Giáo trình Trắc địa - PGS.TS. Phạm Văn Chuyên (2024)
lượt xem 4
download
Giáo trình "Trắc địa" cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: Đo đạc trắc địa; đo đạc bản đồ; đo đạc công trình. Những vấn đề này đang được ứng dụng nhiều trong ngành Xây dựng và Kiến trúc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Trắc địa - PGS.TS. Phạm Văn Chuyên (2024)
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên PGS.TS PHẠM VĂN CHUYÊN TRẮC ĐỊA HÀ NỘI 2024 1
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên LỜI NÓI ĐẦU Nội dung tài liệu gồm có ba phần .Phần thứ nhât”đo đạc trăc đia” .Phần thứ hai “đo đạc bản đồ” .Phần thứ ba “đo đạc công trình” . Những vấn đề này đang được ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc. ` Đối tượng phục vụ của tài liệu là sinh viên ngành xây dựng đang học theo khung đào tạo trình độ quốc gia Việt Nam thuộc bậc 6 là đào tạo cử nhân có năng lực thực hành. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng giới thiệu với bạn đọc. Người biên soạn PGS.TS. Phạm Văn Chuyên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 2
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên Phần thứ nhất ĐO ĐẠC TRẮC ĐỊA Chương 1 CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA 1.1.KHÁI NIỆM 1.Đối tượng nghiên cứu của trăc địa. Đối tượng nghiên cứu của trăc địa là mặt đất. 2.Mặt đất tự nhiên. Mặt đất tự nhiên gồm có: 1/ 71% là biển cả. Đáy biển sâu nhất gần 11km. 2/ 29% lục địa . Núi cao nhất gần 9km. 3/ Gần đúng có thể coi Trái đất là hình cầu với bán kính 6371km. 3. Mục đích của trắc địa là: 1/Xác định tọa độ của các điểm mặt đất , 2/Biểu diễn mặt đất thành bản đồ, 3/Xây dựng các công trình. 4.Định vị điểm mặt đất. (hình 1.1) Hình 1.1. Muốn định vị điểm mặt đất phải : 1/Thành lập các hệ tọa độ . Trong chương 1 này sẽ giới thiệu 10 loại hệ tọa độ trắc địa đang được sử dụng trong xây dung. 2/ Xác định các yếu tố tọa độ . 3
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên Điểm A trong không gian có thể được xác định bởi 3 yếu tố là: a/Góc A . b/Độ dài dA . c/Độ cao HA . 5. Các chuyên ngành của trắc địa: 1/Trắc địa cao cấp. 2/Trắc địa địa hình. 3/Trắc địa ảnh. 4/Bản đồ học. 5/Trắc địa công trình,vv... 6. Ứng dụng của trắc địa. Trắc địa đang được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực: 1/Quốc phòng , 2/Nông nghiệp. 3/Giao thông vận tải , 4/ Xây dựng và kiến trúc ,vv..... 7. Nội dung tài liệu bao gồm những vấn đề trắc địa đang được ứng dụng nhiều trong xây dựng và kiến trúc là: I/Đo đạc trắc địa 2/Đo đạc bản đồ 3/Đo đạc công trình 11/ Hệ tọa độ trắc địa . 21/Lưới khống chế . 31/Độ chính xác cần thiết. 12/ Máy điịnh vị toàn cầu gps 22/Bản đồ địa hình . 32/Các phương pháp bố trí . 13/ Máy toàn đạc điện tử. 23/Bản đồ địa chinh . 33/Các phương pháp truyền trục. 14/ Máy chiếu đứng laze. 24/Bình đồ địa hình . 34/Đo vẽ hoàn công. 15/Tính toán trắc địa. 25/Mặt cắt địa hình . 35/Quan trắc biến dạng (lún ,nghiêng 16/ Đo góc. 26/Bản đồ ảnh . ,dịch chuyển) 17/ Đo dài. 18/ Đo cao. 1-2. MẶT THỦY CHUẨN VÀ ĐỘ CAO. 1/Độ cao H là một trong ba yếu tố (x, y, H) để định vị điểm trong không gian. Vậy độ cao H là gì? 2/ Độ cao (thủy chuẩn) của một điểm là khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấy đến mặt thủy chuẩn (hình 1.2). HA = AA0. 4
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên dây dọi Hình 1.2. Ví dụ đỉnh núi Everest cao 8.848 mét.. 3/ Phương dây dọi là phương của sợi dây treo vật nặng. 4/ Mặt thủy chuẩn (gêôit)là mặt nước biển trung bình yên tĩnh tưởng tượng kéo dài xuyên qua các lục địa làm thành một mặt cong khép kín có pháp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương dây dọi đi qua điểm ấy. 5/Việt Nam chọn gốc của mặt thủy chuẩn tại Hòn Dấu (Đồ Sơn – Hải Phòng.). 1-3.ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIẾU QUỐC TẾ WGS-84. 1.Phạm vi . 1/Từ năm 1984 thế giới sử dụng hệ qui chiếu WGS-84 để định vị điểm. 2/Hiện nay việc đo đạc GPS của Mỹ theo hệ này. 2.Qủa đất quốc tế [C,CN]. 1/C=tâm của quả đất quốc tế WGS-84. 2/CN=Trục quay của quả đất quốc tế WGS-84 (N là cực bắc). 3/[ꓕCN,C]=Mặt phẳng xích đạo của quả đất quốc tế WGS-84.Đó là mặt phẳng vuông góc với trục quay CN tại C. 4/[CN,G]=Mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả đất quốc tế WGS-84 .Đó là mặt phẳng chứa trục quay CN và chứa G (G=đài thiên văn Grin uýt,Anh). 3.Mặt qui chiếu quốc tế WGS-84. [oab] Mặt qui chiếu WGS-84 có ba đặc điểm: 1/Hình dáng:elip khối hai trục: 1a/ o=tâm của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84. 1b/ b=trục đứng của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84. 1c/ [ꓕb,O]=mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84. 5
