sự thay đổi: khỏe m ạnh, tư tư ờ n g vui vẻ, tham gia các hoạt động đoàn thể. - Đ áp ứng không tốt: m ệt mỏi, chán nản, lo lắng. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Bài 4)
6 p | 394 | 69
-
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ part 1
17 p | 196 | 41
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ: Phần 1
74 p | 224 | 41
-
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ part 6
17 p | 186 | 23
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ: Phần 2
96 p | 119 | 23
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 1
104 p | 30 | 17
-
Giáo dục kiến thức chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Tập 1): Phần 1
67 p | 36 | 16
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 2
93 p | 33 | 16
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình (Ngành: Điều dưỡng) - Trường Trung học Y tế Lào Cai
190 p | 181 | 16
-
Giáo dục kiến thức chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Tập 2): Phần 2
104 p | 22 | 15
-
Giáo dục kiến thức chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Tập 1): Phần 2
81 p | 29 | 13
-
Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ bà mẹ và gia đình (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
215 p | 23 | 11
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
133 p | 73 | 7
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nam học (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
175 p | 15 | 7
-
Giáo trình Sức khỏe sinh sản - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong
211 p | 15 | 6
-
Giáo trình Sức khỏe phụ nữ và nam học: Phần 2
62 p | 13 | 6
-
Giáo trình Điều dưỡng cộng đồng (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
93 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn