intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tin cơ sở: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

Chia sẻ: Dương Hàn Thiên Băng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 của giáo trình "Tin cơ sở" cung cấp cho học viên những nội dung về: Microsoft Word; thao tác với tệp và văn bản; sao chép, cắt dán; định dạng văn bản; bảng biểu; chèn đối tượng vào văn bản; trình bày tài liệu; một số kỹ thuật giúp soạn thảo nhanh;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tin cơ sở: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Lê Thị Phƣơng GIÁO TRÌNH TIN CƠ SỞ DÙNG CHO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC QUẢNG NINH - 2019
  2. Giáo trình Tin cơ sở MỤC LỤC Chƣơng 1. MICROSOFT WORD........................................................................................... 3 1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................ 3 1.2. Thao tác với tệp văn bản .............................................................................................. 5 1.3. Sao chép, cắt dán ........................................................................................................... 6 1.4. Định dạng văn bản ........................................................................................................ 6 1.5. Bảng biểu...................................................................................................................... 18 1.6. Chèn đối tƣợng vào văn bản....................................................................................... 23 1.7. Trình bày tài liệu ......................................................................................................... 28 1.8. Một số kỹ thuật giúp soạn thảo nhanh ...................................................................... 31 1.9. Trộn và in ấn văn bản ................................................................................................. 34 1.10. Các tiện ích nâng cao ................................................................................................ 36 BÀI TẬP CHƢƠNG 1 ............................................................................................................ 45 Chƣơng 2. MICROSOFT EXCEL ........................................................................................ 50 2.1. Giới thiệu về Excel....................................................................................................... 50 2.2. Tạo lập trang bảng tính .............................................................................................. 55 2.3. Quản lý WorkBook và WorkSheet ............................................................................ 59 2.4. Định dạng và in ấn bảng tính ..................................................................................... 61 2.5. Sử dụng hàm trong Excel ........................................................................................... 65 2.5.1. Khái niệm hàm ....................................................................................................... 65 2.5.2. Các loại hàm .......................................................................................................... 65 2.5.3. Cách sử dụng hàm .................................................................................................. 65 2.5.4. Các hàm cơ bản ...................................................................................................... 66 2.6. Cơ sở dữ liệu ................................................................................................................ 72 2.6.1. Khái niệm về CSDL ............................................................................................... 72 2.6.2. Tạo CSDL .............................................................................................................. 73 2.6.3. Sắp xếp ................................................................................................................... 73 2.6.4. Tìm kiếm và đặt lọc dữ liệu ................................................................................... 73 2.6.5. Tính tổng theo nhóm .............................................................................................. 75 2.6.6. Một số hàm tính toán ............................................................................................. 77 2.7. Giải bài toán quy hoạch bằng Solver......................................................................... 78 2.8. Biểu đồ và đồ thị .......................................................................................................... 83 BÀI TẬP CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 88 Chƣơng 3. MICROSOFT POWERPOINT ........................................................................ 100 3.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint ............................................................................. 100 3.2. Các thao tác cơ bản ................................................................................................... 101 3.2.1. Tìm hiểu về workspace ........................................................................................ 101 1
  3. Giáo trình Tin cơ sở 3.2.2. Thêm slide ........................................................................................................... 102 3.2.3. Nhập nội dung vào slide ...................................................................................... 103 3.2.4. Tạo ghi chú .......................................................................................................... 105 3.2.5. Tạo mẫu thiết kế theo chủ đề............................................................................... 107 3.2.6. Cách chèn hình ảnh hoặc những thành phần khác .............................................. 112 3.3. Cách sử dụng biểu đồ, đồ thị và bảng biểu............................................................. 115 3.3.1. Sử dụng hiệu ứng đồ họa với SmartArt ............................................................... 115 3.3.2. Tạo trình diễn chuyên nghiệp với slide đồ họa ................................................... 116 3.4. Chèn âm thanh hoặc lời thoại .................................................................................. 120 3.5. Định dạng bài thuyết trình....................................................................................... 122 3.6. In ấn ........................................................................................................................... 125 BÀI TẬP CHƢƠNG 3 ..........................................................................................................126 2
  4. Giáo trình Tin cơ sở Chƣơng 1. MICROSOFT WORD 1.1. Giới thiệu chung Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở dạng viết, thƣờng là tập hợp của các câu có tính trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức, có tính liên kết chặt chẽ và hƣớng tới một mục tiêu giao tiếp nhất định. Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội và quản lý nhà nƣớc mà văn bản có những nội dung và hình thức thể hiện khác nhau. Phần mềm xử lý văn bản đƣợc sử dụng để thao tác một tài liệu văn bản, chẳng hạn nhƣ một đơn xin việc hay một báo cáo... Một số chức năng của phần mềm xử lý văn bản: - Tạo, chỉnh sửa, lƣu trữ và in ấn tài liệu. - Sao chép, dán, di chuyển và xóa văn bản trong một tài liệu. - Định dạng văn bản nhƣ loại font chữ, in đậm, gạch chân hoặc nghiêng. - Tạo và chỉnh sửa bảng. - Chèn các yếu tố từ các phần mềm khác nhƣ hình ảnh minh họa. - Sửa lỗi chính tả và ngữ pháp. - Xử lý văn bản bao gồm một số công cụ để định dạng các trang. Ví dụ, ta có thể sắp xếp văn bản theo dạng các cột, thêm số trang… Một trong những phần mềm xử lý văn bản đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là phần mềm Microsoft Office Word của hãng Microsoft Office. Tài liệu này sẽ trình bày về Microsoft Office Word phiên bản 2010. Để khởi động Word ta có thể làm theo một trong các cách cơ bản sau: - Cách 1: Nháy chọn Start, chọn Microsoft Office Word 2010. - Cách 2: Nháy đúp vào biểu tƣợng Microsoft Office Word 2010 trên màn hình. - Cách 3: Nháy đúp vào một tập tin (file) word có sẵn để mở. 3
  5. Giáo trình Tin cơ sở Hình 1.1: Các thành phần cơ bản trên màn hình Word 2010 Các thành phần cơ bản được mô tả trong bảng sau: Tên Mô tả Ở phía trên cùng của cửa sổ chƣơng trình và hiển thị tên của tài liệu và chƣơng trình. Các nút ở phía bên phải của thanh tiêu đề đƣợc sử dụng Thanh tiêu đề để có đƣợc sự giúp đỡ; thay đổi hiển thị của thanh Ribbon; và nút thu (Title bar) nhỏ cửa sổ (Minimize), nút phóng to/thu nhỏ (Maximize\Restore), nút đóng cửa sổ (Close). Thanh công cụ truy cập nhanh Xuất hiện ở phía bên trái của thanh tiêu đề và chứa các lệnh thƣờng (Quick Access đƣợc sử dụng, nó độc lập của các tab hiển thị trên thanh Ribbon. toolbar) Nằm ngay bên dƣới thanh tiêu đề, bao gồm nhiều thẻ (tab), mỗi tab có chứa các nhóm (group) lệnh có liên quan. Các nút lệnh có liên quan với Ribbon nhau đƣợc gom vào một nhóm. Nhiều nhóm có chung một tác vụ đƣợc gom vào trong một thẻ. Panel điều hƣớng Ở phía bên trái của cửa sổ chƣơng trình và cho phép ta điều hƣớng các (Navigation pane) tài liệu dài, tìm kiếm văn bản cụ thể và tổ chức nội dung văn bản. Vùng soạn thảo (Document Bên dƣới giao diện Ribbon và hiển thị nội dung của tài liệu. Windows) 4
  6. Giáo trình Tin cơ sở Tên Mô tả Dấu nhấp nháy của con trỏ trong vùng soạn thảo cho biết vị trí văn bản Con trỏ (Cursor) (hay đối tƣợng) khi ta nhập vào. Thanh cuộn Dọc theo phía bên phải và phía dƣới của cửa sổ tài liệu và cho phép ta (Scroll bars) duyệt qua các phần còn lại của tài liệu. Ở dƣới cùng của cửa sổ chƣơng trình, hiển thị thông tin về tài liệu (số Thanh trạng thái trang, số từ, …). Các nút công cụ ở phía bên phải của thanh trạng có thể (Status bar) đƣợc sử dụng để trình bày màn hình, phóng to/thu nhỏ vùng soạn thảo. Chế độ hiển thị Dùng xem văn bản dƣới nhiều chế độ khác nhau. (View) Cách nhập văn bản - Giữa các từ phải có ít nhất một khoảng trắng (space). - Một câu phải bắt đầu bằng ký tự in hoa và kết thúc bằng một trong các dấu chấm câu: dấu chấm (.), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?). - Một đoạn văn bản kết thúc bởi phím Enter. Cách chọn văn bản (Selection) - Chọn toàn bộ văn bản: CTRL + A - Chọn đoạn văn bản: tổ hợp phím SHIFT + phím dịch chuyển con trỏ. Thoát khỏi màn hình làm việc của Word: - Cách 1: Click vào biểu tƣợng có dấu ở vị trí trên bên phải màn hình. - Cách 2: Chọn File\Exit. - Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. Trước khi thoát cần phải lưu nội dung các tệp tin đang làm việc vào đĩa, nếu không thì sẽ bị mất dữ liệu. Tuy nhiên, nếu ta chưa lưu lại các tệp tin thì Word sẽ hiện thông báo nhắc nhở trước khi thoát. Hình 1.2: Hộp thoại đóng tệp tin chưa lưu  Save: lƣu dữ liệu và thoát khỏi chƣơng trình ứng dụng.  Don’t Save: thoát khỏi chƣơng trình ứng dụng mà không lƣu dữ liệu.  Cancel: hủy bỏ lệnh, trở về chƣơng trình ứng dụng. Quy trình chung để soạn thảo một văn bản: Soạn thảo, định dạng, trang trí, hoàn thiện, lƣu trữ, kết xuất, phân phối. 1.2. Thao tác với tệp văn bản Nhấn chuột vào nút File góc trên cùng bên trái cửa sổ Word 2010: - Save: Lƣu file (CTRL + S) 5
  7. Giáo trình Tin cơ sở - Save As: Lƣu thành file mới - Open: Mở file đã lƣu (CTRL + O) - Close: Đóng file (CTRL + F4) - Recent: Các file văn bản mở gần nhất - New: Mở file mới (CTRL + N) - Print: In ấn (CTRL + P) - Exit: Thoát khỏi word (ALT + F4) 1.3. Sao chép, cắt dán a) Sao chép văn bản: Tạo ra văn bản mới giống với văn bản đã đƣợc nhập trƣớc đó. Thao tác: - Chọn văn bản sao chép - Ấn tổ hợp phím CTRL + C - Dịch con trỏ đến vị trí cần sao chép đến - Ấn tổ hợp phím CTRL + V b) Di chuyển văn bản: di chuyển văn bản đã đƣợc nhập trƣớc đó tới vị trí khác Thao tác: - Chọn văn bản di chuyển - Ấn tổ hợp phím CTRL + X - Dịch con trỏ đến vị trí cần dịch chuyển đến - Ấn tổ hợp phím CTRL + V Ngoài ra ta có thể sử dụng biểu tƣợng trong thẻ Home để sao chép, di chuyển. Hình 1.3: Bộ nhớ đệm Clipboard 1.4. Định dạng văn bản a) Định dạng ký tự Cho phép định dạng các ký tự đã đƣợc nhập: Font chữ (font), cỡ chữ (size), kiểu chữ (style), màu chữ (color), gạch chân (underline), các hiệu ứng khác (effects)… Thao tác: Bôi đen phần ký tự cần định dạng - Cách 1: Sử dụng biểu tƣợng trên thẻ Home hoặc tổ hợp phím tắt. Hình 1.4: Nhóm biểu tượng định dạng ký tự 6
  8. Giáo trình Tin cơ sở Chức năng của các biểu tượng được mô tả trong bảng sau: Biểu tƣợng Chức năng Phím tắt Chọn lại font chữ khác CTRL + SHIFT + F Chọn lại cỡ chữ khác CTRL + SHIFT + P Tăng 2pt so với cỡ chữ hiện hành CTRL + ] Giảm 2pt so với cỡ chữ hiện hành CTRL + [ Chuyển đổi giữa các loại chữ: in SHIFT + F3 hoa, in thƣờng, ký tự đầu in hoa… Chữ đậm CTRL + B Chữ nghiêng CTRL + I Chữ gạch chân CTRL + U Kẻ ngang chữ Tạo chỉ số dƣới (H2O) CTRL + = Tạo chỉ số trên (AX2) CTRL + SHIFT + + Đánh dấu chữ Chọn màu chữ - Cách 2: Vào menu Home\Font hoặc Ctrl + D, xuất hiện hộp thoại: Hình 1.5: Hộp thoại định dạng ký tự  Font: Chọn font chữ.  Font style, Size: Chọn kiểu chữ, cỡ chữ. 7
  9. Giáo trình Tin cơ sở  Font Color: Chọn màu chữ.  Underline style, Underline color: Chọn kiểu, màu đƣờng gạch dƣới.  Effects: Các hiệu ứng. b) Định dạng đoạn văn bản Đoạn văn bản (Paragraph) là một phần văn bản đƣợc kết thúc bằng phím Enter. Có thể thực hiện định dạng đoạn trƣớc hoặc sau khi gõ văn bản. • Canh lề đoạn văn bản: Là cách trình bày đoạn văn bản so với lề trang in. Ví dụ: 1. Đoạn văn bản canh thẳng lề trái 2. Đoạn văn bản canh thẳng lề phải 3. Đoạn văn bản canh đều giữa 4. Đoạn văn bản canh thẳng 2 bên lề Thao tác: - Chọn các đoạn văn bản cần định dạng. - Sử dụng menu Home\Paragraph. Hình 1.6: Nhóm biểu tượng định dạng đoạn Biểu tƣợng Chức năng Phím tắt Canh thẳng lề trái CTRL + L Canh đều giữa CTRL + E Canh thẳng lề phải CTRL + R Canh thẳng 2 bên lề CTRL + J 8
  10. Giáo trình Tin cơ sở  Điều chỉnh độ lệch các dòng trong đoạn so với lề bằng thƣớc Chọn các đoạn văn bản cần định dạng → chọn canh lề bằng các nút công cụ trên thƣớc ngang. Hình 1.7: Canh lề trên thước ngang Khi chƣa định dạng thì các dòng trong đoạn sẽ đƣợc hiển thị từ lề trái sang phải của đoạn, word cho phép thay đổi cách thể hiện các dòng trong đoạn nhƣ sau: - First line indent: Dòng đầu tiên thụt vào so với các dòng còn lại trong đoạn. - Left indent: Các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề trái của văn bản. - Right indent: Các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề phải của văn bản. - Hanging indent: Các dòng từ dòng thứ hai trong đoạn đều thụt vào so với dòng đầu tiên. Ví dụ: 1. Khoảng cách dòng 2. Khoảng cách đoạn 3. Thụt lề trái Sử dụng menu Home canh lề, chỉnh độ lệch các dòng trong đoạn: Trong nhóm lệnh Paragraph, click vào mũi tên ở góc dƣới bên phải, xuất hiện hộp thoại. 9
  11. Giáo trình Tin cơ sở Hình 1.8: Hộp thoại định dạng đoạn văn bản Lớp Indents and Spacing: - Alignment: Canh lề cho đoạn gồm có các mục: Left, Centered, Right, Justified. - Indentation: Tạo độ lệch các dòng trong đoạn so với lề.  Left: Độ lệch trái.  Right: Độ lệch phải.  Special có các lựa chọn sau:  None: lề theo qui định của Left và Right indent.  First Line: Đặt độ lệch cho dòng đầu tiên của đoạn (đƣợc xác định trong mục By).  Hanging: Đặt độ lệch cho các dòng không phải là dòng đầu tiên của đoạn (đƣợc xác định trong mục By). - Spacing: Định khoảng cách giữa các đoạn, bao gồm:  Before: khoảng cách giữa đoạn hiện hành và đoạn phía trên (mặc định 0).  After: khoảng cách giữa đoạn hiện hành và đoạn phía dƣới (mặc định 0).  Line Spacing: Định khoảng cách giữa các dòng trong Paragraph. Lớp Line and Page Breaks: Word tự động tạo các dấu ngắt trang trong quá trình nhập văn bản, nhƣng ta có thể đặt các đoạn liên quan đến những trang giấy. Ví dụ, ta có thể chặn một đoạn có các dòng nằm ở cùng trang hay các trang khác nhau bằng cách sử dụng lớp Line and Page Breaks. 10
  12. Giáo trình Tin cơ sở  Đánh dấu và đánh số tự động (Bullet, Numbering) Bullet là một ký hiệu đồ họa nhỏ để giới thiệu một chỉ mục trong danh sách và đƣợc dùng khi thứ tự các chỉ mục là không quan trọng. Sử dụng số thứ tự Numbering khi ta muốn nhấn mạnh tính liên tục nhƣ một chuỗi các bƣớc. Nếu ta thêm vào, di chuyển hoặc xóa các chỉ mục trong danh sách các số, Word sẽ tự động cập nhật các số. Ví dụ: Đánh dấu tự động (Bullets) Thao tác: Chọn các đoạn văn bản cần tạo Bullets. Trong menu Home, nhấn chọn Bullets , chọn kiểu đánh dấu có sẵn thích hợp. Nếu muốn ký hiệu (symbol) khác, nhấn Define New Bullet… xuất hiện hộp thoại: Hình 1.9: Hộp thoại đánh dấu tự động  Nút Symbol...: mở hộp thoại Symbol.  Picture: Mở hộp thoại picture Bullet.  Font: thiết lập các định dạng cho Bullet.  Alignment: chọn vị trí cho đánh dấu (Left, Centered, Right).  Preview: xem trƣớc kết quả. Đánh số tự động (Numbering) Thao tác: Chọn các đoạn văn bản cần tạo số thứ tự. Trong menu Home nhấn chọn Numbering, chọn kiểu đánh số có sẵn thích hợp. 11
  13. Giáo trình Tin cơ sở Nếu muốn số thứ tự với định dạng khác ta chọn Define New Number Format…, xuất hiện hộp thoại: Hình 1.10: Hộp thoại đánh số tự động  Number style: chọn kiểu số thứ tự.  Font: thiết lập các định dạng cho số thứ tự.  Number Format: nhập vào định dạng cho số thứ tự.  Alignment: chọn vị trí cho số thứ tự (Left, Centered, Right).  Preview: xem trƣớc kết quả.  Kẻ đƣờng viền và tô màu nền cho đoạn văn bản Ví dụ: Thao tác: Chọn đoạn văn bản cần viền khung. Thẻ Home chọn biểu tƣợng Border. Đoạn văn bản sẽ đƣợc viền bốn xung quanh bằng nét đơn. Để tạo nét viền khác hoặc viền một phần ta chọn Border and Shading. 12
  14. Giáo trình Tin cơ sở - Chọn lớp Border: viền cho một khối ký tự, cho các đoạn, các ô trong bảng hoặc toàn bộ bảng. - Chọn lớp Page Border: viền xung quanh trang trong tài liệu. Hình 1.11: Hộp thoại định dạng khung viền đoạn 13
  15. Giáo trình Tin cơ sở - Chọn lớp Shading: tô màu nền. Hình 1.12: Hộp thoại tô màu nền cho đoạn  Tạo ký tự lớn đầu đoạn (Drop cap) Ví dụ: Thao tác: - Đặt con trỏ vào đoạn cần tạo Drop Cap, nếu muốn nhiều hơn một ký tự hay cả từ đầu tiên của đoạn, ta bôi đen các ký tự hay cả từ đầu đoạn. - Vào menu Insert\Drop Cap\Drop Cap Options xuất hiện hộp thoại: Hình 1.13: Hộp thoại Drop cap 14
  16. Giáo trình Tin cơ sở  Position: Định vị trí cho ký tự Drop Cap.  Options có các tùy chọn:  Font: chọn Font cho ký tự Drop Cap.  Lines to Drop: chọn chiều cao của ký tự Drop Cap nằm trên bao nhiêu dòng (mặc định là 3 dòng).  Distance from text: khoảng cách từ ký tự Drop Cap đến văn bản. - Chọn nút OK để kết thúc. • Văn bản dạng cột và các đối tƣợng khác Mặc định Word hiển thị văn bản trên một cột, nhƣng ta có thể chỉ định văn bản hiển thị trên 2, 3 hoặc nhiều cột giống nhƣ hiển thị dƣới dạng các bài báo hoặc quảng cáo và word có thể chia văn bản đến 12 cột. Ta chỉ có thể thấy cột hiển thị ở chế độ Print Layout hoặc Print Preview. Trong các chế độ hiển thị khác, văn bản chỉ hiển thị một cột. Thao tác: - Bôi đen phần văn bản cần chia cột. - Trong menu Page Layout, chọn Columns. - Hiển thị danh sách chọn số cột cần chia: Two (2 cột), Three (3 cột),... Trƣờng hợp chia nhiều hơn, có đƣờng kẻ phân cách,.. ta chọn More Columns. Hình 1.14: Hộp thoại Columns  Presets: các mẫu chia cột định sẵn.  Number of columns: chọn số cột muốn chia.  Width and spacing: độ rộng cột (Width) và khoảng cách (Spacing) giữa các cột.  Line between: bật/tắt đƣờng phân cách giữa các cột.  Equal column width: Nếu chọn, các cột sẽ có độ rộng bằng nhau.  Apply to: phạm vi văn bản đƣợc chia thành cột.  Selected text: chia cột cho khối văn bản đƣợc chọn (mặc định).  Whole document: cho toàn văn bản. 15
  17. Giáo trình Tin cơ sở  This Point Forward: từ vị trí dấu nháy trở về sau.  Preview: hiển thị kết quả xem trƣớc. Ví dụ:  Đặt các Tab Một điểm dừng Tab (tab stop) là một vị trí tại đây điểm chèn văn bản sẽ dừng nếu ta nhấn phím tab. Khi nhấn phím Tab, điểm chèn văn bản sẽ dịch chuyển sang phải tới vị trí Tab stop đồng thời nếu bên phải điểm chèn văn bản có bất kỳ văn bản nào thì văn bản đó cũng di chuyển theo. Ta có thể dùng thƣớc hoặc menu lệnh để tạo các điểm dừng tab. Hình 1.15: Ví dụ về sử dụng điểm Tabs Sử dụng thước xác định những điểm dừng Tab Nhấp vào ký hiệu Tab tại vị trí giao nhau giữa 2 thƣớc ngang và dọc để chọn loại điểm Tab, nhấp vào các vị trí muốn đặt điểm dừng Tab trên thƣớc ngang. Chú ý: - Thay đổi vị trí điểm dừng Tab bằng cách kéo (drag) nó đến vị trí mới trên thƣớc. - Xóa điểm dừng Tab bằng cách kéo (drag) nó ra khỏi thƣớc. 16
  18. Giáo trình Tin cơ sở Xác định những điểm dừng Tab tùy biến bằng hộp thoại Tabs Thao tác: Trong menu Home nhấn vào mũi tên ở góc dƣới bên phải nhóm Paragraph, xuất hiện hộp thoại Paragraph, tiếp tục nhấn vào nút Tabs ở góc dƣới bên trái hộp thoại. Hộp thoại Tabs xuất hiện:  Tab stop position: nhập/chọn điểm Tab.  Alignment: chọn loại điểm dừng Tab.  Leader: Chọn loại ký tự dẫn.  Nhấn vào nút Set\OK. - Nút Clear: bỏ một điểm Tab đƣợc chọn trong hộp Tab stop position. - Nút Clear All: bỏ tất cả các điểm Tab. Hình 1.16: Hộp thoại Paragraph tạo Tabs c) Sao chép định dạng Ta có thể copy định dạng một khối văn bản đã định dạng trƣớc đó cho một hay nhiều hơn các khối văn bản khác bằng cách sử dụng chức năng sao chép định dạng (Format Painter). Cách thực hiện: - Chọn khối văn bản có định dạng cần sao chép. - Click vào nút Format Painter . Xuất hiện một chổi quét sơn nhỏ ngay cạnh con trỏ chuột hình chữ I. - Chuyển con trỏ chuột đến văn bản muốn sao chép và quét khối văn bản. Lưu ý: Muốn sao chép định dạng cho nhiều khối văn bản, nhấp D_Click vào nút Format Painter . Kết thúc Click vào nút Format Painter hoặc nhấn phím Escape. 17
  19. Giáo trình Tin cơ sở d) Xóa bỏ các định dạng Cách thực hiện: Chọn khối văn bản hoặc đoạn muốn xóa định dạng. Trong menu Home chọn nút lệnh Clear Formatting . 1.5. Bảng biểu a) Tạo bảng Thao tác: - Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table. - Chọn menu Insert\Table. - Drag chọn số hàng và cột cho Table, tối đa 8 dòng, 10 cột. Hình 1.17: Menu chèn bảng  Để tạo bảng có số cột, dòng nhiều hơn ta chọn mục Insert Table…, xuất hiện hộp thoại Insert Table: Hình 1.18: Hộp thoại Insert Table 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2