intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Trang bị điện 2 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Trang bị điện 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lắp mạch điều khiển động cơ điện; Trang bị điện nhóm máy nâng vận chuyển; Trang bị điện các máy nén, máy bơm, quạt gió; Các khâu bảo vệ và liên động trong Truyền động khống chế, truyền động điện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Trang bị điện 2 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN 2 NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:187/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đất nước Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nền kinh tế đang trên đà phát triển. Yêu cầu sử dụng điện và thiết bị điện ngày càng tăng. Việc trang bị kiến thức về hệ thống điện nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người, cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu vực kinh thế, các khu chế xuất, các xí nghiệp là rất cần thiết. Với một vai trò quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch đào tạo, chương trình môn học của Trường Cao Đẳng Dấu Khí. Chúng tôi đã biên soạn cuốn giáo trình Trang bị điện 2 gồm 4 bài với những nội dung cơ bản sau: - Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện - Bài 2: Trang bị điện nhóm máy nâng vận chuyển - Bài 3: Trang bị điện các máy nén, máy bơm, quạt gió - Bài 4: Các khâu bảo vệ và liên động trong Truyền động khống chế -Truyền động điện Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Phạm Văn Cấp 2. Ninh Trọng Tuấn 3. Nguyễn Xuân Thịnh 4. Trang 2
  4. MỤC LỤC Trang BÀI 1: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 13 1.1. Mạch điều khiển động cơ điện một pha: 14 1.2. Mạch điều khiển đảo chiều động cơ điện một pha 15 1.3. Mạch hãm động năng dùng nguồn một chiều 15 1.4. Mạch hãm động cơ dùng tụ điện 17 1.5. Mạch hãm ngược dùng rơ le Timer 18 1.6. Mạch hãm ngược dùng rơ le tốc độ 19 1.7. Mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ 20 BÀI 2: TRANG BỊ ĐIỆN NHÓM MÁY NÂNG VẬN CHUYỂN 27 1.1. Đặc điểm truyền động và trang bị điện cầu trục. 28 1.2. Điều khiển cầu trục bằng bộ khống chế động lực. 30 1.3. Truyền động các cơ cấu cầu trục dùng hệ truyền động máy phát động cơ. 36 1.4. Hệ truyền động các cơ cấu của cầu trục dùng bộ biến đổi thyristo - động cơ điện một chiều ( T-Đ). 37 BÀI 3: TRANG BỊ ĐIỆN CÁC MÁY NÉN, MÁY BƠM, QUẠT GIÓ 45 1. 1: Trang bị điện máy bơm 45 1. 2. Trang bị điện quạt gió 55 1.3. Trang bị điện máy nén khí 61 BÀI 4: CÁC KHÂU BẢO VỆ VÀ LIÊN ĐỘNG TRONG TRUYỀN ĐỘNG KHỐNG CHẾ -TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 73 1.1. Bảo vệ quá dòng. 74 1.2 Bảo vệ điện áp. 75 1.3 Bảo vệ thiếu và mất từ trường. 76 1.4 Liên động bảo vệ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 Trang 3
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT U Hiệu điện thế I Cường độ dòng điện S Công suất biểu kiến Q Công suất phản kháng P Công suất tác dụng Pđ Công suất đặt Pmax Công suất cực đại A Điện năng Ktb Hệ số trung bình Kđn Hệ số đồng thời Ktbbp Hệ số trung bình bình phương Ksd Hệ số sử dụng Kcn Hệ số nhu cầu Kđ Hệ số đóng điện Kđk Hệ số điền kín Khd Hệ số hình dáng B Dung dẫn G Điện dẫn R Điện trở Trang 4
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý điều khiển động cơ 1 pha bằng tụ điện ............................ 14 Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý điều khiển đảo chiều động cơ 1 pha ................................ 15 Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý hãm động năng dùng nguồn DC...................................... 16 Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý hãm dùng tụ điện ............................................................ 17 Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý hãm ngược dùng role thời gian ....................................... 18 Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược dùng role tốc độ .................................. 19 Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược quay hai chiều dùng role tốc độ........... 21 Hình 2.1: Cấu tạo cầu trục ........................................................................................ 29 Hình 2.2: Cấu tạo các bộ phanh thường dùng trong cầu trục ..................................... 31 Hình 2.3: Kết cấu của hệ thống tiếp điện cứng. ......................................................... 32 Hình 2.4: Sơ đồ động học của cơ cấu nâng – hạ bốc hàng bằng móc......................... 33 Hình 2.5: Sơ đồ bộ khống chế kiểu tay gạt................................................................ 34 Hình 2.6: Sơ đồ bộ khống chế kiểu vô lăng. ............................................................. 34 Hình 2.7: Hộp điện trở. ............................................................................................. 35 Hình 2.8: Các dạng bàn từ bốc hàng ......................................................................... 35 Hình 2.9: Sơ đồ hệ thống F - Đ đơn giản .................................................................. 36 Hình 2.10: Hệ truyền động T- Đ ............................................................................... 38 Hình 3.1: Các phần tử của hệ thống bơm .................................................................. 47 Hình 3.2: Cấu tạo của bơm ly tâm ............................................................................ 48 Hình 3.3: Đặc tính cơ của bơm ly tâm ...................................................................... 49 Hình 3.4: Cấu tạo của bơm pittông ............................................................................ 50 Hình 3.5: Đặc tính của bơm pit tông ......................................................................... 51 Hình 3.6: Đặc tính của máy bơm khoi điều chỉnh lưu lượng ..................................... 51 Hình 3.7:Sơ đồ điện - thủy động học của một trạm bơm ........................................... 52 Hình 3.8: Hệ truyền động máy bơm dùng động cơ đồng bộ ...................................... 54 Trang 5
  7. Hình 3.9: Cấu tạo quạt ly tâm. .................................................................................. 56 Hình 3.10: Cấu tạo quạt hướng trục. ......................................................................... 57 Hình 3.11:: Cấu tạo quạt ly tâm dạng mở.................................................................. 57 Hình 3.12: Cấu tạo quạt hướng trục công suất lớn. ................................................... 58 Hình 3.13: Nguyên lý cơ bản mạch kích từ lúc mở máy động cơ đồng bộ................. 59 Hình 3.14: Sự phụ thuộc của mômen điện từ khi mở máy không đồng bộ động cơ đồng bộ. .............................................................................................................. 60 Hình 3.15: Sơ đồ cấu tạo của máy nén khí ................................................................ 62 Hình 3.16: Biểu đồ chu trình làm việc của máy nén khí kiểu pittông ....................... 63 Hình 3.17: Sơ đồ điều chỉnh áp suất của máy nén khí ............................................... 64 Hình 3.18: Sơ đồ khống chế tự động máy nén khí..................................................... 65 Hình 4.1: Sơ đồ dùng rơle dòng cực đại bảo vệ quá tải ngắn hạn .............................. 74 Hình 4.2: Sơ đồ có bảo vệ điểm không và cực tiểu ................................................... 75 Hình 4.3: Sơ đồ bảo vệ thiếu, mất kích từ động cơ.................................................... 76 Hình 4.4: Sơ đồ có bảo vệ liên động cơ và điện ........................................................ 77 Trang 6
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3..1: Công suất và hệ số của quạt li tâm và hướng trục ............................................. 56 Bảng 3.2: Năng suất và áp suất tĩnh. .................................................................................. 59 Trang 7
  9. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN 2 1. Tên mô đun: Trang bị điện 2 2. Mã mô đun: KTĐ19MĐ58 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết:14 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 2 giờ). Số tín chỉ: 2 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Trang bị điện 2 là mô đun chuyên môn nghề, sau khi học xong các MH/MĐ như Đo lường điện, Máy điện, Cung cấp điện và Trang bị điện 1 trong danh mục các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc của nghề Điện công nghiệp. - Tính chất: Trang bị điện 2 là một mô đun thực hành chuyên môn nghề. 4. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được nguyên lý làm việc và yêu cầu về điều khiển động cơ điện, trang bị điện cho cơ cấu sản xuất trang bị điện nhóm máy nâng vận chuyển, quạt gió bơm nước - Về kỹ năng: + Lắp ráp được mạch điện điều khiển động cơ điện, mạch bảo vệ điện + Vận hành và sửa chữa được hư hỏng trong các máy sản suất như băng tải, cầu trục, thang máy. + Vận hành được mạch theo nguyên tắc, theo qui trình đã định. Từ đó sẽ vạch ra kế hoạch bảo trì hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Phát huy tính tích cực, chủ đô ̣ng và sáng ta ̣o, đảm bảo an toàn, tiế t kiệm. 5. Nội dung mô đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm tra Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết LT TH bài tập/ thảo luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH04 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 MHCB19MH08 Giáo dục quốc phòng và 4 75 36 35 2 2 Trang 8
  10. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm tra Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết LT TH bài tập/ thảo luận An ninh MHCB19MH10 Tin học 3 75 15 58 0 2 TA19MH02 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 65 1590 444 1068 31 47 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 16 300 163 121 12 4 ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 KTĐ19MH32 Mạch điện cơ bản 2 30 28 0 2 0 KTĐ19MH1 An toàn điện 2 30 28 0 2 0 KTĐ19MĐ31 Mạch điện 3 60 28 29 2 1 KTĐ19MĐ66 Vẽ điện chuyên ngành 2 45 14 29 1 1 KTĐ19MH64 Vật liệu điện 2 30 28 0 2 0 KTĐ19MĐ15 Khí cụ điện 3 75 14 58 1 2 Môn học, mô đun II.2 chuyên môn ngành, 49 1290 281 947 19 43 nghề KTĐ19MĐ50 Thực tập điện cơ bản 1 3 75 14 58 1 2 KTĐ19MĐ14 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 KTĐ19MĐ57 Trang bị điện 1 5 120 28 87 2 3 KTĐ19MĐ58 Trang bị điện 2 2 45 14 29 1 1 KTĐ19MĐ35 Máy điện cơ sở 3 60 28 29 2 1 TĐH19MĐ16 PLC 3 75 14 58 1 2 Lắp đặt dây điện trong KTĐ19MĐ24 4 90 28 58 2 2 nhà Lắp đặt thiết bị điện chiếu KTĐ19MĐ27 4 90 28 58 2 2 sáng Lắp đặt thiết bị đo lường KTĐ19MĐ29 4 90 28 58 2 2 điện KTĐ19MĐ26 Lắp đặt thiết bị bảo vệ 3 75 14 58 1 2 Lắp đặt thiết bị điện dân KTĐ19MĐ28 4 90 28 54 2 6 dụng Lắp đặt hệ thống điều hòa KTĐ19MĐ25 4 90 28 58 2 2 không khí KTĐ19MĐ55 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 Trang 9
  11. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm tra Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết LT TH bài tập/ thảo luận KTĐ19MĐ21 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 0 129 0 6 Tổng cộng 86 2025 601 1323 46 55 5.2. Chương trình chi tiết mô - đun : Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm tra Số Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, TT số thuyết thảo luận, LT TH bài tập 1 Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện 16 2 13 0 1 Bài 2: Trang bị điện nhóm máy nâng vận 2 10 3 7 0 0 chuyển Bài 3 : Trang bị điện các máy nén, máy 0 3 10 3 6 1 bơm, quạt gió Bài 4: Các khâu bảo vệ và liên động trong 4 9 6 3 0 0 Truyền động khống chế -Truyền động điện Cộng: 45 14 29 1 1 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng thực hành/nhà xưởng/mô hình 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu - Các thiết bị, máy móc: (Liệt kê cụ thể các thiết bị, máy móc chính) - Mô hình mô phỏng  Bàn giá thực tập.  Mô hình thực hành dầm cầu trục  Mô hình hệ thống bơm nước, quạt gió  Mô hình hệ thống lò điện  Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay.  Đồ nghề điện cầm tay Trang 10
  12. 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Qui trình thực hành - Phiếu thực hành, phiếu học tập - Phần mềm chuyên dụng 6.4. Các điều kiện khác: 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Bài 3 - Kỹ năng: Bài 1 - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: +Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; +Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng thiết bị điện và làm việc với các hệ thống điện. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.1 Kiểm tra thưởng xuyên: - Số lượng bài: 01. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. 7.2 Kiểm tra định kỳ: - Số lượng bài: 02, trong đó 01 bài lý thuyết và 01 bài thực hành. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình môn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó: Stt Bài kiểm tra Hình thức kiểm tra Nội dung Thời gian 1. Bài kiểm tra số 1 Lý thuyết Bài 3 45÷60 phút 2. Bài kiểm tra số 2 Thực hành Bài 1 60 phút 7.3 Thi kết thúc môn học: lý thuyết và thực hành. - Hình thức thi: Tích hợp lý thuyết và thực hành Trang 11
  13. Thời giant thi: 90÷120 phút 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề điện công nghiệp,hệ cao đẳng nghề 8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Đối với giáo viên, giảng viên:  Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy. + Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...). + Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành. - Đối với người học: + Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ + Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng + Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập + Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các bài có nội dung quan trọng như nhau. 9. Tài liệu cần tham khảo: Tài liệu tiếng Việt: [1] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử thiết bị công nghiệp dùng chung, NXB Giáo dục 1996. [2] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử công nghiệp, NXB Giáo dục 2000 [3] Bùi Quốc Khánh, Hoàng Xuân Bình, Trang bị điện – điện tử tự động hóa cầu trục và cần trục, Nxb KHKT 2006 [4] Bùi Quốc Khánh. Nguyễn Thị Hiền. Nguyễn Văn Liễn, Truyền động điện, Nxb KHKT 2006 [5] Nguyễn Đức Lợi, Giáo trình chuyên ngành điện tập 1,2,3,4, NXB Thống kê 2001. Trang 12
  14. BÀI 1: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN  GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 là bài trình bày về một số mạch điều khiển động cơ điện để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học liên quan.  MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ: Về kiến thức: - Hiểu được nguyên lý hoạt động của các mạch điều khiển động cơ điện 1 pha, động cơ điện 1 chiều - Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch hãm động cơ điện Về kỹ năng: - Lắp được các mạch điều khiển động cơ điện 1 pha, động cơ điện 1 chiều - Lắp được các mạch hãm động cơ điện. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1: - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1: - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng trang bị điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 13
  15. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1: - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra  NỘI DUNG BÀI 1: 1.1. Mạch điều khiển động cơ điện một pha: a) Sơ đồ nguyên lý: Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý điều khiển động cơ 1 pha bằng tụ điện b) Nguyên lý hoạt động của mạch : Đánh dấu các đầu dây, chẳng hạn A, B, C, D. Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 14
  16. Dùng Ohm kế (đồng hồ đo ôm, có trong VOM) đo lần lượt từng cặp. Sẽ có 2 cặp thông điện với nhau, giá trị điện trở cặp nào lớn hơn thì đó là cuộn đề, cuộn còn lại là cuộn chạy! Đấu tụ vào giữa dây chạy và dây đề. 1 dây nguồn cấp vào dây chung, dây nguồn còn lại cấp vào 1 trong 2 đầu tụ thì động cơ sẽ quay theo 2 chiều khác nhau. Lưu ý là nếu cuộn đề và cuộn chạy không giống nhau thì có 1 chiều động cơ sẽ nóng hơn. 1.2. Mạch điều khiển đảo chiều động cơ điện một pha a) Sơ đồ nguyên lý: Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý điều khiển đảo chiều động cơ 1 pha b) Nguyên lý hoạt động của mạch Sau khi xác định dược cuộn chạy và cuộn đề Đổi đầu nối dây của một trong hai cuộn chạy hoặc cuộn đề sẽ cho động cơ chạy theo chiều ngược lại. 1.3. Mạch hãm động năng dùng nguồn một chiều a) Sơ đồ nguyên lý: Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 15
  17. Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý hãm động năng dùng nguồn DC b) Nguyên lý hoạt động của mạch : Muốn cho động cơ hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST Khi nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện .K1có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 và mở K13 ra . -K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ 1 hoạt động -K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút start nữa. -K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi contactor K1 đang làm việc. Muốn dừng động cơ DC1 ta ấn vào nút SP. khi SP được ấn cặp tiếp điểm thường đóng của nó mở ra cặp tiếp điểm thường hở của nó đóng lại. Cặp tiếp điểm thường đóng của nó mở ra làm K1 mất điện ,cặp tiếp điểm thường mở của nó đóng lại làm contactor K2 ,T1 có điện động cơ thực hiện quá trình hãm động năng dùng nguồn một chiều từ máy biến áp và chỉnh lưu cầu . Sau một thời gian T1 có điện thì tiếp điểm T11 mở ra làm K2 mất điện quá trình hãm kết thúc động dừng lại . Trong quá trình làm việc nếu có sự cố quá tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm OL1( 95-96) mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1,K2,T1 mất điện Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 16
  18. sẽ mở các cặp tiếp điểm ngừng cung cấp điện vảo động cơ làm động cơ dừng lại bảo vệ động cơ khỏi sự cố quá tải 1.4. Mạch hãm động cơ dùng tụ điện a) Sơ đồ nguyên lý . Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý hãm dùng tụ điện a) Nguyên lý hoạt động của mạch : Muốn cho động cơ DC1 hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 . -K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động ,đồng thời nạp điện cho bộ tụ C1,C2,C3 . -K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút start nữa. Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở các cặp tiếp điểm K11&K12. K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động cơ khi đó bộ tụ sẽ xả điện vào động cơ để thực hiện quá trình hãm làm cho động cơ nhanh chóng dừng lại . Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 17
  19. Trong quá trình làm việc nếu có sự cố quá tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm OL1 95-96 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở các cặp tiếp điểm K11&K12. K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động cơ khi đó bộ tụ sẽ xả điện vào động cơ để thực hiện quá trình hãm làm cho động cơ nhanh chóng dừng lại bảo vệ động cơ khỏi sự cố quá tải 1.5. Mạch hãm ngược dùng rơ le Timer a) Sơ đồ nguyên lý . Hình 15: Sơ đồ nguyên lý hãm ngược dùng role thời gian b) Nguyên lý hoạt động của mạch : Muốn cho động cơ DC hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 và mở K13 ra . -K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động -K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút start nữa. -K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi K1 đang hoạt động. Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 18
  20. Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP khi SP được ấn cặp tiếp điểm thường đóng của nó mở ra ,cặp tiếp điểm thường mở của nó đóng lại làm cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện ,K2 & T1 có điện thực hiện quá trình hãm ngược .Sau một khoảng thời gian đặt trước tiếp điểm T11 của timer mở ra để kết thúc quá trình hãm động cơ dừng lại.Nếu động cơ đã dừng lại mà quá trình hãm chưa kết thúc thì động cơ sẽ quay ngược lại . Trong quá trình làm việc nếu có sự cố quá tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm OL1 95- 96 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở các cặp tiếp điểm K11,K12& K13 trở về trạng thái ban đầu .K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động cơ bảo vệ động cơ khỏi sự cố quá tải 1.6. Mạch hãm ngược dùng rơ le tốc độ a) Sơ đồ nguyên lý . Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược dùng role tốc độ b) Nguyên lý hoạt động của mạch : Muốn cho động cơ DC hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 và mở K13 ra . -K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2