intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tâm lý học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên)

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

1.268
lượt xem
231
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tâm lý học đại cương" - Phần 1 trình bày những vấn đề chung của Tâm lý học. Nội dung phần này gồm các vấn đề như: Tâm lý học là một khoa học; cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người; sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tâm lý học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên)

  1. NGUYỄN QUANG UẤN (Chủ biên) TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG NHÀ XUẮT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
  2. MỤC LỤC Trang Lời n ó i đ ầ u 3 Phần I: NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG CỦA TÂM LÍ HỌC 5 Chương 1: T â m lí học là m ột k h o a học 5 1.1 Đôi ttíỢng, nhiệm vụ của tám lí học 5 1.2 Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tưỢng tâm lí lõ 1.3 Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cửu tâm lí 22 Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xả hội của tâ m lí người 29 2.1 Co' sỏ' tự nhiên của tâm lí người 29 2.2 Cơ 8Ỏ xã hội của tâm lí con người ‘ 39 Chương 3: Sự h ìn h t h à n h và p h á t t r i ể n tâ m lí, ý th ứ c 49 3.1 Sự hình thành và phát triển tâm lí 49 .ì.2 ‘ Sự hình thành và phát triển ý thức õ()
  3. P hần I I : NHẬN THỨC VÀ s ự HỌC 67 Chương 1: Cảm giác và tri giác 69 1.1 Cảm giác 69 1.2 Tri giác 78 Chương 2: Tư duy và tưởng tưỢng 87 2.1 Tư duy 87 2.2 Tưởng tượng 98 Chưcíng 3: Trí nhớ và nhận thức 105 3.1 Khái niệm chung về trí nhớ 105 3.2 Các loại trí nhớ 109 3.3 Những quá trình trí nhớ 112 3.4 Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ 118 Chương 4: Ngôn ngữ và nhận thức 121 4.1 Khái niệm chung về ngôn ngữ và hoạt động lời nói 121 4.2 Các loại lòi nói (hoạt động lòi nói) 125 4.3 Các cơ chê lời nói 130 4.4 Vai trò của ngôn ngữ đối vói nhận thức 132 Chương 5: Sự học và nhận thức 136 5.1 Khái niệm chung về sự học 136 5.2 Sự học ở động vật và ở ngưòi 138 5.3 Các loại và mức độ học tập ồ người 146 5.4 Vai trò của sự học đôi với nhận thức và phát triển tâm lí, ý thức, nhân cách con ngưòi 149 ii
  4. Phẩn 111: NHÂN CÁCH VÀ sự HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH 153 1. Khái niệm chung về nhán cách 153 2. Cấu trúc tâm lí của nhân cách 158 3. Các kiểu nhân cách 160 4. Các phẩm chất tâm lí của nhân cách 162 5. Những thuộc tính tâm lí của nhân cách 172 6. Sự hình thành và phát triển nhản cách 180 P hần IV : S ự SAI LỆCH HÀNH VI CÁ NHÀN VÀ HÀNH VI XÃ HỘI 187 1. Sự sai lệch hành vi cá nhân về mặt tâm lí và cách khắc phục hành vi sai lệchnày 187 2. Sự sai lệch hành vi xã hội và sự giáo dục sửa chừa các hành vi lệch chuẩn mựcđạo đức xã hội 192 Tài liệu th am khảo 200 iii
