Giao trinh vật lý 11 cơ bản - Định luật Coulomb
lượt xem 151
download
-Khái niệm điện tích, điện tích điểm, phân loại điện tích. -Tương tác giữa các điện tích. Định luật Coulomb. -Trình bày phương pháp đơn giản để phát hiện một vật có bị nhiễm điện hay không. -Vận dụng nội dung định luật Coulomb để giải được các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích. -Hiểu được ý nghĩa của hằng số điện môi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giao trinh vật lý 11 cơ bản - Định luật Coulomb
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Bài 1 : ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB ( Charge. Coulomb’s law ) Tiết PPCT : 01 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Khái niệm điện tích, điện tích điểm, phân loại điện tích. -Tương tác giữa các điện tích. Định luật Coulomb. 2. Kĩ năng : -Trình bày phương pháp đơn giản để phát hiện một vật có bị nhiễm điện hay không. -Vận dụng nội dung định luật Coulomb để giải được các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích. -Hiểu được ý nghĩa của hằng số điện môi. II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ sát. -Điện nghiệm . Hình vẽ cân xoắn Coulomb. 2.Học sinh : -Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS. III – Thông tin bổ sung : -Phạm vi áp dụng của định luật Coulomb : Xác định lực tác dụng giữa các điện tích điểm -Hằng số điện môi xét trong bài là hằng số điện môi tĩnh. IV – Trọng tâm : -Nội dung định luật Coulomb. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn lại một số vấn đề về sự nhiễm điện, khái niệm điện tích và tương tác giũa các điện tích. Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I - Sự nhiễm điện. Điện tích. Vấn đề : Kể một câu chuyện vui -Nghe, đọc SGK. Tương tác điện : về về Ta – let có liên quan đến -Sự nhiễm điện. Có 3 cách làm hiện tượng nhiễm điện. cho vật có thể bị nhiễm điện. B1 : HD HS thực hiện một số thí -Thực hiện các thí nghiệm. -Điện tích điểm. nghiệm đơn giản : Nhận xét : +Dùng một cây bút chà lên tóc, +Cách nhận biết vật nhiễm đưa lại gần các mảnh giấy vụn điện. nhỏ… +Biết cách làm cho vật nhiễm -Có hai loại điện tích. Cùng +Dùng một đoạn ống hút, cắt làm điện. dấu đẩy nhau, trái dấu hút đôi, một đoạn gắn vào cây kim ở +Nhận biết những vật nhiễm nhau giữa, còn đoạn kia làm cho nhiễm điện cùng dấu đẩy nhau. điện và đưa lại gần… -Thực hiện C1. B2: HD HS thực hiện C1. -Vật nhiễm điện : Vấn đề : Trong mỗi vật đều -Ghi nhận. +Dương : ∑q > ∑q+ − chứa điện tích âm và điện tích dương. vậy dựa vào yếu tố nào +Âm : ∑q < ∑q+ − thì biết vật nhiễm điện âm, dương hoặc trung hòa. +Trung hòa : ∑ q = ∑ q + − B3 : Giới thiệu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nội dung của định luật Coulomb. Vận dụng Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS II - Định luật Coulomb : Vấn đề : Các điện tích tương 1.Nội dung định luật : tác với nhau. Vậy có thể xác qq định được lực tương tác giữa F = k 122 chúng không ? r B1 : Mô tả phương pháp xây -Đọc SGK, nghe mô tả của GV Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 1 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 -Cách biểu diễn vectơ lực : dựng định luật của Charles +Điện tích trái dấu : Coulomb : +Thiết bị sử dụng : Cân xoắn F F Q1 Q2 +Cách thực hiện : Đo lực tương tác giữa hai quả cầu nhỏ +Điện tích cùng dấu : tích điện cùng dấu -Nhận xét về kết quả của thí 1 nghiệm Khái quát ghi nhận nội +Kết quả : F ~ 2 dung và biểu thức của định luật. Q1 Q2 r -Tính toán : F ~ q1 q 2 10 −6.2.10 −6 -Nguyên lý chồng chất : B2 : HD HS vận dụng F = 9.10 9 = 0,18 N ( HD thêm ) VD : Hai điện tích Q1 = 10-6 C, 10.10 − 2 Q2 = 2.10-6C đặt cách nhau 10cm. Tính lực tương tác ? -Thực hiện C2. B3 : HD HS thực hiện C2. -Trả lời : Có thay đổi, giảm theo 2.Lực tương tác khi các điện C1 : Khi đặt các điện tích Fo tương tác trong điện môi có ε quy luật Fε = tích đặt trong điện môi đồng ε chất : thì lực tương tác có thay đổi không ? Và thay đổi như thế q1 q 2 F =k nào ? -Thực hiện C3 εr 2 Chú ý : Nhấn mạnh ý nghĩa của hằng số điện môi . B4 : HD HS thực hiện C3 Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh nội dung, biểu thức của định luật -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. Coulomb -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. +Biểu thức. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Thuyết electron. +Mối tương quan giữa các đại lượng, sự thay đổi của các yếu tố đó sẽ làm thay đổi lực tương tác như thế nào. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm- Tích hợp Bài 2 : THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Tiết PPCT : 02 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Nội dung thuyết electron. -Cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện. 2. Kĩ năng : -Vận dụng thuyết electron giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị nội dung. 2.Học sinh : -Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS và môn Hóa 10. III – Thông tin bổ sung : -Năm 1874, Stoney dựa vào hiện tượng điện phân đã xác định được độ lớn của điện tích nguyên tố. Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 2 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 -Năm 1894, Thomson đo được tỉ số e/m. -Năm 1900, Millican đo được điện tích riêng của electron. IV – Trọng tâm : -Nội dung thuyết electron. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn lại một số vấn đề về cấu tạo nguyên tử.Tìm hiểu nội dung thuyết electron Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Thuyết electron : Vấn đề : Cọ xát thủy tinh vào 1.Cấu tạo nguyên tử về dạ, kiểm nghiệm được thủy tinh phương diện điện. Điện tích nhiễm điện dương còn dạ nhiễm nguyên tố : điện âm. Dựa vào đặc điểm của -Điện tích nguyên tố : vật nhiễm điện ở bài trước, như -Nghe, đọc SGK. e = 1,6.10 −19 C vậy phải có một yếu tố nào đó làm cho số lượng điện tích âm, -Thảo luận dựa vào nội dung : dương ở hai vật không còn cân +Thành phần cấu tạo nên bằng. nguyên tử. B1 : HD HS thảo luận về cấu tạo +Khi nào thì gọi là nguyên tử của nguyên tử. trung hòa. +Ý nghĩa của điện tích nguyên tố. 2.Thuyết electron : B2: HD HS tìm hiểu nội dung -Thảo luận tìm hiểu : -Electron có thể rời khỏi thuyết electron. +Trong nguyên tử, hạt nào linh nguyên tử để di chuyển tử nơi Dùng mô hình quá trình tạo ra ion động, có thễ dễ dàng tách khỏi này đến nơi khác. Na và Cl để minh họa. nguyên tử. -Nguyên tử trung hòa mất +Trả lời câu hỏi : electron sẽ trở thành ion dương Na − 1e → Na + C1: Sau khi mất một electron thì -Nguyên tử trung hòa nhận nguyên tử Na trở vế trạng thái electron sẽ trở thành ion âm nhiễm điện gì ? Cl + 1e → Cl − C2: Sau khi nhận một electron thì nguyên tử Cl trở vế trạng thái -Thực hiện C1. nhiễm điện gì ? -Kết luận về nguyên nhân B3 : HD HS thực hiện C1 (SGK) nhiễm điện của các vật . B4 : Kết luận . Kết luận : -Vật trung hòa nhận thêm electron ---> nhiễm điện âm. -Vật trung hòa mất electron ---> nhiễm điện dương. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích II – Định luật bảo toàn điện Vấn đề : Giữa các vật nhiễm tích : điện, có sự trao đổi các điện tích. Trong một hệ cô lập về điện : Nhưng điện tích cho và nhận trong một hệ cô lập có bằng nhâu ∑ q = q' ∑ không ? B1 : HDHS tìm hiểu nội dung. -Đọc sách, tìm hiểu nội dung. B2 : Cho một ví dụ : -Tính toán : Trong hệ cô lập có hai vật A : +3 – 2 = +1 +3 ; vật B : -2. Cho hai vật tiếp +1 + x = +1 xúc : x=0 A +1, vậy B ? Hoạt động 3 : Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 3 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh nội dung của thuyết electron -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. -HD HS vận dụng giải thích một số hiện tượng nhiễm -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. điện đơn giản -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Điện trường. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm- Tích hợp Bài 3 : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Tiết PPCT : 03 & 04 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Khái niệm sơ lược về điện trường. F -Định nghĩa cường độ điện trường. Viết được công thức tổng quát E = , hiểu rõ từng đại lượng trong công q thức. -Định nghĩa : Đường sức điện, điện trường đều. 2. Kĩ năng : -Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm. -Vận dụng được nguyên lý chồng chất để giải một số bài tập đơn giản về trường tĩnh điện. II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Hình vẽ một số đường sức đơn giản. Chuẩn bị sẵn các bài tập vận dụng. 2.Học sinh : -Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS. III – Thông tin bổ sung : -Điện tích không chịu tác dụng của điện trường do bản thân nó gây ra. -Đường sức điện là những cấu trúc thực của điện trường, nó có tính khách quan. Không thể biểu diễn điện trường bằng những đường tùy tiện. IV – Trọng tâm : -Cường độ điện trường. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện trường Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Điện trường : Vấn đề : Các điện tích tương tác -Môi trường truyền tương tác với nhau, tuy nhiên để tương tác điện là điện trường. cần phải có môi trường truyền -Nghe, đọc SGK -Là dạng vật chất tồn tại xung tương tác ( vd : truyền âm… ). quanh các điện tích. Vậy môi trường nào đóng vai trò -Trả lời câu hỏi đặt vấn đề : -Tác dụng cơ bản : Tác dụng truyền tương tác điện. +Cần có môi trường truyền lực điện lên điện tích khác đặt B1 : HD HS tìm hiểu khái niệm tương tác. trong nó. điện trường và tác dụng cơ bản +Điện trường là mội trường của nó. truyền tương tác điện. C1 : Có thể dựa vào tác dụng của -Có thể bằng cách đặt vào môi điện trường để xem xét trong một trường đó một điện tích, nếu Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 4 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 môi trường có tồn tại điện điện tích có xu hướng c/đ trường hay không ? có tồn tại điện trường. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung cường độ điện trườngb II-Cường độ điện Vấn đề : Tại mỗi vị trí khác -Đọc SGK. trường : nhau trong điện trường, độ -Đặc trưng cho sự mạnh, lớn lực điện tác dụng lên yếu của cường độ điện điện tích cũng khác nhau. trường tại một điểm ( về Vậy cần thiết phải có một phương diện tác dụng lực ). đại lượng đặc trưng cho -Định nghĩa : điện trường về độ mạnh, F yếu của phương diện tác -Thiết lập biểu thức khái niệm của E= dụng lực. CĐĐT : q+ B1: HD HS xây dựng khái + Tại A : F1 +Trong đó : q+ là độ lớn niệm CĐĐT. + Tại B : F2 điện +Đặt điện tích thử tại các + Tại … : Fn tích thử. điểm khác nhau trong điện Ta có : +Đơn vị đo : V/m trường. F1 F 2 Fn +Đo độ lớn lực tương tác. = = ... = +Lập tỉ số : F/q q q q Tỉ số F/q không phụ +Kết luận. thuộc vào độ lớn của điện -Vectơ CĐĐT : tích thử nên có thể dùng để -Biểu diễn vectơ E : F chỉ độ mạnh yếu của điện Q+ E E= trường. q+ B2 : HD HS cách biểu diễn Q- E vectơ CĐĐT. ( Chú ý : Phân tích cho HS thấy rõ, cách biễu diễn trên chỉ đúng khi -Thực hiện C1. quy ước điện tích thử là Tiết -Cường độ điện trường của điện tích dương ) -Giải quyết bài toán : 2 một điện tích điểm : B3 : HD HS thực hiện C1. +Vận dụng CT ( 3.3 ) +Chú ý đổi đơn vị . Q +Do điện thử là điện tích E = 9.10 9 dương. 10 −6 r2 E = 9.10 9 = 9.10 4 V / m E ↑↑ F 10.10 −2 B4 : HD HS vận dụng CT ( 3.3 ) VD : Cho một điện tích q = 10-6C. Tính CĐĐT của điện -Nguyên lý chồng chất điện tích tại một điểm cách điện -Không ? Cần phải dùng quy tắc tổng trường : tích 10 cm ? hợp vectơ ( quy tắc hình bình hành ) C1 : Trong trường hợp có hai E = E1 + E 2 + ... + E n điện tích cùng tạo ra điện trường tại một điểm, liệu có -Vận dụng, biểu diễn các vectơ trong thể dùng CT (3.3) tính CĐĐT trường hợp cụ thể. tại đó hay không ? B5 : HD HS vận dụng nguyên lý chồng chất. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung đường sức điện và điện trường đều III-Đường sức điện trường : Vấn đề : Không cảm nhận điện -Định nghĩa : trưởng bằng các giác quan, vậy -Đặc điểm : có thể dùng phương pháp nào để -Đọc SGK. -Điện trường đều. mô tả và nghiên cứu điện trường. ( Chú ý : HD HS cách tạo ra B1 : HD HS đọc SGK và nêu một -Nêu đặc điểm của đường điện trường đều ) số đặc điểm của đường sức. sức. Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 5 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 B2 : HD HS thực hiện C2 C1 : Có thể tạo ra điện trường đều bằng cách nào ? -Trả lời : Dùng hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song với nhau. Hoạt động 4 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh nội dung, biểu thức của CĐĐT -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. +Biểu thức. +CĐĐT gây ra bởi một điện tích điểm, nguyên lý -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. chồng chất. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Bài tập -Cách tạo ra điện trường đều Hoạt động 5 : Kinh nghiệm – Tích hợp Bài luyện tập : BÀI TẬP Tiết PPCT : 05 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Lực tương tác giữa hai điện tích điểm. Điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm -Nguyên lý chồng chất . 2. Kĩ năng : -Vận dụng được các kiến thức theo yêu cầu . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị một số bài tập cơ bản trên bảng phụ. 2.Học sinh : -Chuẩn bị các nội dung bài tập . III – Thông tin bổ sung : -HS thường quên đổi đơn vị của r ( khoảng cách ) và quên bình phương . IV – Trọng tâm : -Bài toán tìm CĐĐT tổng hợp gây ra bởi hai điện tích. Hệ cân bằng. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Bài toán : Xác định cường độ điện trường tổng hợp Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Nhắc lại một số nội dung -Ghi nhận, theo dõi và tự cũng kiến thức cơ bản : cố lại kiến thức -Lực tương tác giữa hai điện tích điểm . -CĐĐT do một điện tích gây ra tại một điểm trong điện trường. -Nguyên lý chồng chất. Vấn đề : Hãy xác định vị trí mà -Thảo luận nhóm theo yêu cầu 2.Bài toán 1 : tại đó CĐĐT tổng hợp do hai nội dung vấn đề bài toán đề ra Bài 12SGK/21 điện tích gây ra triệt tiêu. +Vẽ hình, biểu diễn các điện Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 6 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 ( Dạng tìm vị trí mà tại đó B1 : HDHS vẽ hình phác thảo. tích. CĐĐT tổng hợp triệt tiêu ) B2 : HDHS chọn một điểm bất ki +Giải quyết bài toán theo sự rồi giả sử tại đó CĐĐT tổng hợp gợi ý HD : bằng O. Gọi C là điểm mà tại đó B3 : Sử dụng đặc điểm của các EC = 0 cặp vectơ cân bằng. B4 : Từ các yếu tố trên, xác định Ta có : EC = E A + E B vị trí của điểm. Chú ý đến dấu và độ lớn của các điện tích. Do EC = 0 nên Chú ý : Cho HS sử dụng bảng sau Dấu d- d d+ E A ↑↓ E B ^ E A = E B Q1=Q2 ↑↑ ↑↓ ↑↑ Do Q1≠Q2 và Q1
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 -Hiểu được sự phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử của thế năng . -Vận dụng . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Hình vẽ các trường hợp di chuyển của điện tích trong điện trường đều. 2.Học sinh : -Công thức tính công và đặc điểm công của lực thế ( SGK 10 ) . III – Thông tin bổ sung : -Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế . IV – Trọng tâm : -Công của lực điện. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu công của lực điện Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Công của lực điện : Vấn đề : Lực điện tác dụng vào -Lực điện tác dụng lên một điện tích và làm cho điện tích di điện tích đặt trong điện chuyển lực điện đã sinh công, trường đều : F = qE vậy công của lực điện có những đặc điểm gì ? Chú ý : B1 : HD HS tìm hiểu lực tác dụng + q > 0 → F ↑↑ E lên điện tích đặt trong điện -Đọc sách. trường -Trả lời : + q < 0 → F ↑↓ E C1 : Khi q>0 và q
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 thế năng ( lớp 10 ) ? -Độ giảm thế năng bằng công B2 : HD HS thực hiện C3. thực hiện. +Do lực điện không thực hiện -Thực hiện C3. công nên thế năng không đổi. Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh nội dung, biểu thức của định luật -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. Coulomb -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. +Biểu thức. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Thuyết electron. +Mối tương quan giữa các đại lượng, sự thay đổi của các yếu tố đó sẽ làm thay đổi lực tương tác như thế nào. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Bài 5 : ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ Tiết PPCT : 07 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Định nghĩa và công thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường . -Hiệu điện thế. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và công và CĐĐT 2. Kĩ năng : -Biết cách tạo ra điện trường từ hiệu điện thế và ngược lại ( hiểu rõ mối quan hệ E & U ) -Giải được một số bài tập đơn giản về hđt và điện thế. II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị : Một tĩnh điện kế, một tụ điện có điện dung 2 - 20µF, một bộ nguồn ( Minh họa đo tĩnh điện thế ). 2.Học sinh : -Công thức tính công và đặc điểm công của lực thế ( SGK 10 ) . III – Thông tin bổ sung : -Thế năng và điện thế đều đặc trưng cho khả năng sinh công . Tuy nhiên : +Điện thế : đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. +Thế năng : đặc trưng cho điện trường về số đo năng lượng thế năng của điện tích, luôn phụ thuộc vào độ lớn của điện tích . -Bản chất điện thế liên quan đến thế năng, còn hiệu điện thế liên quan đến công của lực điện. IV – Trọng tâm : -Công của lực điện. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu công của lực điện Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Điện thế : Vấn đề : Khi đặt một điện tích -Khái niệm : trong điện trường, thì điện tích đó -Đọc sách, thảo luận nhóm cho W A có một giá trị thế năng xác định. câu hỏi đặt vấn đề. VM = M = M∞ Vậy nếu khi không có điện tích, q q liệu tại các điểm đó năng lượng Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 9 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 +Đặc trưng cho điện trường dưới dạng dự trữ không ? về khả năng dự trữ năng B1 : HDHS tìm hiểu khái niệm -Hiểu được điện thế là năng lượng tại một điểm nào đó điện thế dựa vào thế năng. lượng tồn tại khi có điện trong điện trường. ( Chú ý nhấn mạnh : Bản thân trường, là yếu tố tạo ra thế +Đơn vị đo : V ( volt ) trong điện trường đã có năng năng của các điện tích. -Đặc điểm : lượng, tuy nhiên thế năng cho +Điện thế có thể dương hoặc biết số đo năng lượng cụ thể của âm tùy theo điện tích tạo ra một điện tích đặt trong điện điện trường là dương hay âm. trường, còn điện thế cho ý nghĩa +Gốc điện thế : Tại đất hay ∞ là số đo năng lượng dự trữ. ) C1 : Câu nói “ điện thế tại một -Thảo luận nhóm, trả lời : Cần điểm là 100V” đã đầy đủ chưa ? phải nói rõ là gốc điện thế B2 : HDHS thực hiện C1. nào. ( Dựa vào mục 4 SGK/26 ) -Do Q
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 -Thế năng của điện trường. Điện thế và HĐT -Công của lực điện trường. Liên hệ giữa CĐĐT và HĐT 2. Kĩ năng : -Vận dụng được các kiến thức theo yêu cầu . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị một số bài tập cơ bản trên bảng phụ. 2.Học sinh : -Chuẩn bị các nội dung bài tập . III – Thông tin bổ sung : -HS thường nhầm lẫn về ý nghĩa của điện thế và HĐT . IV – Trọng tâm : -Điện thế. Hiệu điện thế và mối quan hệ E & U. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Bài toán : Xác định các giá trị điện thế, hiệu điện thế, công của lực điện. Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại một số nội dung -Ghi nhận, theo dõi và tự cũng kiến thức cơ bản : cố lại kiến thức -Điện thế. Hiệu điện thế . -Liên hệ CĐĐT và HĐT. Bài 7SGK/25 B1: Gợi ý HS thảo luận -Thảo luận nhóm. +Đây là c/đ thẳng ndđ. -Tính toán : +Lực tác dụng lên electron là lực 1 2 điện trường +Động năng : W =mv ma = qE 2 qE Mà v = 2as = 2 2 1 2 s +Động năng : W = mv m 2 W = qEs Chú ý : Chúng ta có thể giải bằng định lý động năng. Hoạt động 2 : Bài toán : Mối quan hệ CĐĐT và HĐT Bài 9SGK/29 B2 : Sử dụng A=qEd =qU -Lên bảng trình bày. Bài 8SGK/29 B3 : HDHS thảo luận nhóm -Tính toán : +Xác định độ lớn của CĐĐT giữa + hai bản. ( A dương, B âm ) U 120 V +Xác định HĐT U MB E= = = 12000 d 0,01 m +Chú ý :U MB = VM − V B U MB = 12000.0,006 = 72V Và V B = 0 ( mốc điện thế ) VM = 72V Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhận xét củng cố và đánh giá tinh thần chuẩn bị và -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. học tập của học sinh. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Tụ điện. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 11 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Bài 6 : TỤ ĐIỆN Tiết PPCT : 09 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Tụ điện là gì ? -Điện dung của tụ điện. Năng lượng của điện trường bên trong tụ điện. -Mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng : -Nhận biết được tụ điện trong thực tế -Giải một số bài tập đơn giản . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Một số tụ điện. 2.Học sinh : -Soạn bài trước ở nhà . III – Thông tin bổ sung : -Để tăng điện dung của tụ điện, phương pháp khả thi nhất là chọn chất điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi lớn. -Khi sử dụng tụ điện cần đọc kĩ các thông số kĩ thuật, riêng đối với tụ hóa cần phải mắc đúng cực của nó. IV – Trọng tâm : -Điện dung của tụ điện. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu định nghĩa của tụ điện Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Tụ điện : Vấn đề : Trong các thiết bị điện -Đ/n : tử, một linh kiện đóng vai trò rất -Tụ điện dùng để chứa điện quan trọng . Vậy tụ điện là gì ? tích. Nó có tác dụng gì ? -Thảo luận nhóm để đưa ra -Để tích điện cho tụ điện , nối B1 : Cho HS quan sát một bo định nghĩa của tụ điện. tụ với một nguE,rn điện. ồ mạch có tụ điện. -Hiểu bản chất. B2 : HD HS hiểu định nghĩa của tụ điện. C1 : Hai tấm giấy phẳng đặt -Không, vì các bản tụ phải là C song song với nhau có phải là tụ các vật dẫn. điện không ? B3 : HD HS thực hiện C1 -Tụ điện sẽ xả điện Hoạt động 2 : Điện dung của tụ điện II-Điện dung của tụ điện : Vấn đề : Tụ điện là vật chứa các Q điện tích, vậy đại lượng nào đặc -Thảo luận nhóm. C= trưng cho sức chứa của nó ? U U – HĐT đặt vào hai bản tụ. B1 : Tìm hiểu, xây dựng biểu -Chọn một tụ điện, lần lượt Q – điện tích của tụ. thức điện dung. mắc tụ vào các HĐT khác nhau Ý nghĩa : Điện dung của tụ thì thu được các giá trị điện điện đặc trưng cho “ sức tích khác nhau. chứa “ điện tích của tụ điện. C1 : C có quan hệ như thế nào -Thảo luận trả lời các câu hỏi : -Điện dung của tụ điện phụ với Q và U ? +Quan hệ độc lập. Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 12 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 thuộc vào đặc điểm cấu tạo C2 : Khi tăng U thì yếu tố nào sẽ +Khi U tăng thì Q sẽ tăng theo của tụ điện. tăng theo ? +Không thể tăng U mãi, vì như -Đơn vị : F ( fara ) C3 : Liệu có thể tăng U để tăng thế tụ điện sẽ bị đánh thủng. Chú ý : Khi sử dụng tụ điện, sức chứa của tụ điện không ? +Cho ta biết các thông số kĩ cần phải chú ý đến các thông B2 : Tụ điện ghi 10nF – 10V thuật của tụ điện. số kĩ thuật ghi trên tụ. C4 : Các con số trên cho ta biết điều gì ? B4 : Nhấn mạnh việc cần thiết phải đọc các thông số khi sử dụng tụ điện. Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh cách sử dụng tụ điện, vận dụng và hiểu -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. ý nghĩa của công thức C = Q/U -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. +Mối tương quan giữa các đại lượng, sự thay đổi của -Chuẩn bị bài tập. các yếu tố đó sẽ làm thay đổi lực tương tác như thế nào. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Bài luyện tập : BÀI TẬP Tiết PPCT : 10 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Điện dung của tụ điện -Các thông số sử dụng của tụ điện 2. Kĩ năng : -Vận dụng được các kiến thức theo yêu cầu . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị một số bài tập cơ bản trên bảng phụ. 2.Học sinh : -Chuẩn bị các nội dung bài tập . III – Thông tin bổ sung : -HS thường quên để ý tới các thông số tới hạn của tụ điện và lúng túng trong việc đổi đơn vị của điện dung . IV – Trọng tâm : -Vận dụng công thức C = Q/U V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Bài toán : Xác định các giá trị HĐT, điện dung, điện tích của tụ điện. Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại một số nội dung -Ghi nhận, theo dõi và tự cũng kiến thức cơ bản : cố lại kiến thức -Điện dung . -Các thông số tới hạn. Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 13 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Bài 7SGK/33 B1: Gợi ý HS thảo luận -Thảo luận nhóm. +Chú ý đến Ugh = 200 V. -Tính toán : +Điện tích tối đa được xác định +Điện tích : dựa vào các thông số tới hạn Q = C.U = 2400 µC Qgh = C.Ugh = 4000 µC Hoạt động 2 : Bài toán : Xác định HĐT, điện dung, điện tích khi thay đổi chất điện môi Bài toán : Một tụ điện không B1 : Sử dụng Q = C.U -Thảo luận nhóm. khí có 20nF – 220V.Mắc tụ -Trình bày câu a> vào một nguồn điện có HĐT B3 : HDHS thảo luận nhóm -Tính toán : 200V. +Khi đưa vào điện môi, điện + C = 20.20 = 400nF a>Tính điện tích của tụ dung của tụ sẽ tăng lên với số điện ? lần bằng với hằng số điện môi b>Ngắt tụ khỏi nguồn, nhúng C = ε .C 0 Do điện tích giữ nguyên ngập tụ vào một chất điện Q 4000 +Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện môi lỏng có ε =20. Tính HĐT, U= = = 10V tích trên tụ được bảo toàn, do đó C 400 điện tích, điện dung của tụ ? khi điện dung thay đổi thì kéo c> Vẫn nối tụ với nguồn, theo HĐT thay đổi. nhúng ngập tụ vào một chất +Khi nối tụ với nguồn thì HĐT Q' = C.U ' điện môi lỏng có ε =20. Tính đặt vào tụ được bảo toàn, do đó HĐT, điện tích, điện dung của khi điện dung thay đổi thì kéo tụ ? = 400.200 = 8.10 4 nC theo điện tích thay đổi. Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhận xét củng cố và đánh giá tinh thần chuẩn bị và -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. học tập của học sinh. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Dòng điện không đổi. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Bài 7 : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết PPCT : 11&12 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Định nghĩa CĐDĐ. Biểu thức. Điều kiện để có dòng điện. -Suất điện động của nguồn điện. Biểu thức. -Các nguồn điện hóa học. 2. Kĩ năng : -Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì HĐT giữa hai cực của nó . q A -Vận dụng được I= và ξ = t q -Phân biệt được lực điện trường và lực lạ. -Giải thích được vì sao accu có thể dùng lại nhiều lần. II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 14 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 -Một số nguồn điện hóa học, bóng đèn, vôn kế. -Một số mảnh kim loại khác nhau. 2.Học sinh : -Một số quả chanh . III – Thông tin bổ sung : -Không phải mọi trường hợp điện tích chuyển động đều có thể tạo thành dòng điện . Sự tạo thành dòng điện chỉ khi có sự chuyển động có hướng xác định của các điện tích. -Điều kiện để có dòng điện trong một môi trường : +Có các điện tích tự do. +Các điện tích tự do đó phải chuyển động có hướng. -Trong đoạn vật dẫn không phân nhánh điện lượng dịch chuyển qua tiết diện của vật trong một đơn vị thời gian là như nhau. -Trong nguồn điện, lực lạ đóng vai trò duy trì sự thiết lập vốn có của cực dương và cực âm. Tùy theo điều kiện xuất phát, bản chất của lực lạ trong các nguồn điện sẽ khác nhau. IV – Trọng tâm : -Nguồn điện. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu dòng điệnvà các đại lượng cơ bản của dòng điện Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Dòng điện : B1 : Ôn tập dựa vào 5 vấn đề -Thảo luận, trả lời câu hỏi . trong SGK II-Cường độ dòng điện : Vấn đề : Dòng điện gây ra các -Đặc trưng cho tác dụng tác dụng khi chạy qua các vật mạnh, yếu của dòng điện. dẫn. Vậy các tác dụng đó có ∆q giống nhau với mọi dòng điện I= không ? ∆t Có thể dùng yếu tố gì để đặc -Dòng điện không đổi : trưng cho độ mạnh yếu của dòng -Phát biểu q điện ? -Dựa vào đồ thị biểu diễn các I= B2 : HDHS phát biểu định nghĩa dạng sóng của các dòng điện t Trong đó : CĐDĐ dựa vào biểu thức (7.1) để phân biệt. q = ne - điện lượng. B3 : Yêu cầu HS phân biệt được -Thực hiện C1, C2 các loại dòng điện ( AC và DC ) -Lên bảng thực hiện thao tác : e – điện tích nguyên tố B4 : HD HS thực hiện C1, C2 +Ngắt mạch điện -Đơn vị : A ( amperè ) C1 : Hãy mắc ampe kế để đo +Mắc ampe kế nối tiếp với Chú ý : Có thể nói thêm cho CĐDĐ qua bóng đèn trong mạch đoạn mạch cần đo. Chú ý HS về điều kiện để có dòng sau : chiều dòng điện đi vào từ cực điện trong một môi trường vật dương. chất : +Đọc chỉ số hiển thị trên đồng +Có điện tích tự do. hồ đo. +Các điện tích tự do c/đ có hướng. -Thực hiện C3, C4 B5 : HD HS thực hiện C3, C4 Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nguổn điện III-Nguồn điện : Vấn đề : Để thắp sáng một bóng -Là cơ cấu duy trì HĐT ở hai đèn chúng ta cần một thiết bị gì ? đầu vật dẫn duy trì dòng Yếu tố nào đóng vai trò tạo ra -Yếu tố nguồn điện. điện. và duy trì dòng điện trong vật dẫn -Trong C8, nguồn điện tạo ra E,r -Có hai cực nhiễm điện trái ? dòng điện chạy trong mạch. dấu : cực dương và cực âm. B1 : HDHS thực hiện C5, C6 -Trong C9, số+chỉ của vôn kế -Lực đóng vai trò duy trì trạng C5 : Vật dẫn. Hạt mang điện tự bằng HĐT nguAn thiết lập ở ồ thái các cực của nguồn điện là do mạch điện ngoài giữa hai D Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 15 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 lực lạ. C6 : Có một hiệu điện thế cực nguồn điện có tồn tại một B2 : HDHS thực hiện C7, C8, C9 HĐT IV-Suất điện động của C7 : Pin, accu … nguồn điện : C8 : Nguồn điện -Đọc SGK , thảo luận nhóm. -Nguồn điện là một nguồn C9 : Giống nhau. Hiệu điện thế năng lượng. Vấn đề : Vậy yếu tố nào có thể -Công của nguồn điện là công cho biết khả năng cung cấp dòng -Nghe, ghi nhận của các lực lạ. điện của nguồn điện ? -Suất điện động : A B3 : HD HS hiểu rõ cơ chế hoạt ξ= động của nguồn điện. Dùng mô -Trả lời q hình hệ thống bơm nước. +Đặc trưng cho khả năng sinh -Trả lời : công của lực lạ. C1 : Sđđ đặc trưng cho vấn đề +Có thể nếu điện trở trong của +Đơn vị : V gì? nguồn điện không đáng kể. +Điện trở của nguồn điện +Không thể khi điện trở trong được gọi là điện trở trong. C2 : Có thể dùng vôn kế để xác đáng kể. -Mỗi nguồn điện đặc trưng định sđđ của nguồn điện không ? bởi hai thông số kĩ thuật cơ bản : sđđ và điện trở trong. Chú ý : Có thể dùng chữ E, r để thay thế kí hiệu của sđđ Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của một số nguổn điện hóa học V-Nguồn điện : Vấn đề : Pin và accu đều là - 1.Pin điện hóa : những nguồn điện hóa học, nhưng tại sao accu lại có thể nạp điện để tái sử dụng lại được. B1 : Tìm hiểu về pin điện hóa -Cho HS thực hiện C10 -Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động -Các phản ứng điện hóa xảy ra của pin Volta : -HD HS đọc pin Lechanché +Phát điện : 2.Accu : B2 : Tìm hiểu về cấu tạo, hoạt PbO2+SO4- PbSO4 Dung lượng accu : Là điện động của accu chì Pb+SO4- PbSO4 lượng mà accu có khả năng -Cấu tạo. PbSO4 phủ ở hai điện cực cung cấp. -Hoạt động sđđ giảm dần. Q=It -Cách nạp điện cho accu và các +Nạp điện : I-dòng điện sử dụng ( A ) phản ứng điện hóa xảy ra. PbSO4+H2 PbO2+H2O t-thời gian sử dụng ( h ) -Cách sử dụng accu, chú ý đến Lớp PbSO4 bị phá vỡ. Điện dung lượng accu. năng được khôi phục. Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Dòng điện : CĐDĐ. Đo CĐDĐ bằng ampe kế . -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. -Suất điện động của nguồn -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. -Cách sử dụng nguồn điện.. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Bài tập. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 16 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Bài luyện tập : BÀI TẬP Tiết PPCT : 13 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Dòng điện : CĐDĐ, cách đo -Nguồn điện : Sđđ, công của nguồn điện. 2. Kĩ năng : -Vận dụng được các kiến thức theo yêu cầu . II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Bộ nguồn, dây nối, công tắc hai chiều, bóng đèn, chuông điện hay motor -Chuẩn bị một số bài tập cơ bản trên bảng phụ. 2.Học sinh : -Chuẩn bị các nội dung bài tập . III – Thông tin bổ sung : -HS thường lúng túng trong việc đổi đơn vị. IV – Trọng tâm : -CĐDĐ và sđđ. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Bài toán : Xác định các giá trị CĐDĐ và số điện tích. Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại một số nội dung -Ghi nhận, theo dõi và tự cũng kiến thức cơ bản : cố lại kiến thức -Dòng điện : CĐDĐ, cách đo -Nguồn điện : Sđđ, công của nguồn điện. B1: Gợi ý HS thảo luận -Thảo luận nhóm. Bài 13SGK/45 +Chú ý đến đơn vị mC. -Tính toán : 1mC = 10 C −3 +CĐDĐ : +Để tính CĐDĐ dùng công thức q 6 I= = = 3mA q t 2 I= Cẩu hỏi thêm : Hãy tính số t q 6.10 −3 điện tích có trong 6mC? +Dùng CT : q = n.e n= = = 3,75.1016 e 1,6.10 −19 Bài 14SGK/45 B2 : Yêu cầu HS thực hiện -Lên bảng thực hiện Hoạt động 2 : Bài toán : Xác định suất điện động và công của nguồn điện Bài 15SGK/45 B1 : Sử dụng A =q.ξ -Thảo luận nhóm. B2 : HDHS thảo luận nhóm -Tính toán : + A = 1,5.2 = 3J Bài toán : Hãy lên mắc mạch B3 : Hãy mắc mạch điện điện sau : Pin C1 : Hãy đo CĐDĐ chạy qua đèn -Thực hiện thao tác C2 : Mắc hai thiết bị song song +Mắc ampe kế đúng cực. với nhau, sử dụng công tắc hai + D +Kiểm tra kĩ mạch điện trước Motor K chiều để thay đổi khi cấp nguồn. - Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 17 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhận xét củng cố và đánh giá tinh thần chuẩn bị và -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. học tập của học sinh. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Điện năng. Công suất điện Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Bài 8 : ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết PPCT : 14&15 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy . -Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín. 2. Kĩ năng : -Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại . -Tính được công và công suất của nguồn điện . -Hiểu được ý nghĩa của các đại lượng. II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị câu hỏi ôn tập. 2.Học sinh : -Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS . III – Thông tin bổ sung : -Điện năng tiêu thụ = Công dòng điện = Năng lượng điện chuyển hóa sang năng lượng khác. -Công nguồn điện = Năng lượng khác bên trong nguồn điện chuyển hóa sang năng lượng điện = Tổng điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài. IV – Trọng tâm : -Điện năng tiêu thụ. Công suất dòng điện. -Công suất nguồn điện. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Điện năng tiêu thụ : Vấn đề : Khi một nguồn điện -Là số đo năng lượng điện đã được mắc vào một đoạn mạch -Đọc sách. được chuyển hóa thành dạng thì xuất hiện sự chuyển hóa từ năng lượng khác. điện năng sang các dạng năng -Có giá trị bằng công lực điện lượng khác. Vậy giữa chúng có thực hiện khi làm di chuyển mối quan hệ như thế nào ? các điện tích trong đoạn mạch. B1 : HD HS thiết lập được mối -Thảo luận nhóm, tính toán Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 18 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 A = UIt quan hệ giữa công của dòng điện -Khi sử dụng để tính điện và điện năng tiêu thụ. năng tiêu thụ trong thực tế, +Dùng quan điểm bảo toàn năng +SĐĐN = công dòng điện. đơn vị của điện năng tiêu thụ lượng. là KWh +Dựa vào kiến thức cũ. +Chú ý : 1KW = 1000W 1KWh = 3600000 J B2 : HDHS thực hiện C1, C2, C3 1h = 3600s +Công cụ đo điện năng tiêu thụ là Mà 1J =W.s Công suất điện : công tơ điện +1KWh = 3600000 J -Thực hiện C1,C2,C3 P = UI -Cho biết tốc độ tiêu thụ điện B3 : HDHS viết được công thức (8.2) và hiểu được ý nghĩa của -Nắm được ý nghĩa. năng trong đoạn mạch. -Thực hiện các bài toán vận nó. +Công thức tính công suất. dụng. II-Công suất tỏa nhiệt. Định luật Joule – Lenx : +Công suất đặc trưng cho tốc độ biến đổi năng lượng. -Thực hiện C4. Điện năng Nhiệt năng B4 : HDHS thực hiện C4 A Q Vấn đề : Khi có dòng điện chạy -Nhớ lại nội dung định luật Định luật Joule – Lenx : qua một vật dẫn, vật dẫn đó sẽ Joule - Lenx Q = RI 2 t nóng lên. Công suất tỏa nhiệt : B1 : Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức P = RI 2 Chú ý : Công thức Q = mc∆t B2 : HD HS thực hiện C5 Hoạt động 2 : Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện III-Công và công suất của Vấn đề : Trong nguồn điện xảy nguồn điện : ra quá trình ngược lại với mạch -Đọc sách. Năng lượng khác Điện ngoài, đó là có sự chuyển hóa từ năng các dạng năng lượng khác sang A ( lạ ) A điện năng. Vậy giữa năng lượng -Thảo luận nhóm, ôn tập Công của nguồn : biến đổi bên trong và bên ngoài A = ξIt nguồn điện có liên hệ gì ? B1 : HDHS tìm hiểu. -Trả lời : -Có số đo bằng tổng điện năng C1 : Điện năng tiêu thụ ở mạch +Bằng nhau tiêu thụ trong toàn mạch. ngoài và do nguồn cung cấp ? Công suất của nguồn điện : C2 : Công suất mạch ngoài và do +Bằng tổng công suất mạch P = ξI nguồn cung cấp ? ngoài. -Có số đo bằng tổng công suất tiêu thụ của toàn mạch. Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh -Nhấn mạnh nội dung và ý nghĩa của các đại lượng -Lắng nghe, tự củng cố nội dung. công, công suất của nguồn và mạch ngoài.. -Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà. -Chuẩn bị soạn nội dung bài : Bài tập. Hoạt động 4 : Kinh nghiệm – Tích hợp Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 19 Create by Truong Khac Tung
- TRƯỜNG THPT TÁNH LINH GIÁO ÁN 11 Bài luyện tập : BÀI TẬP Tiết PPCT : 16 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Điện năng tiêu thụ. Công và công suất dòng điện. -Công và công suất nguồn điện. Hiệu suất. 2. Kĩ năng : -Vận dụng được các kiến thức theo yêu cầu . Biết cách đọc các thông số kĩ thuật trên dụng cụ điện II - Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -Chuẩn bị một số bài tập cơ bản trên bảng phụ. 2.Học sinh : -Chuẩn bị các nội dung bài tập . III – Thông tin bổ sung : -HS thường không hiểu ý nghĩa vật lý của các đại lượng công và công suất nên vận dụng sai. IV – Trọng tâm : -Điện năng tiêu thụ. V - Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Bài toán : Tính điện năng tiêu thụ. Thgian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại một số nội dung -Ghi nhận, theo dõi và tự cũng kiến thức cơ bản : cố lại kiến thức -Điện năng tiêu thụ : A=UIt -Chú ý : đơn vị của điện năng tiêu thụ là KWh. 1KWh = 3.600.000 J -Thảo luận nhóm. -Công suất. -Tính toán : B1: Gợi ý HS thảo luận Bài 7SGK/49 -Dùng CT A = UIt -A = 6.1.1 = 6 J Câu hỏi thêm : Hãy tính điện B2 : Yêu cầu HS thực hiện -Lên bảng thực hiện năng tiêu thụ trung bình của Điện năng tiêu thụ trong một một gia đình trong một tháng +Tính tổng điện năng dùng trong ngày với các dụng cụ điện sau : một ngày P=100.8+75.12+650.1+550.0,5 +Tivi 100W dùng 8h/ngày +Đổi đơn vị từ Wh kWh. = 2625Wh = 2,625kWh +Quạt 75W -------12h/ngày -Nhân cho số ngày trong một Trong một tháng : +Nồi cơm 650W --- 1h/ngày tháng. A = 2,625.30 = 78,75kWh +Máy bơm 550W ---30p/ngày Hoạt động 2 : Bài toán : Xác định được các thông số trên dụng cụ điện Bài 8SGK/45 B1 : HDHS các đọc, hiểu ý nghĩa -Thảo luận nhóm. của các thông số kĩ thuật điện ghi trên dụng cụ điện. -Tính toán : Câu hỏi thêm : Một bóng đèn B2 : HDHS thảo luận nhóm ghi 220V – 75W. Cho biết ý +Nhớ lại CT : nghĩa của các con số trên. Q = mc(t 2 − t1) Hoạt động 3 : Củng cố, nhắc nhở dặn dò Giáo viên Học sinh Copyright to Rose Corp ( khactungtl@gmail.com ) Trang 20 Create by Truong Khac Tung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vật lý 11 nâng cao tập 1
205 p | 466 | 104
-
Giáo án Vật Lý 11: Học kỳ 2 - Ngô Văn Tân
51 p | 367 | 89
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 24. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG.
0 p | 501 | 43
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
0 p | 649 | 36
-
Thiết kế bài giảng vật lý 11 nâng cao tập 1 part 1
21 p | 174 | 34
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 1. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG.
0 p | 585 | 32
-
Giáo án Vật lý 11 (Theo phương pháp mới)
117 p | 144 | 31
-
Giáo án Vật lý 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
3 p | 391 | 30
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 35. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
0 p | 1214 | 27
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 19. TỪ TRƯỜNG
0 p | 343 | 24
-
Giáo án Vật lý 11 - Tiết 51: Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường
6 p | 226 | 21
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 13. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
0 p | 664 | 20
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 9. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
0 p | 166 | 19
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH
0 p | 403 | 19
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 5. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
0 p | 334 | 19
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 27-28 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
0 p | 167 | 16
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 16. DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
0 p | 184 | 13
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 21-22. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH ĐIỆN MẮC CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
0 p | 231 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn