intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

Chia sẻ: Agatha25 Agatha25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

54
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Vẽ điện cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm chung và các lệnh vẽ autocad cơ bản; các ký hiệu điện và các lệnh vẽ cơ bản; các ký hiệu quy ước trong bản vẽ điện; vẽ sơ đồ điện và một số hệ thống điện cơ bản;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG CĐCN HẢI PHÒNG GIÁO TRÌNH Tên môn học: VẼ ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Hải Phòng , năm 2019 Trang số1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI NÓI ĐẦU Khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ ở vào cuối thế kỉ 20 và đầu thế kỉ 21. Những thành tựu đó đã được ứng dụng rất nhanh vào thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người và công nghệ sản xuất cũng không ngừng được đổi mới và ngày càng hiện đại hơn. Việt Nam là nước đang phát triển, vì vậy thiết bị ở lĩnh vực này hay lĩnh vực kia tuy chưa đồng bộ nhưng cũng đã có những thiết bị tiên tiến và hiện đại. Do còn đang phát triển nên thiết bị của chúng ta đang sử dụng có thể có thiết bị sản xuất từ những thập niên 60-70 của thế kỉ trước nhưng cũng có thiết bị mới được sản xuất với trình độ tiên tiến nhất. Thiết bị điện dùng trong dân dụng và công nghiệp hết sức đa dạng. Để giúp sinh viên chuyên ngành điện tử hệ cao đẳng nghề có thể đọc hiểu và thiết kế được bản vẽ điện tôi viết lên cuốn giáo trình “ Vẽ Điện” nhằm cung cấp những kiến thức, quy ước, ký hiệu điện thường được sử dụng hiện nay trong các bản vẽ điện. Tài liệu tham khảo để biên soạn gồm: - Lê Công Thành, Giáo trình Vẽ điện, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM 2000. - Tiêu chuẩn nhà nước: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng, NXB KHKT, 2002 - Nguyễn Thế Nhất , Vẽ Điện, NXB GD 2004 - Chu Văn Vượng, Các tiêu chuẩn bản vẽ điện, NXB ĐH sư phạm, 2004 - Trần Văn Công, Kí hiệu thiết bị điện, NXB GD 2005 Tổ bộ môn Tự động hóa Trang số2
  3. BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC LỆNH VẼ AUTOCAD CƠ BẢN 1. Quy ước trình bày bản vẽ 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: -Kiến thức:  Trình bày được các quy ước về bản vẽ  Mô tả được các tiêu chuẩn về bản vẽ điện - Kỹ năng:  Phân tích được lệnh vẽ đường thẳng line, mirror  Vẽ được các linh kiện, khí cụ điện đối xứng sử dụng lệnh vẽ mirror  Vẽ được các linh kiện giống nhau sử dụng lệnh vẽ copy - Thái độ: + Hình thành thói quen làm việc nhóm. + Tuân thủ nội quy phòng thực hành và thực hiện 5 S thường xuyên tại phòng học lý thuyết và phòng thực hành. + Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc. Giới thiệu: Vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. Khái quát chung về bản vẽ điện Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Bản vẽ điện là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất, được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn Nhà nước, Quốc tế 1.Qui ước trình bày bản vẽ Mục tiêu: - ựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật - n luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc 1.1 Vật liệu, dụng cụ vẽ a.Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: -Giấy vẽ tinh. -Giấy bóng mờ. -Giấy kẻ ô li. Trang số3
  4. b.Bút chì: H: loại chì cứng: Từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. oại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. oại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c.Thước vẽ: - Trong vẽ điện, thường sử dụng các loại thước sau đây: - Thước dẹp: Dài (3050) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng - Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước - Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó - Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song Các dụng cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 1.2 Khổ giấy - Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Theo TCVN 2- 74 có các khổ giấy sau: Kí hiệu 44 24 22 12 11 khổ giấy Kích thước 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 các cạnh khổ giấy mm Kí hiệu theo A0 A1 A2 A3 A4 TCVN 2-74 - Quan hệ các loại khổ giấy + Từ khổ giấy A0 chia đôi ta được hai khổ giấy A1 + Từ khổ giấy A1 chia đôi ta được hai khổ giấy A2 + Từ khổ giấy A2 chia đôi ta được hai khổ giấy A3 + Từ khổ giấy A3 chia đôi ta được hai khổ giấy A4 1.3. Khung tên Vị trí khung tên trong bản vẽ .Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như (Hình 1-1) Trang số4
  5. 5 5 25 Khung tên 5 Hình 1-1.Khung vẽ và khung tên - Đối với bản vẽ dùng giấy A2, A3, A4 - Đối với bản vẽ dùng giấy A0, A1 1.4.Chữ viết trong bản vẽ điện Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750. 1.5 Đường nét Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1-1) Bảng 1-1. Các dạng đường nétdùng trong vẽ điện TT oại đường Mô tả Tiêu chuẩn Ứng dụng nét Trang số5
  6. 1 Nét cơ bản b =(0,2 – - Cạnh thấy đường b (nét liền 0,5)mm bao thấy đậm) - Đường đỉnh ren thấy - Khung bảng tên, khung tên 2 Nét liền b b1 = - Đường đóng, mảnh 3 đường dẫn, đường b1 kích thước - Đường bao mặt cắt chập - Đường gạch gạch trên mặt cắt Đường chân ren thấy 3 Nét đứt b b1 b1 = - Cạnh khuất, 2 đường bao khuất 4 Nét chấm b1 = b - Trục đối xứng b1 gạch mảnh 3 - Đường tâm của vòng tròn 5 Nét lượn b - Đường cắt lìa b1 b1 = sóng 3 hình biểu diển - Đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách 1.6.Cách ghi kích thước. - Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao. - Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh ,song song với đường bao, cách đường bao từ 710mm. - Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon - Trên bản vẽ, kích thước chỉ được ghi một lần. - Đối với hình vẽ thiếu chỗ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài. Trang số6
  7. `- Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính thước và ở khoảng giữa, con số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm. - Đối với các góc có thể nằm ngang. - Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn. - Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu . - Cung tròn: Trước con số kích thước ghi chữ . Lưu ý chung: Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ. Đơn vị chiều dài: Tính bằng (mm), không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm). Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0). CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện bản vẽ điện.? 2.Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4? 3.Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1, A2, A3, A4? 4.Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện? 5.Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường nét? 6.Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong bản vẽ điện? 2.Các tiêu chuẩn bản vẽ điện 2.1.Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Mục tiêu: Trình bầy nội dung và thực hiện được bản vẽ điện theo TCVN - Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi k m luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng việt (Hình 1-2)  N CD CC Trang số7 K1 K2 Đ1
  8. Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đ n; OC: ổ cắm điện; 2.2.Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) Mục tiêu: Trình bầy nội dung và thực hiện được bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) Trong IEC(International Electrotechnical Commission: tổ chức chịu trách nhiệm tiêu chuẩn hóa các thiết bị điện), ký tự đi k m theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 1-2) Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; ( amp; oad): Đ n F  N SW S1 S S2 L1 L2 Hình 1-2 BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC LỆNH VẼ AUTOCAD CƠ BẢN 3. Lệnh vẽ đường thẳng, vẽ đường tròn, vẽ cung tròn. 4. Lệnh sao chép đối tượng (lệnh Copy), lệnh lấy đối xứng qua trục (lệnh Mirror) 5. Lệnh nối tiếp hai đoạn thẳng bởi cung tròn (lệnh Fillet) Trang số8
  9. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Mục tiêu -Kiến thức: Trình bày đúng cú pháp lệnh vẽ đường thẳng ine, vẽ cung tròn, lệnh cắt Trim. - Kỹ năng: + Vẽ được được một số đối tượng trong sơ đồ điện theo đúng trình tự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. + Hiệu chỉnh được một số đối tượng trong sơ đồ điện. - Thái độ: + Hình thành thói quen làm việc nhóm. + Tuân thủ nội quy phòng thực học và thực hiện 5 S thường xuyên tại phòng học lý thuyết và phòng thực hành. + Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc. 3. Lệnh vẽ đường thẳng, vẽ đường tròn, vẽ cung tròn. 3.1. Lệnh vẽ đường thẳng Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Draw/Line ine hoặc Draw ệnh Line dùng để vẽ đoạn thẳng. Đoạn thẳng có thể nằm ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng. Trong lệnh này chỉ cần nhập các thông số của đoạn thẳng như chiều dài và góc độ hay tọa độ các đỉnh và đoạn thẳng sẽ nối các đỉnh lại với nhau. Có hai phương pháp vẽ đoạn thẳng trong phần mềm Đó là sử dụng tọa độ tuyệt đối và sử dụng tọa độ tương đối. Trong phần này sử dụng phương pháp vẽ đoạn thẳng sử dụng tọa độ cực tương đối. Chú ý Khi vẽ đoạn thẳng sử dụng phương pháp nàysử dụng phím Tab trên bàn phím để thay đổi thông số của đoạn thẳng từ chiều dài sang góc độ và ngược lại (hình 3.2) . Khi nhập đầy đủ thông số dùng phím Enter để tạo đoạn thẳng. Hình 3.2 Thay đổi thông số của đoạn thẳng khi sử dụng phím Tab Ví dụ Vẽ hình bình hành với các thông số như sau Trang số9
  10. Nhập lệnh L(hoặc nhập lệnh line) Specify first point Chọn điểm P1 bất kỳ Specify next point or [Undo] 200 Tab 0 (Tọa độ cực tương đối của P2 so với P1) Specify next point or [Close/Undo] 100 Tab 60 (Tọa độ cực tương đối của P2 với P1) Specify next point or [Close/Undo] 200 Tab 180 (Tọa độ cực tương đối của P2 với P1) Specify next point or [Close/Undo] 100 Tab 120 (Tọa độ cực tương đối của P2 so với P1 hoặc nhập Close) Specify next point or [Close/Undo]  3.2. Lệnh vẽ đường tròn Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Draw/Circle Circle hoặc C Draw ệnh Circle dùng để vẽ đường tròn. Có 6 phương pháp khác nhau để vẽ đường tròn (hình 3.3). Tuy nhiên trong phần này dùng phương pháp vẽ đường tròn sử dụng tâm (Center) và bán kính R (Radius) (hình 3.4). Hình 3.3 Các phương pháp vẽ đường tròn Nhập lệnh Choặc nhập Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr] 50,50Nhập tọa độ tâm của đường tròn (nhập điểm bất kỳ hoặc tọa độ chính xác, ví dụ 50,50) Specify radius of circle or [Diameter] 50(nhập bán kính hay tọa độ của một điểm của đường tròn) Hình 3.4 Vẽ đường tròn 3.3. Lệnh vẽ cung tròn ( lệnh Arc) Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Draw/Arc Arc hoặc A Draw Trang số10
  11. Sử dụng lệnh Arc để vẽ cung tròn. Trong khi vẽ có thể sử dụng các phương pháp truy bắt điểm đối tượng. Có nhiều cách để vẽ một cung tròn (hình 3.5) Hình 3.5 Các cách vẽ cung tròn Sau đây là phương pháp vẽ cung tròn đi qua ba điểm (hình 3.6). ựa chọn ba điểm bất kỳ trên màn hình đồ họa hay sử dụng ba đỉnh của một đa giác (hình 3.7). Hình 3.6 Vẽ cung tròn đi qua ba điểm a) Ba điểm bất kỳ b) Ba đỉnh của một đa giác Hình 3.7 Vẽ cung tròn đi qua ba điểm P1,P2 và P3 4. Lệnh sao chép đối tượng (lệnh Copy), lệnh lấy đối xứng qua trục (lệnh Mirror) 4.1.Lệnh sao chép đối tượng (lệnh Copy) Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Modify/ Copy Copy hoặc Co Modify ệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến. Có thể Copy từ một đối tượng thành một hay nhiều đối tượng trong một câu lệnh (hình 1.6.1). Nhập lệnh Co  Select objects Chọn đối tượng cần sao chép. Select objects Tiếp tục lựa chọn đối tượng hay dùng phím Enter để kết thúc lựa chọn. Specify base point or [Displacement/mOde] Chọn điểm chuẩn di chuyển. Specify second point or Chọn vị trí sao chép đến hoặc nhập khoảng cách và hướng di chuyển đến. Nhấn phím Esc để thoát lệnh. 4.2. Lệnh lấy đối xứng qua trục (lệnh Mirror) Trang số11
  12. Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Modify/ Mirror Mirror hoặc Mi Modify ệnh Mirror dùng để tạo đối tương mới đối xứng với đối tượng được chọn qua một trục đối xứng (hình 6.6). Nhập lệnh Mi  Select objects Chọn đối tượng bị đối xứng Select objects Chọn tiếp đối tượng hay Enter để kết thúc lựa chọn Specify first point of mirror line Chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng Specify second point of mirror line Chọn điểm thứ hai của trục đối xứng Erase source objects? [Yes/No] ựa chọn xóa hay không đối tượng bị đối xứng (Y_xóa , N_ không xóa) Trước Mirror Sau Mirror Không xóa đối tượng khi Mi Xóa đối tượng khi Mi Hình 6.6Sử dụng lệnh Mirror 5. Lệnh nối tiếp hai đoạn thẳng bởi cung tròn (lệnh Fillet) Nhập lệnh Thanh công cụ FILLET Sử dụng lệnh FILLET cũng tương tự lệnh Chamfer nhưng khác là lệnh Fillet được vát bởi cung tròn nên phải biết được bán kính cần Fillet (hình 10.17) Hình 10.17Lệnh Fillet BÀI 2: CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN VÀ CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN Giới thiệu: Trong bản vẽ điện, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được thể hiện dưới dạng những ký hiệu qui ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hoàn thành một bản vẽ là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang Trang số12
  13. tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử. Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các ký hiệu qui ước là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực hiện các sơ đồ mạch điện, điện tử dân dụng và công nghiệp. 1. Lệnh cắt một phần đối tượng (lệnh Trim) Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Modify/ Trim Trim hoặc Tr Modify ệnh Trim là lệnh cắt một phần đối tượng được giới hạn bởi một hay hai đối tượng giao nhau. Có thể xóa đoạn giữa hoặc ở đầu của các phần giao nhau (hình 5.5). Nhập lệnh Tr hoặc Trim Select objects or Chọn đối tượng làm đường biên (nếu Enter thì chương trình sẽ chọn đường gần đối tượng nhất)  . Ở đây sử dụng phương pháp Enter luôn. Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ Undo] Dùng con trỏ nhấp vào những đoạn thẳng muốn cắt đi (hình 5.5). Hình 5.5 Sử dụng lệnh Trim 2. Lệnh kéo dài đối tượng (lệnh Extend) Trên thanh trình đơn Nhập lệnh Thanh công cụ Modify/ Extend Extend hoặc EX Modify ệnh Extend sử dụng để kéo dài đối tượng đến khi giao với mội đối tượng được chọn (hình 5.7). ệnh Extend ngược lại so với lệnh Trim. Nhập lệnh Ex  Select cutting edges ... Select objects or Chọn đối tượng làm đường biên (nếu Enter thì chương trình sẽ chọn đường gần đối tượng nhất) . Sử dụng phương pháp Enter luôn. Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/ eRase/ Undo] Chọn đối tượng cần kéo dài (hình 5.7) Trước khi Extend Sau khi Extend Trang số13