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 1d/ [b,G]=mặt phẳng kinh tuyến gốc của măt quy chiếu quốc tế WGS-84. 1e/ AA01= pháp tuyến qua A cắt mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 tại A01. 2/Kích thước : a =6378137m (bán trục lớn). b =6356752m (bán trục bé). α =1/298,257 (độ dẹt cực). 3/Định vị:mặt quy chiếu quốc trế WGS-84 được lồng vào quả đất quốc tế WGS-84 sao cho trùng nhau hoàn toàn như sau : 3a/ O ≡ C. Tâm O của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 trùng với tâm C của quả đất quốc tế WGS-84. 3b/ b ≡ CN. Bán trục bé b của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 trùng với trục quay CN của quả đất quốc tế WGS-84. 3c/ [ꓕb,O] ≡ [ꓕCN,C]. Mặt phẳng xích đạo [ꓕb,O] của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 trùng với mặt phẳng xích đạo [ꓕCN,C] của quả đất quốc tế WGS-84. 3d/ [b,G] ≡ [CN,G]. Mặt phẳng kinh tuyến gốc [b,G] của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 trùng với mặt phẳng kinh tuyến gốc [CN,G] của quả đất quốc tế WGS-84. Nhận xét :mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 là cơ sở để thành lập các hệ tọa độ trong hệ này .Nhưng nó lại hoàn toàn trùng khớp quả đất quốc tế WGS-84 .Do vậy quả đất quốc tế WGS-84 sẽ trực tiếp là cơ sở để thành lập các hệ tọa độ trong hệ này . 4.Hệ tọa độ địa tâm không gian quốc tế WGS-84(OXYZ). 1/Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 (CXYZ) được thành lập như sau: 1a/Gốc O ≡ C. Gốc O của hệ địa tâm không gian quốc tễ WGS-84 trùng với tâm C của quả đất quốc tế WGS-84. 1b/Trục đứng OZ ≡ CN,hướng lên trên là chiều dương (+). Trục đứng OZ của hệ địa tâm không gian quốc tễ WGS-84 trùng với trục quay CN của quả đất quốc tế WGS-84, hướng lên trên là chiều dương (+). 1c/Trục ngang OX = [CN,G] cắt [ꓕCN,C] ,hướng từ tâm C ra ngoài kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 6
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên Trục ngang OX của hệ địa tâm không gian quốc tễ WGS-84 là giao tuyến giữa mặt kinh tuyến gốc [CN,G] của quả đất quốc tế WGS-84 với mặt phẳng xích đạo [ꓕCN,C] của quả đất quốc tế WGS-84,hướng từ tâm C ra ngoài kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 1d/Trục dọc OY= thuộc [ꓕ CN,C] và ꓕ OX tại C, hướng sang phải là chiều dương (+). Trục dọc OY nằm trong mặt phẳng xích đạo [ꓕ CN,C] của quả đất quốc tế WGS-84 và vuông góc với trục OX tại tâm C của quả đất quốc tế WGS-84. 2/Đặc điểm: ba trục OX, OY, OZ vuông góc với nhau từng đôi một. 3/Điểm A chiếu vuông góc xuống ba trục tọa độ được ba thành phần tọa độ đẻ định vị điểm A là XA,YA, ZA. 4/Vi dụ:Điểm R (Tháp Rùa,Hà nội) có tọa độ địa tâm quốc tế WGS.84 là: XR= - 1626924,018 m. YR= 5729423,469 m. ZR= 2274274,990 m. 5. Hệ tọa độ Trắc địa không gian quốc tế WGS-84(BLHtđ). 1/Hệ tọa độ trắc địa không gian quốc tế WGS-84(BLHtđ) được thành lập bởi bốn gốc: 1a/ AA01 : Pháp tuyến của mặt qui chiếu quốc tế WGS-84 chứa điểm A. 1b/ [oab] : Mặt qui chiếu quốc tế WGS-84. 1c/ [ꓕCN,C] : Mặt phẳng xích đạo của quả đất quốc tế WGS-84. 1d/ [CN,G] : Mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả đất quốc tế WGS-84. 2/ Điểm A chiếu vuông góc xuống mặt qui chiếu WGS-84 được ba thành phần tọa độ để định vị điểm A là B,L,Htđ với ký hiệu: 2a/ B= góc (AA01, [ꓕCN,C]) : là độ vĩ trắc địa quốc tế WGS-84.(N:bắc ,S:nam). Độ vĩ trắc địa quốc tế WGS-84 là góc nhọn giữa đường pháp tuyến AA01 của mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 đi qua A với mặt phẳng xích đạo [ꓕCN,C] của quả đất quốc tế WGS-84,tính về hai phía bắc và nam bán cầu tương ứng gọi là độ vĩ bắc N hay độ vĩ nam S. 2b/ L=góc([CN,G],[CN,A]) : là độ kinh trắc địa quốc tế WGS-84.(E:đông,W:tây). Độ kinh trắc địa quốc tế WGS-84 là góc phẳng của nhị diện giữa mặt phẳng kinh tuyến gốc [CN,G] với mặt phẳng kinh tuyến chứa điểm A của cùng quả đất quốc tế WGS-84 ,nó có giá trị từ 00 đến ±1800 tính từ mặt phẳng kinh tuyến gốc về hai nửa đông và tây bán cầu , tương ứng gọi là độ kinh đông E hay độ kinh tây W . 2c/ Htđ = AA01 : là độ cao trắc địa quốc tế WGS-84 . Độ cao trắc địa quốc tế Htđ là khoảng cách theo phương pháp tuyến tính từ điểm A ấy đến mặt qui chiếu quốc tế WGS-84. 3/Ví dụ: Điểm R (Tháp Rùa,Hà nội) có tọa độ Trắc địa quốc tế WGS.84 là: BR= 21001’40,58 N. LR= 105051’08,63 E. HtđR= - 21,230 m. 6. Phép chiếu bản đồ UTM. 7
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 1/Đầu tiên mỗi một điểm A thuộc mặt đất tự nhiên sẽ được chiếu vuông góc xuống mặt quy chiếu quốc tế WGS-84 là A01 (phép chiếu thứ nhất). 2/Tiếp theo các điểm A01 thuộc mặt quy chiếu WGS-84 (cong) này sẽ được biểu diễn tương ứng trên mặt phẳng theo phép chiếu bản đồ UTM là A01’ (phép chiếu thứ hai). 3/Nội dung phép chiếu bản đồ UTM là mặt trụ nằm ngang cắt múi chiếu 6 độ theo hai vòng cát tuyến đối xứng qua kinh tuyến giữa múi và cách nó 180 km.Chiếu xuyên tâm.Khai triển mặt trụ thành mặt phẳng. 4/ Hình chiếu của mỗi múi chiếu UTM có các đặc điểm sau: 4a/ Bảo toàn về góc (đồng dạng). 4b/ Xích đạo thành đường thẳng nằm ngang. Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng và chúng vuông góc với xích đạo. 4c/ Biến dạng: + Chiều dài hình chiếu của hai cát tuyến bằng độ dài thật (hệ số biến dạng k = 1). + Phần trong giữa hai cát tuyến có chiều dài hình chiếu bị co ngắn lại (biến dạng âm). Kinh tuyến giữa múi bị co ngắn lại nhiều nhất, hình chiếu của nó trong múi loại sáu độ chỉ còn dài bằng k0 = 0,9996 chiều dài thật (trong múi loại ba độ có k0 = 0,9999). + Phần ngoài hai cát tuyến có chiều dài hình chiếu bị dãn dài ra (biến dạng dương). Kinh tuyến ở mép biên múi có chiều dài hình chiếu bị dãn dài ra nhiều nhất. 7. Hệ tọa độ vuông góc phẳng trắc địa quốc tế WGS-84 (oxy). 1/ Trên mỗi múi chiếu bản đồ UTM-WGS-84 thế giới đã thành lập một hệ tọa độ vuông góc phẳng trắc địa quốc tế WGS-84 như sau: 1a/ Gốc o : nằm trên hình chiếu xích đạo và cách điểm chính giữa I của múi chiếu WGS- 84 một đoạn là oI = 500km về bên trái. 1b/ Trục x : thẳng đứng ,đi qua gốc o, song song với hình chiếu kinh tuyến giữa múi WGS- 84 (ox// IN)và cách nó một đoạn là oI = 500km về bên trái, hướng lên trên (phía bắc ) là chiều dương (+). 1c/ Trục y : nằm ngang ,đi qua gốc o , trùng với hình chiếu xích đạo , vuông góc với trục x , hướng sang phải (phía đông) là chiều dương (+). 1d/- Để đơn trị người ta quy ước rằng: trước mỗi tung độ y phải ghi cả số hiệu múi chiếu q. Giữa chúng (q và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.). 2/Ưu điểm:việc thành lập hệ tọa độ vuông góc phẳng WGS.84 như trên tạo cho mọi điểm thuộc Bắc bán cầu đềù có tọa độ (x,y) luôn dương: 3/Điểm A chiếu vuông góc xuống hai trục tọa độ được hai thành phần tọa độ để định vị A là xA,yA. 4/ Ví dụ: B(xB = 2 123 456,789m, yB = 48.0512 345,678m). 5/ Nhận xét: tọa độ vuông góc phẳng WGS-84 (x;y) và tọa độ trắc địa quốc tế WGS-84 (B;L) có quan hệ với nhau: x = f1(B;L) (1.1) y = f2(B;L) (1.2) 1-4. ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIÊU QUỐC GIA VN-2000. 8
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 1.Phạm vi. Từ năm 2000 Việt Nam sử dung hệ qui chiếu VN-2000 để định vị điểm. 2. Qủa đất quốc tế [C,CN]. 1/C=tâm của quả đất quốc tế WGS-84 2/CN=Trục quay của quả đất quốc tế WGS-84 (N là cực bắc) 3/[ꓕCN,C]=Mặt phẳng xích đạo của quả đất quốc tế WGS-84.Đó là mặt phẳng vuông góc với trục quay CN tại C 4/[CN,G]=Mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả đất quốc tế WGS-84 .Đó là mặt phẳng chứa trục quay CN và chứa G (G=đài thiên văn Grin uýt,Anh)/ 3.Mặt qui chiếu quốc gia VN-2000. [o’a’b’] Mặt qui chiếu VN-2000có ba đặc điểm: (hình 1.3) 1/Hình dáng:elip khối hai trục: 1a/ o’=tâm của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 1b/ b’=trục đứng của mặt quy chiếu quốc giaVN-2000 . 1c/ [ꓕb’,O’]=mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu quốc giaVN-2000.Đó là một mặt phẳng vuông góc với trục đứng b’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 ở tại tâm điểm o’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 . 1d/ [b’,G]=mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000.Đó là một mặt phẳng đi qua trục bé b’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 và điểm G (đài thiên văn Grin uyt) 1e/ AA02=pháp tuyến qua A cắt mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 tại A02 9
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 2/Kích thước : a’ =6378137m (bán trục lớn ) b’ =6356752m (bán trục bé) α’ =1/298,257 (độ dẹt) 3/Định vị:mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 được lồng vào quả đất quốc tế WGS-84 sao cho phần lãnh thổ VN gần trùng nhất với mặt thủy chuẩn gêôit.Do vậy lúc này mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 hoàn toàn không trùng với quả đất quốc tế WGS-84 nữa ,cụ thể: 3a/ o’≠ C . (O’C = 225 m). 3b/ b’ ≠ CN. 3c/ [ꓕb’,o’] ≠ [ꓕCN,C]. 3d/ [b’,G] ≠ [CN,G]. Nhận xét : các yếu tố của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 không trùng với các yếu tố của quả đất quốc tế WGS-84. Do vậy chỉ có mặt qui chiếu quốc gia VN-2000 mới là cơ sở duy nhất để thành lập các hệ tọa độ trong hệ VN-2000 mà thôi. 4.Hệ tọa độ địa tâm không gian quốc gia VN-2000. (0’X’Y’Z’) 1/ Hệ tọa độ địa tâm VN-2000 (O’X’Y’Z’) được thành lập như sau (hình 1.4):. 1a/ Gốc O’=o’. Nghĩa là gốc O’của hệ tọa độ địa tâm O’Z’quốc gia VN-2000 trùng với tâm o’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000. 1b/Trục đứng O’Z’= b’. Nghĩa là trục đứng O’Z’cuả hệ tọa độ địa tâm không gian quốc gia VN-2000 trùng với trục đứng bé b’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000,hướng lên trên là chiều dương(+) 10
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 1c/ Trục ngang O’X’ = [b’, G] căt [ꓕb’,o’]. Nghĩa là trục ngang O’X’của hệ tọa độ địa tâm không gian quốc gia VN-2000 là giao tuyến giữa mặt phẳng kinh tuyến gốc [b’, G] của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 cắt mặt phẳng xích đạo [ꓕb’,o’] của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000,hướng từ tâm ra kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 1d/Trục dọc O’Y’= thuộc [ꓕb’,o’] và ꓕ O’X’ tại O’. Nghĩa là trục dọc O’Y’ nằm trong mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 và vuông góc với trục O’X’ tại tâm điểm o’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000,hướng sang phải là chiều dương (+) 2/ Đặc điểm: ba trục O’X’, O’Y’, O’Z’ vuông góc với nhau từng đôi một. 3/Điểm A chiếu vuông góc xuống ba trục tọa độ được ba thành phần tọa độ để định vị điểm A là XA’,YA’,ZA’ 5. Hệ tọa độ trắc địa không gian quốc gia VN-2000. (B’L’H’). 1/ Hệ tọa độ trắc địa không gian quốc gia VN-2000 (B’L’H’) được thành lập bởi bốn gốc là (hình 1.5): 1a/ AA02 : Pháp tuyến của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 và đi qua điểm A. 1b/ [o’a’b’] : Mặt qui chiếu quốc gia VN-2000 . 1c/ [ꓕb’,o’] : Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu quốc gia VN-2000 . 1d/ [b’,G] : Mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chiếu quốc gia VN-2000. 2/ Điểm A chiếu vuông góc xuống mặt qui chiếu quốc gia VN-2000 được ba thành phần tọa độ để định vị điểm A là B’,L’,H’. 2a/ H’ = AA02 : là độ cao trắc địa quốc giaVN-2000.Đó là khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm A ấy đến mặt qui chiếu quốc gia VN-2000. 2b/ B’=góc (AA02,[ ꓕb’,o’]) : là độ vĩ trắc địa quốc gia VN-2000.Đó là góc nhọn hợp bởi pháp tuyến AA02 của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 với mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu quốc gia VN-2000, nó có giá trị từ O đến +90 tương ứng là độ vĩ Bắc (N). 11
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 2c/ L’=góc ([b’,G],[b’,A]) : là độ kinh trắc địa quốc gia VN-2000.Đó là góc phẳng của nhị diện tạo bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 với mặt phẳng kinh tuyến của mặt qui chiếu quốc gia VN-2000 chứa điểm A, nó có giá trị từ O đến +180 tương ứng là độ kinh Đông (E). 6. Phép chiếu bản đồ UTM (VN.2000) 1/Đầu tiên mỗi một điểm A thuộc mặt đất tự nhiên sẽ được chiếu vuông góc xuống mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 là A02 (phép chiếu thứ nhất). 2/ Tiếp theo các điểm A02 thuộc mặt quy chiếu VN-2000 (cong) này sẽ được biểu diễn tương ứng trên mặt phẳng theo phép chiếu bản đồ UTM (VN-200) là A02’ (phép chiếu thứ hai). 3/Nội dung của phép chiếu bản đồ UTM (VN-2000): 3a/ Mặt quy chiếu quốc giaVN-2000 được phân chia bởi các kinh tuyến thành những múi bằng nhau rộng 6 . Các múi này được ghi số hiệu là q = 1, 2, 3…. 60, kể từ kinh tuyến 180 vòng hết Tây bán cầu sang Đông bán cầu. 3b/ Dựng một mặt trụ nằm ngang cắt múi đang xét của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 theo hai vòng cát tuyến đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa múi. Mỗi vòng cát tuyến này đều cách kinh tuyến giữa múi là 180km. 3c/ Đặt nguồn sáng điểm tại tâm O’ của mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 để chiếu xuyên tâm múi đang xét lên mặt trụ nằm ngang. 3d/ Khai triển mặt trụ thành mặt phẳng. Tưởng tượng cắt hình trụ theo hai đường sinh cao nhất và thấp nhất, rồi trải mặt trụ thành mặt phẳng. 4/ Hình chiếu của mỗi múi UTM (VN2000) có các đặc điểm sau: 4a/ Bảo toàn về góc (đồng dạng). 4b/ Xích đạo thành đường thẳng nằm ngang. Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng và vuông góc với xích đạo. 4c/ Biến dạng: + Chiều dài hình chiếu của hai cát tuyến bằng độ dài thật (hệ số biến dạng k = 1). + Phần trong giữa hai cát tuyến có chiều dài hình chiếu bị co ngắn lại (biến dạng âm). Kinh tuyến giữa múi bị co ngắn lại nhiều nhất, hình chiếu của nó trong múi loại sáu độ chỉ còn dài bằng k0 =0,9996 chiều dài thật (trong múi ba độ có k0 = 0,9999). + Phần ngoài hai cát tuyến có chiều dài hình chiếu bị dãn dài ra (biến dạng dương). Kinh tuyến ở mép biên múi có chiều dài hình chiếu bị dãn dài ra nhiều nhất. 7. Hệ tọa độ vuông góc phẳng trắc địa quốc gia VN-2000 (o’x’y’) 1/ Hệ tọa độ vuông góc phẳng trắc địa quốc gia VN-2000 được thành lập như sau (hình 1.6): 1a/ Gốc o’ : nằm trên xích đạo và cách điểm chính giữa (I’) của múi chiếu quốc gia VN- 2000 một đoạn là o’I’ = 500 km về bên trái. 1b/ Trục x’ : thẳng đứng , đi qua gốc o’ , song song với kinh tuyến giữa múi chiếu VN-2000 (o’x’ //I’N) và cách nó một đoạn là o’I’ = 500 km về bên trái . (tại vì nửa múi chỗ rộng rất gần bằng 333km), hướng lên trên (phía bắc) là chiều dương (+). 12
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên Hình 1.6 1c/ Trục y’ : nằm ngang , đi qua gốc o’, trùng với hình chiếu xích đạo,vuông góc với trục x’ , hướng sang phải (phía đông) là chiều dương (+). 1d/ Để xác định vị trí các điểm trên bề mặt Trái đất một cách đơn trị, người ta quy định rằng phải ghi cả số hiệu của múi chiếu q trước mỗi tung độ y’. Giữa chúng (q và y’) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.). 2/Ưu điểm:việc thành lập hệ tọa độ vuông góc phẳng VN-2000 như trên tạo cho mọi điểm thuộc lãnh thổ Việt Nam ở Bắc bán cầu đềù có tọa độ (x,y) luôn dương: 3/Điểm A được chiếu vuông góc xuống hai trục tọa độ được hai thành phần tọa độ để định vị điểm A là xA’,yA’. 4/ Ví dụ: A(x 2123 456, 789; y 48. 543 789,123m) A A 5/ Nhận xét: tọa độ vuông góc phẳng VN-2000 (x’; y’) và tọa độ không gian Trắc địa quốc gia VN-2000 (B’;L’) có quan hệ với nhau: x’ = f3(B’;L’). (1.3) y’ = f4(B’;L’). (1.4) 1-5. ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIẾU CRASOVSKI (HN-72). 1.Phạm vi. 1/Hiện tại Nga,Trung quốc đang sử dụng hệ qui chiếu Crasovski. 2/Từ năm 1972 đến năm 2000,Việt Nam sử dụng hệ qui chiếu Crasovski để định vị điểm và đặt tên cho hệ này là HN-72. 2.Qủa đất Crasovski [C”,C”N”] 1/ C” =tâm của quả đất Crasovski. 2/ C”N” = trục quay của quả đất Crasovski (N” là cực bắc ). 3/ [ꓕC’’N’’,C’’]=Mặt phăng xích đạo của quả đất Crasovski.Đó là mặt phẳng vuông góc với trục quay C”N”tại C” 13
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 4/ [C”N”,G]=Mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả đất Crasovski,Đó là mặt phẳng chứa trục quay C”N” và chứa G(Glà đài thiên văn Grin-uyt, Anh) 3. Mặt quy chiếu HN-72. (o”a”b”) Mặt qui chiếu HN-72 (Crasopski) cóba đặc điểm: 1/Hình dạng: là elip khối hai trục . 2/Kích thước: 2a/ Bán trục lớn a”= 6 378 245 m. 2b/ Độ dẹt cực α” = 1/298,3. 3/Định vị: 3a/o”≡C”. 3b/ b”≡ C”N”. 3c/[ꓕb”,o”]≡ [ꓕ C’’N’’,C’’]. 3d/[b”,G]≡ [C”N”,G=]. Nhận xét: mặt quy chiếu HN-72 là cơ sở để thành lập các hệ tọa độ trong hệ này .Nhưng nó lại hoàn toàn trùng khớp với quả đất Crasovski .Do vậy quả đất Crasovski sẽ trực tiếp là cơ sở để thành lập các hệ tọa độ trong hệ HN-72. 4. Hệ tọa độ địa tâm HN-72. (O’’X’’Y’’Z’’). 1/Hệ tọa độ địa tâm HN.72 được thành lập như sau: 1a/ Gốc O” ≡C” 1b/ Trục đứng O”Z”≡C”N”, hướng lên trên Bắc cực là chiều dương (+). 1c/ Trục ngang O”X”≡ [C”N”,G] cắt [ꓕ C’’N’’,C’’] , hướng từ tâm O” ra kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 1d/ Trục dọc O”Y” của hệ tọa độ địa tâm HN-72 nằm trong mặt phẳng xích đạo của quả đất Crasovski và vuông góc với trục O”X” tại O”, hướng từ tâm O” ra phía Đông bán cầu là chiều dương (+). 2/ Đặc điểm:ba trục O”X”, O”Y”, O”Z” vuông góc với nhau từng đôi một. 3/Điểm A được chiếu vuông góc xuống ba trục tọa độ cho ba thành phần tọa độ để định vị điểm A là X”A,Y”A, Z”A. 5. Hệ tọa độ trắc địa HN-72. (B’’L’’H’’). 1/ Hệ tọa độ Trắc địa HN-72 (B”L”H”) được thành lập bởi bốn gốc sau: 1a/ AA03= Pháp tuyến của mặt quy chiếu HN-72 có chứa điểm A. 1b/ [o”a”b”] =Mặt qui chiếu HN-72. 1c/ [ꓕ C’’N’’,C’’]=Mặt phăng xích đạo của quả đất Crasovski 1d/ [C”N”,G=]Mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả đất Crasovski. 2/Điểm A được chiếu vuông góc xuống mặt qui chiếu HN-72 cho ba thành phần tọa độ để định vị điểm A trong không gian là: 2a/ B” là độ vĩ trắc địa HN-72. ( N: bắc, S: nam). 2b/ L” là độ kinh trắc địa HN-72. (E : đông, W : tây). 14