  5. Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯNG CỦA TÂM LÍ HỌC Chương 1 Tâm lí học là một khoa học • • • Thế giới tâ m lí của con ngưòi vô cùng diệu kì và phong phú, được loài người quan tâm nghiên cứu cùng với lịch sử hình thàn h và ph át triển n h â n loại. Từ những tư tưỏng đầu tiên sơ khai về hiện tượng tâm lí, tâm lí học đã hình thành, phát triển không ngừng và ngày càng giữ một vị trí quan trọng trong nhóm các khoa học về con người. Đây là một khoa học có ý nghĩa to lỏn trong việc phát huy n h ân tô' con ngưòi trong mọi lĩnh vực của đời sông xã hội. 1.1 Đ ố i tư Ợ ng, n h iệ m vụ c ủ a tâ m lí h ọ c Là một khoa học, tâm lí học có đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu xác định. Song trúớc hết cần phải hiểu tâm lí là gì để từ đó bàn về khoa học tâm lí (tâm lí học). 5
  6. 1.1.1 T â m lí h ọ c là gì? Troiìg cuộr sống hàng ììỊ>à>'. lìliicu nịỊùơì vhu thưòni;' sii (lụng từ tởm li đế nói vể lòng nỊíLíoi như; "Aiìh A r;ìt tâm lí". ”chỊ \] chuyện trò tâm tình cở\ mo” ... V I ý nghĩa la Miìh A, chị B... cỏ hiểu Ó biêt vể lòng ngiíòi, vế tỉini tư. ngiiyệiì vọn,ii;. tính tĩiih... cua con ngưoi. Đó là cách hiếu "lảm lí” ở cấp độ nhận thức í hỏn^ thường. Đời sông tam lí con Iigiìời bao hàm nhiều hiện tượiìg tâm lí phong phú, đa dạng, phức tạp từ cám giác, tri giúc, trí nhớ, tư duy tiiỏng tượng đên tình cam. ý chí. tính khí, năng lực. lí tưỏiìg. niổm tin... Trong tiếng Việt, thuật no'ữ "tâm lí”, "tãm hồn” đã cỏ tù lâu. Từ điẽn ỉiếng Việt (19cS8) định nghĩa một cách tông quát: “Tâm lí" là ý nghĩ, tình cảm... ]àni thành đòi sông nộỉ tám. thế ^nói bôn trong của con ngưòi''. Theo nghía đòi thirờng, chừ "tâm" thường dùng V I các cụm từ Ớ "nhân tá m ”, "tám đắc”, "tâm địa", "tain can"... thường có nghĩa như chữ "lòng", thien vê tìĩih cam, còn chữ "hồn” thường để diễn đạt tư tưỏng. tinh than, ý thức, ý chí... của con ngưòi. "TAm hồn”, "tinh th ầ n ” luôn gắn với 't h ể xác". Trong lịch sử xa xưa của nhân loại, trong tiẻng Latinh; 'Psyche" là "linh hồn”, "tiiìh thần" và "logos" là “học thiiyêt”. là "khoa học", vì thẻ "tâm lí học (Psychologie) là khoa học về tâm hồn. Nói một cách khái qiiát nhất: tâm lí bao gồm tât cả những' hiện tượnự, tinh th ầ n xáy ra trong đầu óc con người, Ịíắn liển và điều hành mọi hành động, lioạt (ỉộng của con ngưòi. Các hiện tượng tâm lí đóng vai trò quan trọng đặc biệt trong đòi sông của con ngừòi, trong quan hệ giữa con người với con ngưòi trong xã hội loài ngiròi. Tâm lí học là khoa học về các hiện tượng tám lí. nhiủì^ trư'(3'c khi tám lí học ra đời với tư (‘ách một khoa học độc lập, nhữĩìLi: tư tương tâm lí học đã cỏ từ xa xưa gáii liên vỏi JỊch sử ioài ngiiòi. Vì thê trước khi bàn về đôi tượn^^ nhiộm vụ cua tâm lí học. chúng ta caa điêm qua vài nét lịch sử hình thành và phát tì'iên của lĩnh vực khoa học này. 6
  7. 1.1.2 V ài n é t vể lịch s ử h ìn h t h à n h v à p h á t tr i ê n t a m lí h ọ c L 1 . 2 . 1 N h ừ ỉ ì ^ ỉu' Ỉ ư ơ n í ỉ lcun l í h ọ c th (ỉị cỏ đciỉ - ( \ m n ^ i i o i x u a t h i ệ i ì I r r n r r á i ( ỉ a í !ia\- m ỏ i ( ỉ u ọ c k h o a n g 10 \ ' ; i n M u m . I a u ' íỉo c*íjn 11^'UOÌ (ìn < () Tỉ‘i k h o n . co Ỉỉ I r i . l i i \ biKìi (lỉ i u COIÌ ■ }'ất s ô k l i a i . m ỏ n . ^ n n i ộ i . r;u‘ di rlìi rua nguoi lìguyèn tlìuy (la thay nlũinLi’ bang c ứ c h ủ n i i tf) đ ã cỏ ( Ị u a n n i ộ n i vể cu ộ c són,^ c u a "lion". "]:)hach' s a u cái cliết của thế xác. Trong các ban vàn tự dau tiên thòi cỏ (tại, troii^- cac kiiih () Ấn Độ đà cỏ nhửng nhận xét \'ể tính chat cưa hòn, đã (‘ó lìlulnví ý tướiìg tiến khoa học về tâm lí. - Kho'n,^^ Tử (551 - 47H T('N) nói đến chừ ”iânì" của con Ii^ười là "nhân. trí. dùn^'". v ể sau. học trò cun Khôiì;^- Tử nêu thànlì "nhãn. lỗ. ngliĩa. trí, tín". - Nhà hiổn triẽt Hy co đ;ìi Xc)c'i‘:it ( í (“ - -]99 ICN) đa 59 tuven bô câu chàm n^ôn M i tiêng'; "Hãy tự Inèt Iiìình". Đây là một Ô dịnh hừong có giá trị to lớiì cho tâm lí học: con lìKUoi c6 thê va can Ị^hỉii t ự h i ế u b i ẻ t m ì n h , t ự n h ậ n t h ử c . t ự ý t h ứ c vể cai t a. - NịỊùòì đau tiên ”bàn v ổ tâm hồn" là A i ' i x t ỏ t i:]S4 - 322 TCN). ôn.u là một trong những ngiíòi cỏ quan điểm du>- vật vể ĩảm hồn t:on người. Arixtôt cho rằn^‘; tâm hồn gán liổiì vỏi thế xác, tâm hồn có 1)ỈI loíii: + Tâm hồn thực ưáỉ co (‘hun^- ổ n^uoi \'à (ỉộng vật làm chức clinlì (lưỏn^ (còn Ị^'ọi là ”tãnì hồn dinh cìiũhi^'"). + Tám hổn động vật có chuiig (') người và (ỉộng vật làm chức nani^‘ Ị:ỉiác. vạtì động {vòn í ọi là ''tàỉìỉ Ìĩổìĩ ccun ^ìũc"). 4 + Táì-ìì hổn iri tuệ chỉ có ở nụ^tờì (con gọi là "tôm hổn suy nghr). Đôi lạp V qiian đieni cua nhà triêl h(K‘ duy ĩam C ) ítại ()ì C riatòn;;’ { - - :Ì4(S TCN). ArixtíYt cho rằng, tàin hnu là ('ái có trùổc. tiiực tại co saiu tânì hổn (lo đô siiìh ra. ỉ am íion trí tiiệ nam ỏ trong dắu, chỉ có ỏ giai cấp chủ nô; tam hon clủn^' cám năm ơ
  8. ngực va chi có ó tầng lop quý tộc; tâm hồn khát vọng- nằm i'i hụiio' và chỉ có () taiiỊí lớp nô lệ. - Đỏi lặp vói quan điếm duy tâm t;hò'i cô' đại vế tâm hồii là quan diêm của c;u' nhà ti-íẻt học duy vật Talut (thỏ ki V'll - VI 'l’CN). Anaxinien (thế kí V ^J'CN). Hỏraclit (thế kí V[ - V T(;N).,. cho rầng tãoì lí. tam hổii cũiiịí như vạii vặl nhú: infiV, lứa. kliỏiiư khí. đát. Con Đêmòcrit { KÌO - 370 TCN) cho rầng. tâm hon (lo Dguyên tứ cá'u tạo thành, trong đó "nguyón tử lua" là nhàn lõi tạo nỏn tám lí. Thuyết Iigũ hành C I Kim. Mộc. Thuy, Hỏa. Thô't ;}0 IK I O M \'ạn vật. trong' (!(') có cá tâni h(Sii. Cát' quan điểm du\- vật và duy tâm luôn đấu tranh mãnh liệt xung' quanh môi qiiaii hệ vật chất và tinh thần, tàm lí và vật chãt. ĩ . 1.2.2 Những tư tưởng tám li hục từ nứa đầu tlikixix trớ vé trước - Thuyết nhị nguyên: R. Đêcac (1596 - 1650) đại diện cho I)hái "nhị nguyên luận" cho ràng, vật chất và tâm hồn là hai thực thể ■song song tồn tại. Đècac coi cơ thể con người phản xạ như một chiêc ináỵ, còn bán thê tinh thần, tâm lí con níỊười thì khón”' thê biêt được. Song Đêcac cũng đã đặt cơ sỏ- đầu tiên cho việc tim ra cơ chê phan xạ trong hoạt động tâm lí. - Sang thê ki XVỈỈl. tâm lí học bắt đẩu có tên gọi. Nhà triết học Đức Vôn Pho' đã chia Iihân chủng (nhãn học) ra thàiih hai thứ khoM học: một là khoa học về cơ thể, hai là tâm lí học. Năm 1732 ông cho xuat ban cuòn "Tãm lí học kiiih ìigkiệm". San (tó hai năm. vào nãm 1 734. ỏng' cho ra đòi cuốn "răm li li tri". Tàm h' học ra đoi từ đ('). - Vao thẻ kỉ XVII - XVllỉ - XIX, cuộc clâu tranh giữa chủ n^hĩa duy tâm và duy vặt xoay quanh móì quan hệ giữa tâm và vạt. + ('ác nhà triết học duy tâm chủ quan như Boccxíli (1GH5 - 1758). E. Makho' (1838 - 1916) cho rằng th ế iíiới không có thực, thế ^nới chỉ là "phức hợp các cám giác chủ quan" của con ngưòi. Còn D. Hium (181] - 1916) coi thế giới chỉ !à những "kinh nghiệm chủ quan". Nguồn gỏc cua kinh nghiệm là do đâu. Hium cho rằng con 8
  9. n»ư()i khóng ihê biêt. Vì thỏ n^iúii ta vần coi Hiiim thuộc vao pliái bất kh a tr i. Học thu>’ết duy tâm pliat tỏi mức độ cao thê hiện d "y niệm tu>ộl đõi” cua Hêííhen. + V a o t h ế k ỉ X V l l - X V Ĩ I Ỉ - X I X . các Iih à t r i ế t học và t â m lí học phưcin^' 'rã>' (tà pliát triển chu n.yhìa cln>' vật lên một cao h(m: Spiniiõda (](i:ỉ2 - 1G67) coi lất ca vạt chat đểu có tư (lu\-. l.anieĩri (]709 - 1751), một rrong các nha sáng lạp ra chu iiKhĩa duy vật Pháp, thừa nhận chí có co' thê mới có cảm giác. Còn ('anhaiiic (1757 - 180S) cho rằng, não tiết ra tư tưỏng, giôiig như ÍỈÍIII tiêt i-a mật. + L. l^hơhach (1804 - 1S72). nhà duy vật lỗi lạc bạc nhất tiaioc khi chu nííhĩíi Mác ra đời, khăng' đinh: tinh thân, tám li khonỊĩ th(ì tách ròi khỏi não người, nó là sản vật cúa thủ vật chát phát tn é n tới mức độ cao là bộ não. Đến nửa đầu t h ế kỉ XIX có rất nhiều điểu kiện đê tâm ìí học trưởng thành, tự tách ra khỏi mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ của tàm lí học vào triết học với tư cách tắm lí học là một bộ phận, một chuyên ngành của triẻt học. Ì. ỉ . 2.3 Tăm lí học trở thành một khoa học độc lập - Từ đầu th ế kỉ XIX trở đi, nền sản xuât thê giới đã phát triển mạnh, thúc đẩy sự tiến bộ không ngừng của nhiểu lình vực khoa học. kĩ thuật, tạo điều kiện cho tâm lí học trỏ thành một khoa học độc lập. trong đó phải kể tới thành tựu của các ngành khoa học có liên quan như: Thuyết tiến hóa của s. Đacuyn (1809 - 1892). nhà duy vật Anh; thuy ết tâm vật lí học giác quan của Hemhôm (1821 - 1894). nỊíiíời Đức; thuyết tâm vật lí học của Phecsne (1801 - 1887) và Veb(> (179Õ - 1878), Iiịíưòi Anh, và các công trình nghitMi cứu vể tâm thần học của bác sĩ Saccô (1875 - 1898). ngiíòi Pháp... - Thành tựu của khoa học tâm lí lúc bấy giờ. cùng với thành tựu của các lĩnh vực khoa học nói trên, là điều kiện cần thiêt Ịíiứp cho tâm lí học đã đến lúc trỏ' thành khoa học độc lập. Đặc biệt trong lịch sứ tâm lí học, một sự kiện không thế không nliác tỏi là: 9
  10. \-ào n;ìiiì 1879. nlia tãni lỉ h< ' Dửí’ V. Vuntí) (1SM2 - U)20) (\í\ sáng K l ại ) r a Ị)hòn,^‘ t h í n ; ^ h i ệ n i l ã m lí h ọ r đau ũ v n ivcn t h ỏ ,u'i(ìi l ạ i t h a n h Ị )hn L a i x i c . v à Iiìộĩ n a m s a u n ỏ t r ỏ t h i i i ì h \ ' i ẹ i i ĩ á n i li học- d a u t i r i i \ r vn \hC' x u ; ' u i);Uì C.U' l ạỊ ) r ỉ ỉ í ỉ â i ì ì lí h ụ c . ' ỉ ' u \ uoi\ịi q u ó c r u a c h u n , u i i ĩ a dii>' t a n i t-()i y t h ú c - c h u ( Ị i i n n l a (tói t i í o i ì ^ (*ua t â m 1] l ì o c v à c o n (ỉun‘11^' ìì^iiiií''!! f i ì u y Lhi ĩ c l à CíU' ] }hư(ỉ nu' Ị.)h;ìp n ộ i ( Ị u a n . l ự q u a n s a i . V u n t í ỉ (ỉã b ã t ( l a u (’h u > ’ê n saiiỊ^' n ^ h ỉ õ i ì c ứ u t a n i lí ý t l u i c m ộ t c á c h k h á c h q u a n bàii.u t ị u a n s á t . t h ự c I i g h i ẹ n ì . d o đ ạ c . . , - Đê uỏp phan tàn (‘ỏn.ií vào chủ nghĩa tluv tâm. đâu thỏ kỉ XX. các* doììu’ phái tâm lí lì(H klì;K-h qUiin ra dòi. đó là: íáíiì li lioc hàiih - vi. râm lí học (ìestalt. ])lì;ìn tám học. Vào th ế ki XX con (■ nhữnỊ: () (lòỉiỊ^ phái tâm lí học khát- có vai trò uhỉìt (tịnh tronịX lịch su phat triỏn khoa học tàm lí học' hiện đại nhừ: dòuịị phái tâm lí học- nhân văn. tâin lí học nhận thức. Và nlìấí: là sau khi Cách miìUịỉ thán,u‘ Mưòi nãni 1917 thành cỏnLT 0 NịỊiì. dỏng phái tâm lí học- hoạt ctộỉiL’ do các Iilìà Tâm lí học: Xôviẽt (là đem lại nhừiì" biKỉc imoạt lịch sử đán^ kế lr()ỉi,i>‘ tâm lí học. 1.1.3 C á c q u a n đ i e m c ơ b ả n t r o n g t â m lí h ọ c h i ệ n đ ạ i 1.1.3. ỉ Tám li kọc hành ví Chủ Iighìa hành vi do nhà tâm lí học Mỹ J. Oatson (1878 - 1958) sáíi^‘ lạp. Oats
  11. V ối c ô n g t h ứ c t r é n , J . O a ĩs c i n íí;i nOư lỏ n m ô t CỊuan đ i ỏ m t i é n hộ tìX)nu tâm lí học: coi hãiih vi la (lo iìỊ^oại canh quyêt dịnh, hành vi co thỏ quan sát điiộc- lìỊíhiỏn cứu (ỉùộc một cách khach quan, từ đó có thể điều khièn lìành vi theo Ị)huong pháp "thử - sai". Nhưng c h ủ riỊíhĩa h à i ì h vi (líì Cịuan n i ệ m m ộ t c á c h cơ học, ma_v mỏc về hành vi, đem đáiih đồnf4 h à n h vi cua con ngiuỉi với hành vi của con vật. coi hành vi chi là những phíin ứng máy móc nlìằnì đáp ứng kích thích, giúp chơ cơ thổ thích n^^hi với môi trùờnK xung quanh, (^hủ Iig-hĩa hành ví đồng nhất phản ứng với nội dung tâm lí bên trong làm mất chủ thể. tính xã hội: coi tâm lí con ngiìời chỉ là hành vi. phíin ứng trong thê giới một cách cò học. máy móc. Đây là Qiian điểm tự nhiên chủ niỊhĩa. ]3hi lịch sử và thực dụng. v ể sau nàv các đại biểu của chủ nghĩa h àn h vi mới như: Tôiimen, Hulõ, SkiiKí... có đùa vào còng thức s - R những "biến số truni^ gian" bao hàm một sô yêu tô như: nhu cầu, trạng thái chò đón, kinh nghiệm sông của con người, hoạc hành vi tạo tác “operant" nhằm đáp lại nh ữ n g kích thích có lợi cho cơ thổ. v ề cờ bản. chủ n^^hĩa h àn h vi mói van mang tính máy móc, thực dụng của chủ nghĩa hàiih vi cổ điển Oatsđn. Ỉ A . 3.2 Tâm lí học Gcí^talt (còn gọi là tàm lí học cấu trúc) Dòng phái phái này ra đòi ở Đức, gắn liền với tên tuoi các nhà tâm lí học: Vecthaimơ (1880 - 1943), Côlơ (1887 - 1967). Côpca (1886 - 1917). Họ đi sâu n^^hiOn cứư các quy luật về tính ôn định và tính trọn vẹn của tri iỊÌác, quy luật "bừng sáng" của tư duy. Trôn cơ sỏ thực nghiệm, các nhà tàm lí học Gestalt k hắn ^ định các quy luật của tri ^M tư duy và tâm lí con n^aíời do các cấu trúc tiến định ấc, của não qu>'êt định. Cí\c nlìà tâm lí học (.ỉestalt ít chú ý ctên vai trò của vốn kinh nghiệm sóng, kinh n^^hiộm xă hội lịch sử. 1.1.3.3 Phân tám học Thuyết phản tám do v . Phrơt (1859 - 1939) bác sl người Ao S xây dựng lên. Luận điểm cơ bán của l^hrơt tách con ngiíòi thành ba 11
  12. khòi: cái ấỵ (cái vô thức), cái tôi và cái siêu tôi. Cái ây bao í^'ổm các bản năng vỏ thức; ăn uông. tình dục. tự vệ. trong đó bãn năng tình dục giữ vai trò trung tâm quyết định toàn bộ, đời sôn^ tâm lí và hành vi của con n^^ròi. cciì áy tồn tại theo nguyên tac thỏa mãn và đòi hỏi. Cái tôỉ là con lì^aíòi thường ngày, con người ý thức, tồn tại theo nguyên tắc hiện thực. Cái tôi có ý thức theo Phrđt là cdỉ tôi giả hiệu, cái tôi hề ngoài của cái n h á n lõi bên trong là "cái ấv": cái siêu tôi là cái siêu phàm, "cái tôi lí tưởng" không bao giờ vươn tới được và tồn tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép. Như vậy, phân tâm học đã đề cao quá đáng cái bản năng vô ý thức, dẫn đến phủ nhận ý thức, phủ nhặn bản chất xă hội lịch sử của tâm lí con ngưòi, đồng nhâ^t tâm lí của con người với tâm lí loài vật. Học thuyêt Phrơt là cơ sở ban đầu của chủ nghĩa hiện sinh, thể hiện quan điểm sinh vật hóa tâm lí con ngưòi. Tóm lại, ba dòng phái tâm lí học nói trên ra đòi ỏ cuôì th ế kỉ XIX, đầu t h ế kỉ XX góp p h ần tấn công vào dòng phái chủ quan trong tâm lí học, đưa tâm lí học đi theo hướng khách quan. Nhưng do những giới hạn lịch sử, ở họ có những hạn chế n h ấ t định như thể hiện xu t h ế cơ học hóa, sinh vật hóa tâm lí con ngưòi, bỏ qua ban chất xã hội lịch sử và tính chủ thế của đòi sông tâm lí con ngưòi. 1.1.3.4 Tâm lí học nhân văn Dòng phái tâm lí học n h ân ván do c. Rôgiơ (1902 - 1987) và H. Maxlâu sáng lập. Các nhà tâm lí học nhân văn quan niệm rằng; bản chất con ngưòi vôn tôt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kì diệu. Maxlâu đã nêu lên 5 mức độ nhu cầu cơ bản của con người xêp thứ tự từ thấp đến cao: - Nhu cầu sinh lí cơ bản; - Nhu cầu an toàn; - Nhu cầu vể quan hệ xã hội; - Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ... 12
  13. - Như cầu phát huy bản ngã, th à n h đạt. c. Rôgiơ cho rằng con người ta cần phải đôi xử với nhau một cách t ế nhị, cởi mở, biết lắng nghe và chò đợi, cảm thông với nhau. Tâm lí học cần phải giúp cho con người tim được bản ngã đích thực của mình để có thể sông một cách thoải mái, cởi mỏ, hồn nhiên và sáng tạo. Tuy nhiên tâm lí học nhân ván đề cao những điều cảm nghiệm, thể nghiệm chủ quan của bản th â n mỗi người, tách con ngưòi khỏi các môi quan hệ xã hội, chú ý tới m ặt n hân vãn trừu tượng trong con người vì thê thiếu vắng con ngưòi trong hoạt động thực tiễn. 1.1.3.5 Tăm lỷ học nhận thức Hai đại biểu nổi tiếng của tâm lí học n h ận thức là G.Piagiê (Thụy Sĩ) và Brunơ (trước ỏ Mỹ, sau đó ở Anh). Tâm lí học nhận thức coi hoạt động n h ận thức là đôi tượng nghiên cứu của mình. Đặc điểm tiến bộ nổi bật của dòng phái tâm lí học này là nghiên cứu tâm lí con ngưòi, nhận thức của con người trong môi quan hệ với môi trường, với cơ thể và với bộ não. Vì t h ế họ đã phát hiện ra nhiều sự kiện khoa học có giá trị trong các vấn để tri giác, trí nhớ, tư duy, ngôn ngữ... làm cho các lĩnh vực nghiên cứu nói trên đạt tới một trìn h độ mới. Đồng thời họ cũng đã xây dựng được nhiêu phương pháp nghiên cứu cụ thể đóng góp cho khoa học tâm lí ở những nám 50 - 60 của th ế kỉ XX này. Tuy nhiên dòng phái này cũng có những hạn chế: họ coi n hận thức của con ngưòi như là sự nỗ lực của ý chí để đưa đến sự thay đổi vốn kinh nghiệm, vôn tri thức của chủ thể, nhằm thích nghi, cân bằng vói t h ế giới mà chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, ý nghĩa thực tiễn của hoạt động nhận thức. Tất cả những dòng phái tâm lí học nối trên đều có những đóng góp n h ấ t định cho sự hình th à n h và phát triển của khoa học tâm lí. Song do những hạn ch ế lịch sử, do thiếu một cơ sở phương pháp luận khoa học biện chứng, họ vẫn chưa có quan điểm đầy đủ và đúng đắn vể con người. Sự ra đời của tâm lí học macxit hay còn gọi 13
  14. là tâm lí học hoạt động đã góp phần đáng kể vào việc khắc phục hạn chế nói trên và tiếp tục đưa tâm lí học lên tói đỉnh cao của sự phát triển. 1.1,3,6 Tâm lí học hoạt động Dòng phái tâm lí học này do các nhà tâm lí học Xôviết sáng lập như L.x Vưgôtxki (1896 - 1934), X.L. Rubinstein (1902 - 1960), A.N. Lêonchiev (1903 - 1979), A.R. Luria (1902 - 1977)... Dòng phái tâm lí học này lấy triết học Mác - Lênin làm cơ sở lí luận và phương pháp luận, xây dựng nến tâm lí học lịch sử ngưòi; coi tâm lí là sự phản ánh t h ế giới khách quan vào não thông qua hoạt động. Tâm lí người mang tính chủ thể, có bản chất xã hội, tâm lí người được hình thành, ph át triển và thể hiện trong hoạt động và trong các mối quan hệ giao lưu của con ngưòi trong xã hội. Chính vì th ế tâm lí học macxit được gọi là "tâm lí học hoạt động". 1.1.4 Đ ốì tưỢng, nhiệm vụ của tâm lí học 1.1.4.1 Đối tượng của tăm lí học Trong tác phẩm "Phép biện chứng của tự nhiên", Ph. Ãngghen đã chỉ rõ, th ế giới luôn luôn vận động, mỗi một khoa học nghiên cứu một dạng vận động của th ế giới. Các khoa học phân tích các dạng vận động của t h ế giới tự nhiên thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Các khoa học p h ân tích các dạng vận động của xã hội thuộc nhóm khoa học xã hội. Các khoa học nghiên cứu các dạng vận động chuyển tiếp tru ng gian từ dạng vận động này sang dạng vận động kia được gọi là các khoa học trung gian, chẳng hạn: lí sinh học, hóa sinh học, tâm lí học... Trong đó tâm lí học nghiên cứu dạng vận động chuyển tiếp từ vận động sinh vật sang vận động xã hội, từ th ế giói khách quan vào não con người sinh ra hiện tưỢng tâ m lí - với tư cách một hiện tượng tinh thần. Như vậy đôi tượng của tâm lí học là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh th ầ n do th ế giới khách q uan tác 14
  15. động' náo con ngvíòì sinh ra. gọi chung là các hoạt động tâm lí. Tâm lí học nghiôn cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt ín g tâm lí. 1.1.4.2 Nhiệm vụ của tâm lí học ~ Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản clìả^t hoạt động cua tâm lí, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lí, cơ chê diễn biến và thể hiện tâm lí. quy luật về môl quan hệ giữa các hiện tượng tám lí, cụ thế là nghiên cứu: + Những 3'ếu tô' khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lí ngiíòi; + Co' chế hình thành, biểu hiện của hoạt động tâm lí: + Tám lí của con người hoạt động như th ế nào? + Chức năng, vai trò của tâm lí đôi với hoạt động của con người. - Có thể nêu lên các nhiệm vụ cụ thể của tâm lí học như sau: + Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt sô lượng và chất lượng; + Phát hiện các quv luặt hình th à n h phát triển tâm lí; + Tun ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí. Trên cơ sở các th à n h tựu nghiên cứu, tâm lí học đưa ra những giải pháp h ữ u hiệu cho việc hình th à n h , p h á t triển tâm lí, sử dụng tâm lí trong nhân tô" con người có hiệu quả nhất. Đê thực hiện các n hiệm vụ nói trên, tâ m lí học phải liên kết, phôi hỢp c hặt chẽ với nhiều khoa hoc khác. 1.2 B ả n c h ấ t, c h ứ c n á n g , p h â n lo ạ i c á c h iệ n tưỢng tâ m lí 1,2.1 Bản chất của tâm lí người Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não ngưòi thông qua chủ thể, tâm lí người có bản chất xã hội - lịch sử. 15
  16. 1.2. ỉ . 1 Tâm lí người là sự ph ả n ánh hiện thực khách quan vào náo người thông qua chú thế - Tâm lí người không phải do thượiiíí đế, do tròi siiih ra. cùng khôìig phái do năo tiết ra như gan tiêt ra mật mà tâm lí ngưui là sự ])hản ánh hiện thực khách quan vào não con ngưíìi thòng qua "làiig kính chủ quan". - Thê giới khách quan tồn tại bằng các thuộc tính không gian, thời gian và luôn vận động. P h ả n ánh lả thuộc tính chung của mọi sự vật hiện tượng đang vận động. Nói một cách chưng nhâ't: phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thông này và hệ thông khác, kêt qua là đê lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hệ thông tác động và hệ thông chịu sự tác động, chang hạn: + Viên phấn được dùng đế viết lên bảng đcn đê lại vết phấn trên bảng và ngược lại, bảng đen làm mòn (để lại vết) -trên viên phấn (phản ánh cơ học). + Hệ thông khí hyđrô tác động qua lại với hệ thông khí ôxi, đó là phản ánh (phản ứng hóa học) đê lại một vết chung của hai hệ thôVig là nước (H^+ 0-2 H^O). P hản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp và có sự chuyên hóa lẫn nhau: từ phản ánh cơ, vật lí, hóa đến phản ảnh sinh vật và phản ánh xã hội, trong đó có p h ả n á n h tâ m lí. " Phản ánh tâm lí là một p h ản á n h đặc biệt; + Đó là sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, vào hệ thần kinh, bộ não người - to chức cao n h ấ t của vật chât. Chỉ có hệ thần kinh và bộ não người mới có khả náng n h ận tác động của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình ảnh tinh t h ầ n (tâm lí) chứa đựng trong vết vật châ't, đó là các quá trình sinh lí, sinh hóa ở trong hệ th ầ n kinh và não bộ. c. Mác nói: tin h thần, tư tưởng, tâm lí... chang qua là vật ch ất được chuyền vào trong đầu óc, biến đổi trong đó mà có. + P hản á n h tâm lí tạo ra "hình ả n h tâm lí" (bản "sao chép", "bản chép”) về t h ế giới. Hình ả n h tâm lí là kết quả của quá trình 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2