  14. a) Extend đường thẳng b) Extend đường tròn Hình 5.7 Sử dụng lệnh Extend 3.Ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng Mục tiêu: - Trình bầy được các nguyên tắc vẽ mặt bặng xây dựng - Vẽ và đọc được ký hiệu phòng ốc, mặt bằng xây dựng Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện được thể hiện trong (bảng 2-1). Bảng 2-1.Ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng STT Tên gọi Ký hiệu 1 Tường nhà 5 2 Cửa ra vào 1 cánh 3 Cửa ra vào 2 cánh 4 Cửa gấp, cửa kéo 5 Cửa lùa 1 cánh, 2 cánh 6 Cửa sổ đơn không mở 7 Cửa sổ kép không mở Trang số14
  15. 8 Cửa sổ đơn bản lề bên trái mở ra ngoài 9 Cửa sổ đơn bản lề bên phải mở vào trong 10 Cửa sổ đơn quay 11 Cầu thang: 1 cánh -Được thể hiện bởi hình chiếu bằng. Bao gồm: Cánh, bậc thang và chỗ nghỉ. -Hướng đi lên thể hiện bằng đường gãy khúc,chấm tròn ở bậc đầu tiên, mũi tên ở bậc cuối cùng. 2 cánh 3 cánh Trang số15
  16. 12 Bếp đun than củi: - Không ống khói - Có ống khói 13 Bếp hơi: - Hai ngọn - Bốn ngọn 14 Phòng tắm riêng từng người: - Sát tường - Không sát tường 15 Bồn tắm 16 Phòng tắm hoa sen 17 Hồ nước 18 Sàn nước 19* Chậu rửa mặt 20 Hố xí Trang số16
  17. 4.Ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng Mục tiêu: - Trình bầy được các nguyên tắc vẽ sơ đồ điện chiếu sáng - Vẽ và đọc được ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng 4.1.Nguồn điện Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613- 75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2-2) Bảng 2-2.Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan STT Tên gọi Ký hiệu Ghi chú 1 Dòng điện 1 chiều DC; 2 Dòng điện 1 chiều 2 đường 2 U dây có điện áp U 3 Dòng điện AC sine AC; 4 Dây trung tính N, O 5 Mạng điện 3 pha 4 dây 3 + N 6 Dòng điện xoay chiều có số m, f, U pha m, tần số f và điện áp U 7 Các dây pha của mạng điện 3 A/L1; B/L2; C/L3 Thường dùng pha màu: A – vàng; B – xanh; C – đỏ 8 Hai dây dẫn không nối nhau về điện 9 Hai dây dẫn nối nhau về điện 10 Nối đất 11 Nối vỏ máy, nối mass 12 Dây nối hình sao 13 Dây nối hình sao có dây trung tính Trang số17
  18. 14 Dây quấn 3 pha nối hình sao kép - Không có trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 15 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác 16 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác kép 17 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác hở 18 Dây quấn 6 pha nối thành 2 hình sao ngược - Không có dây trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 19 Dây quấn 2 pha 4 dây - Không có dây trung tính - Có dây trung tính 4.2. Đèn điện và thiết bị dùng điện Các dạng đ n điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2-3) Bảng - 3.Các dạng đèn điện và các thiết bị dùng điện STT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1 òđiện trở 2 ò hồ quang 3 ò cảm ứng 4 ò điện phân Trang số18
  19. 5 Máy điện phân bằng từ 6 Chuông điện 7 Quạt trần, quạt treo tường 8 Đ n sợi đốt (6 - 8) 9 Đ n huỳnh quang (8 - 10) (3 - 4) 10 Đ n nung sáng có chụp 11 Đ n chiếu sâu có chụp tráng men 12 Đ n có bóng tráng gương 13 Đ n thủy ngân có áp lực cao 14 Đ n chống nước và bụi 15 Đ n chống nổ không chụp 16 Đ n chống nổ có chụp 17 Đ n chống hóa chất ăn mòn 18 Đ n chiếu nghiêng 19 Đ n đặt sát tường Trang số19
  20. hoặc sát trần 20 Đ n chiếu sáng cục bộ 21 Đ n chiếu sáng cục bộ và cómáy giảm áp. 22 Đ n chùm huỳnh quang 23 Đ n tín hiệu 4.3.Thiết bị đóng cắt, bảo vệ Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2-4) Bảng 2-4. Ký hiệu các thiết bị đóng cắt, bảo vệ STT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1 Cầu dao 1 pha 2 Cầu dao 1 pha 2 ngả (cầu dao đảo 1 pha) 3 Cầu dao 3 pha 4 Cầu dao 3 pha 2 ngả (cầu dao đảo 3 pha) 5 Công tắc 2 cực: 6 Công tắc 3 cực: 7 Công tắc xoay 4 cực: Trang số20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1