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 2c/ H” = AA03 : là độ cao trắc địa HN-72 .Đó là khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu HN-72. 6. Phép chiếu bản đồ Gaus(HN.72). 1/Đầu tiên mỗi một điểm A thuộc mặt đất tự nhiên sẽ được chiếu vuông góc xuống mặt quy chiếu HN-72 là A03 (phép chiếu thứ nhất). 2/ Tiếp theo các điểm A03 thuộc mặt quy chiếu HN-72 (cong) này sẽ được biểu diễn tương ứng trên mặt phẳng theo phép chiếu bản đồ GAUS là A03’ (phép chiếu thứ hai). 3/Phép chiếu bản đồ Gaus được minh họa như sau:lồng một hình trụ nằm ngang tiếp xúc với múi đang xét theo kinh tuyến giữa múi.Chiếu xuyên tâm.Khai triển mặt trụ thành mặt phẳng. 4/ Hình chiếu Gaus của mỗi múi có các đặc điểm sau: 4a/- Bảo toàn về góc (đồng dạng). 4b/- Xích đạo thành đường thẳng nằm ngang. Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng. Chúng vuông góc với nhau. 4c/- Kinh tuyến giữa múi không bị biến dạng (hệ số biến dạng dài k = 1). Ở những nơi khác càng xa kinh tuyến giữa múi thì biến dạng càng nhiều.Tại biên múi 6 có hệ số biến dạng dài k = 1,0014. 7. Hệ tọa độ vuông góc phẳng Gaus-Criughe (HN-72) (o”x”y”). 1/ Trong mỗi múi chiếu Gaus người ta thành lập một hệ tọa độ vuông góc phẳng Gaus-Criughe (Việt Nam gọi là hệ tọa độ vuông góc phẳng HN-72) như sau: 1a/ Gốc o” nằm trên hình chiếu xích đạo và cách điểm chính giữa I” của múi chiếu HN-72 một đoạn lào”I” = 500 km về bên trái. 1b/ Trục x” thẳng đứng ,đi qua o”, song song với hình chiếu kinh tuyến giữa múi HN-72 (o”x”//I”N) và cách nó một đoạn là o”I” = 500 km về bên trái, hướng lên trên (phía bắc ) là chiều dương (+). 1c/ Trục y” nằm ngang ,đi qua o” , trùng với hình chiếu xích đạo , vuông góc với trục x” , hướng sang phải (phía đông) là chiều dương (+). 1d/- Để đơn trị, người ta quy định rằng trước mỗi tung độ y” phải ghi cả số thứ tự của múi chiếu n. Giữa chúng (n và y”) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.). 2/Ưu điểm:hệ tọa độ HN.72 được thànhlập như trên tạo cho mọi điểm thuộc Bắc bán cầù đều có toạ độ dương. 3/Điểm A sẽ được chiếu vuông góc xuống hai trục tọa độ cho hai thành phần tọa độ để định vị điểm A là xA”,yA”. 4/ Ví dụ: C(xC” = 2 273 000,123m ; yC” = 18.523 456,123 m). 5/ Nhận xét: hệ tọa độ vuông góc phẳng Gaus-Criughe (HN-72) (x”; y”) và tọa độ Trắc địa HN- 72 (B”; L”) có quan hệ với nhau: x" = f5(B”; L”). (1.5). y" = f6(B”; L”). (1.6). BẢNG TỔNG HỢP BA HỆ ĐỊNH VỊ ĐIỂM WGS-84 , VN-2000 , HN-72 (Bảng 1.1) 15
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên BẢNG 1.1 Tiêu Hệ quốc tế WGS-84 Hệ quốc gia VN-2000 Hệ HN-72 (Crásovski) chí 1 Khôn 1/Thế giới dùng từ 1984, Việt nam dùng từ năm 1/Việt nam dùng từ 1972 đến Phạ g 2/GPS của Mĩ đang dùng 2000 2000. m gian. hệ này. 2/Nga,Trung quốc …đang vi Thời dùng hệ này gian 2 Tên Qủa đất quốc tế WGS- Qủa đất quốc tế WGS- Qủa đât Crásovski Qủa 84 84 đất Kí [C,CN] [C,CN] [C”,C”N”] hiệu 1/C=tâm quả đất WGS- 1/C=tâm quả đất WGS- 1/C”=tâm quả đất Crasovski Đặc 84 84 điểm 2/CN=Trục quay quả đất 2/CN=Trục quay quả 2/C”N”=Trục quay quả đất WGS-84 (N là cực bắc) đất WGS-84 (N là cực Crasovski (N”là cực bắc) bắc) 3/[ꓕ CN,C]=Mặt phẳng 3/[ꓕ CN,C]=Mặt phẳng 3/[ꓕ C’’N’’,C’’]=Mặt phăng xích đạo của quả đất xích đạo của quả đất xích đạo của quả đất WGS-84,là mặt phẳng WGS-84,là mặt phẳng Crasovski, là mặt phẳng vuông góc với trục quay vuông góc với trục quay vuông góc với trục quay CN tại C CN tại C C”N”tại C” 4/[CN,G]=Mặt phẳng 4/[CN,G]=Mặt phẳng 4/[C”N”,G=]Mặt phẳng kinh kinh tuyến gốc của quả kinh tuyến gốc của quả tuyến gốc của quả đất đất WGS-84 , đất WGS-84 , Crasovski, là mặt phẳng chứa trục là mặt phẳng chứa trục là mặt phẳng chứa trục quay quay CN và chứa G quay CN và chứa G C”N” và chứa G(Glà đài thiên (G=đài thiên văn Grin (G=đài thiên văn Grin văn Grin-uyt, Anh) uýt,Anh) uýt,Anh) 3 Tên Mặt quy chiếu quốc tế Mặt quy chiếu quốc gia Mặt quy chiếu HN-72 Mặt WGS-84 VN-2000 quy Kí [oab] [o’a’b’] [o”a”b”] chiếu hiệu 1/Hình dáng:elip khối 1/Hình dáng:elip khối 1/Hình dáng:elip khối hai Đặc hai trục: hai trục: trục: điểm 1a/o=tâm mặt quy chiếu 1a/o’=tâm mặt quy 1a/o’’=tâm mặt quy chiếu WGS-84 chiếu VN-2000 HN-72 1b/b=trục đứng mặt quy 1b/b’=trục đứng mặt 1b/b’’=trục đứng mặt quy chiếu WGS-84. quy chiếu VN-2000 . chiếu HN-72 . 1c/[ꓕ b,O]=mặt phẳng 1c/[ꓕ b’,O’]=mặt phẳng 1c/[ꓕ b’’,O’’]=mặt phẳng xích đạo của mặt quy xích đạo của mặt quy xích đạo của mặt quy chiếu chiếu WGS-84. chiếu VN-2000. HN-72. 1d/[b,G]=mặt phẳng 1d/[b’,G]=mặt phẳng 1d/[b’’,G]=mặt phẳng kinh kinh tuyến gốc của măt kinh tuyến gốc của mặt tuyến gốc của mặt quy chiếu quy chiếu WGS-84 quy chiếu VN-2000 HN-72. 1e/AA02=pháp tuyến qua 1e/AA01=pháp tuyến qua A cắt mặt quy chiếu 1e/AA03=pháp tuyến qua A A cắt mặt quy chiếu VN-2000 tại A02 cắt mặt quy chiếu HN-72 tại WGS-84 tại A01 2/Kích thước : A03 2/Kích thước : 2/Kích thước : 16
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên a =6378137m:bán trục o’ =6378137m:bán trục a” =6378245m:bán trục lớn lớn. lớn. b” =6356863m:bán trục bé b =6356752m:bán trục b’ =6356752m:bán trục α” =1/298,3 :độ dẹt cực. bé. bé. α =1/298,257:độ dẹt α’ =1/298,257:độ dẹt. 3/Định vị:mặt quy chiếu 3/Định vị:mặt quy chiếu 3/Định vị:mặt quy chiếu HN- quốc trế WGS-84 được quốc gia VN-2000 được 72 được lồng vào quả đất lồng vào quả đất quốc tế lồng vào quả đất quốc tế Crasovski sao cho trùng nhau WGS-84 sao cho trùng WGS-84 sao cho phần hoàn toàn như sau : nhau hoàn toàn như sau lãnh thổ VN gần trùng nhất với mặt thủy chuẩn gêôit.Do vậy lúc này mặt quy chiếu quốc gia VN-2000 hoàn toàn không trùng với quả đất quốc tế WGS-84 nữa ,cụ thể: 3a/ O ≡ C 3a/ O’ ≠ C 3a/ O” ≡ C” 3b/ b ≡ CN 3b/ b’ ≠ CN 3b/ b” ≡ C”N” 3c/ [ꓕ b,O] ≡ [ꓕ CN,C] 3c/[ꓕ b’,O’]≠[ꓕ CN,C] 3c/[ꓕ b”,O”] ≡ [ꓕ C”N”,C”] 3d/ [b,G] ≡ [CN,G] 3d/ [b’,G] ≠ [CN,G] 3d/ [b”,G]≡ [C”N”,G] 4 Tên Hệ tọa độ địa tâm Hệ tọa độ địa tâm Hệ tọa độ địa tâm không Hệ không gian quốc tế không gian quốc gia gian HN-72 tọa WGS-84 VN-2000 độ Kí (OXYZ) (O’X’Y’Z’) (O”X”Y”Z”) địa hiệu 1/Gốc O ≡ C 1/Gốc O’≡o’ 1/Gốc O”≡ C” tâm Thàn 2/Trục đứng OZ ≡ CN 2/Trục đứng O’Z’ ≡b’, 2/Trục đứngO”Z”≡O”C”, khôn h lập hướng lên trên là chiều hướng lên trên là chiều hướng lên trên là chiều (+) g (+) (+) gian 3/Trục ngang OX = 3/Trục ngang O’X’ = 3/Trục ngang O”X”= [b”,G] [CN,G] cắt [ꓕ CN,C] [b’,G] cắt [ꓕ b’,O’], cắt [C”N”,G], hướng về phía ,hướng về phía trước là hướng về phía trước là trước là chiều (+) chiều (+) chiều (+) 4/Trục dọc OY=thuộc 4/Trục dọc O’Y’=thuộc 4/Trục dọc O”Y”=thuộc [ꓕ CN,C] và ꓕ OX tại O, [ꓕ b’,O’] và ꓕ O’X’ tại [ꓕ C”N”,C”] và ꓕ O’’X’’ tại hướng sang phải là chiều O' , hướng sang phải là O”, hướng sang phải là chiều (+) chiều (+) (+) 5 Tên Hệ tọa độ trăc địa Hệ tọa độ trăc địa Hệ tọa độ trăc địa không Hệ không gian quốc tế không gian quốc gia gian HN-72 tọa WGS-84 VN-2000 độ Kí (BLHtđ) (B’L’H’) (B’’L’’H’’) trắc hiệu 1/Gốc hệ tọa độ: 1/Gốc hệ tọa độ: 1/Gốc hệ tọa độ: địa Thàn 1a/AA01:pháp tuyến của 1a/AA02 :pháp tuyến của 1a/AA03:pháp tuyến của mặt khôn h lập mặt quy chiếu WGS-84. mặt quy chiếu VN-2000. quy chiếu HN-72. g 1b/ [oab]:mặt quy chiếu 1b/ [o’a’b’] :mặt quy 1b/[o’’a’’b’’] :mặt quy chiếu gian WGS-84. chiếu VN-2000. HN-72. 17
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên 1c/[ꓕ CN,C]:mặt phẳng 1c/[ꓕ b’,O’] :mặt phẳng 1c/[ꓕ C”N”,C”] :mặt phẳng xích đạo của quả đất xích đạo của mặt quy xích đạo của quả đất WGS-84. chiếu VN-2000 Crasovski. 1d/[CN,G]:mặt phẳng 1d/ [b’,G] :mặt phẳng 1d/ [C”N”,G] :mặt phẳng kinh tuyến gốc của quả kinh tuyến gốc của mặt kinh tuyến gốc của quả đất đất WGS-84. quy chiếu VN-2000 Crasovski. 2/Thành phần tọa độ: 2/Thành phần tọa độ: 2/Thành phần tọa độ: 2a/B=góc(AA01,[ꓕ CN,C] 2a/B’=góc(AA02,[ꓕ b’,O’ 2a/B’’=góc(AA03,[ꓕ C”N”,C”] ): là độ vĩ quốc tế WGS- ]là độ vĩ quốc gia VN- ):là độ vĩ HN-72. 84.(N:bắc,S:nam) 2000.(N:bắc) (N:bắc,S:nam) 2b/L=góc([CN,G],[CN,A 2b/L’=góc 2b/L’’=góc[C”N”,G], ]:là độ kinh quốc tế ([b’,G],[b’,A])là độ kinh [C”N”,A]:là độ kinh HN-72. WGS-84.(E:đông,W:tây). quốc gia VN-2000, (E:đông,W:tây). (E:đông). 2c/Htđ=AA01 : là độ cao 2c//H’=AA02 :là độ cao 2c/H”’= AA03 :là độ cao trắc trắc địa quốc tế WGS-84 trắc địa quốc gia VN- địa HN-72 2000 6 Phép chiếu bản đồ Phép chiếu bản đồ Phép chiếu bản đồ Gaus Phép UTM(WGS-84) UTM(VN-2000) (HN-72) chiếu 1/A được chiếu vuông 1/A được chiếu vuông 1/A được chiếu vuông góc bản góc đến mặt quy chiếu góc đến mặt quy chiếu đến mặt quy chiếu HN-72 đồ quốc tế WGS-84 [oab] là quốc gia VN-2000 [o”a”b”] là A03 A01 [o’a’b’] là A02 2/ A01 được chiếu xuyên 2/ A02 được chiếu xuyên 2/ A03 được chiếu xuyên tâm tâm lên mặt trụ nằm tâm lên mặt trụ nằm lên mặt trụ mằm ngang tiếp ngang cắt múi chiếu 6 độ ngang cắt múi chiếu 6 súc với kinh tuyến giữa múi 6 theo2 vòng cát tuyến đối độ theo2 vòng cát tuyến độ ,khai triển mặt trụ thành xứng qua kinh tuyến giữa đối xứng qua kinh tuyến mặt phẳng được A’03 múi và cách giữa múi và cách nó180km,khai triển mặt nó180km,khai triển mặt trụ thành mặt phẳng đước trụ thành mặt phẳng A’01 đước A’02 7 Tên Hệ tọa độ vuông góc Hệ tọa độ vuông góc Hệ tọa độ vuông góc phẳng Hệ phẳng trắc địa quốc tế phẳng trắc địa quốc trắc địa HN-72 tọa WGS-84 gia VN-2000 độ Kí (oxy) (o’x’y’) (o’’x’’y’’) vuôn hiệu g góc Thàn 1/Gốc o:nằm trên xích 1/Gốc o’:nằm trên xích 1/Gốc o”: nằm trên xích đạo phẳn h lập đạo WGS-84 và cách đạo VN-2000 và cách HN-72 và cách trung tâm I” g trắc trung tâm I của múi 6 độ trung tâm I’ của múi 6 của múi chiếu 6 độ địa đoạn oI=500 km ở nửa độ đoạn oi’=500 km ở đoạn o”I”=500km ở nửa múi múi trái. nửa múi trái. trái 2/Trục đứng x: đi qua 2/Trục đứng x’: đi qua 2/Trục đứng x”: đi qua o”, o,song song với kinh o’,song song với kinh song song với kinh tuyến giữa tuyến giữamúi,hướng lên tuyến giữa múi,hướng múi,hướng lên trên là chiều trên là chiều (+) lên trên là chiều (+) (+). 3/Trục ngang y”: đi qua o” , 3/Trục ngang y: đi qua 3/Trục ngang y’: đi qua nằm trên xích đạo , hướng o,nằm trùng xích đạo , o’,nằm trùng xích đạo , sang phải là chiều (+) 18
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên hướng sang phải là chiều hướng sang phải là chiều (+) (+) 1.6 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG ĐỊA CHÍNH TỪNG TỈNH (ođc xđcyđc). 1/ Hệ toạ độ vuông góc phẳng địa chính từng tỉnh có đặc điểm (hinhf 1.7) a/Gốc ođc nằm trên xích đạo và cách điểm giữa (Iđc) của múi 3 độ địa chính từng tinh một đoạn là ođc Iđc= 500 km về bên trái. b/ Trục xđc thẳng đứng , đi qua ođc, song song với kinh tuyến giữa múi 3 độ địa chính của từng tỉnh (ođc xđc // IđcN) và cách nó một đoạn làođc Iđc= 500 kmvề bên trái , hướng lên trên (phỉa bắc) là chiều dương +. c/ Trục yđc nằm ngang , đi qua ođc , trùng với hình chiếu xích đạo , vuông góc với trục xđc , hướng sang phải (phía đông) là chiều dương + 2/Tọa độ vuông góc phẳng địa chính (xđc,yđc) chỉ có giá trị sử dụng trong từng tỉnh . 1.7 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG CÔNG TRƯỜNG (o*x*y*). 1/ Hệ tọa độ vuông góc phẳng công trường có đặc điểm (hinhf 1.8) Hình 1.8 a/ Gốc o* nằm ở góc tây nam công trường , đảm bảo sao cho tọa độ của mọi điểm (x*,y*) đều dương . 19
- Pgs.ts Phạm Văn Chuyên b/ Trục đứng x* thường được chọn nằm song song với đường giao thông . c/ Trục ngang y* vông góc với trục x* . 2/ Tọa độ vuông góc phẳng công trường(xđc,yđc) chỉ có giá trị sử dụng trong từng công trường xây dựng . 1.8 HỆ TỌA ĐỘ ĐỘC CỰC PHẲNG TRONG TRẮC ĐỊA 1.Khái niệm về định hướng đường thẳng . 1/ Định hướng một đường nào đó là xác định góc hợp bởi đường đó với một đường khác đã được chọn làm gốc. 2/ Góchội tụ kinh tuyến là góc hợp bởi giữa hai kinh tuyến thực. 3/Góc phương vị thực A là góc hợp bởi giữa phương bắc của kinh tuyến thực theo chiều quay kim đồng hồ đến đường thẳng cần xác định. 4/Góc phương vị từ At là góc hợp bởi giữa phương bắc kinh tuyến từ theo chiều quay kim đồng hồ đến đường thẳng cần xác định. 2. Góc định hướng . 1/. Nếu chọn hướng gốc là kinh tuyến giữa của mỗi múi chiếu ta có khái niệm góc định hướng. 2/. Góc định hướng của một đường ở trên mặt phẳng là góc giữa các hình chiếu của kinh tuyến giữa múi (trục) và hướng của đường thẳng đó ở trên mặt phẳng, nó được tính từ phương Bắc của kinh tuyến giữa múi (trục) đến hướng của đường ấy theo chiều quay của kim đồng hồ và có giá trị từ 0 đến 360 (hình 1.9): Hình 1.9. 3/. Sự liên hệ giữa góc định hướng với các góc bằng trong một đường gấp khúc được minh họa trên hình 1.10 (quy ước hướng đi 123): 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - TS. Nguyễn Thạc Dũng
35 p | 1402 | 571
-
Giáo trình Thực tập trắc địa 1: Phần 1 - TS. Nguyễn Khắc Thời
37 p | 409 | 93
-
Giáo trình Thực tập trắc địa 1: Phần 2 - TS. Nguyễn Khắc Thời
25 p | 206 | 69
-
THÔNG TIN VỆ TINH - TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG - 6
21 p | 104 | 15
-
Giáo trình Trắc địa đại cương (Dành cho sinh viên các khối kỹ thuật xây dựng công trình): Phần 1 - TS. Trần Đình Trọng
43 p | 28 | 12
-
Giáo trình Trắc địa đại cương (Dành cho sinh viên các khối kỹ thuật xây dựng công trình): Phần 2 - TS. Trần Đình Trọng
57 p | 16 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn