Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
lượt xem 6
download
Giáo trình "Vẽ kỹ thuật (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" biên soạn với mục tiêu giúp người học nêu được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) về bản vẽ kỹ thuật; trình bày được các quy ước vẽ một số chi tiết và mối ghép. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH/NGHỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- Bình Định, năm 2018 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình lưu hành nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Từ lâu với sự phát triển của những hoạt động sản xuất của con người, hình vẽ được phát triển với các phương pháp biểu diễn khác nhau. Ngày nay muốn xây dựng một công trình kiến trúc kỹ thuật, muốn chế tạo một sản phẩm máy nhất thiết phải có hình biểu diễn lên trên mặt phẳng của tờ giấy vẽ ta gọi nó là bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là một bản vẽ diễn tả một vật thể không gian lên một mặt phẳng nhằm mục đích sản xuất ra vật thể đó. Vì vậy Bản vẽ kỹ thuật phải vẽ chính xác rõ ràng để không gây ra sai hỏng trong sản xuất. Để đạt được yêu cầu trên Bản vẽ kỹ thuật được thiếp lập bằng phương pháp riêng gọi là phương pháp chiếu và tuân thủ theo những quy tắc nhất định. Các cán bộ kĩ thuật, cũng như người công nhân phải căn cứ vào bản vẽ để vạch quy trình công nghệ hoặc kiểm tra kích thước, hình dáng và các điều kiện kĩ thuật… đã cho trong bản vẽ. Với khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, trình độ hiểu biết bản vẽ là một trong những tiêu chuẩn cơ bản nhất để đánh giá khả năng của người công nhân. Đối với ngành ta có công thức (Lắp Máy + Bản vẽ). Đối với Trường kỹ thuật: Môn vẽ kỹ thuật là môn kĩ thuật cơ sở quan trọng nó cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản về bản vẽ. Bồi dưỡng năng lực đọc và lập bản vẽ, bồi dưỡng và phát triển trí tưởng tưởng không gian về tư duy kĩ thuật. Rèn luyện tác phong làm việc của người lao động mới khoa học chính xác có ý thức tổ chức kỉ luật, cẩn thận và kiên mẫn. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! …………., ngày……tháng……năm 2018 Tham gia biên soạn 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 3 MỤC LỤC 4 BÀI 1: DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ.............. 10 1. Dụng cụ, vật liệu vẽ.............................................................................................. 10 1.1. Dụng cụ..................................................................................................... 10 1.2. Vật liệu vẽ................................................................................................. 12 2. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ..................................................................................13 2.1. Khổ giấy....................................................................................................13 2.2. Khung bản vẽ và khung tên.......................................................................13 2.3. Tỷ lệ.......................................................................................................... 14 2.4. Đường nét..................................................................................................15 2.5. Chữ và số viết trên bản vẽ.........................................................................17 2.6. Ghi kích thước (TCVN 7583-1:2006).......................................................18 3. Trình tự lập bản vẽ................................................................................................ 23 3.1. 1.3.1.Giai đoạn chuẩn bị........................................................................... 23 3.2. Giai đoạn thực hiện................................................................................... 23 3.3. Giai đoạn hoàn chỉnh................................................................................ 23 BÀI 2: VẼ HÌNH HỌC................................................................................................. 26 1. Chia đều đọan thẳng, đường tròn..........................................................................26 1.1. Chia đều đoạn thẳng..................................................................................26 1.2. Chia đều đường tròn..................................................................................27 1.3. Chia đường tròn ra 7,9,11... phần bằng nhau............................................ 28 2. Vẽ độ dốc và độ côn............................................................................................. 29 2.1. Vẽ độ dốc.................................................................................................. 29 2.2. Vẽ độ côn:................................................................................................. 29 3. Vẽ nối tiếp.............................................................................................................29 3.1. Vẽ tiếp tuyến với đường tròn.................................................................... 29 3.2. Vẽ cung nối tiếp 2 đường thẳng................................................................31 3.3. Vẽ cung nối tiếp 1 đường tròn với 1 đường thẳng.................................... 32 3.4. Vẽ cung nối tiếp 2 đường tròn:................................................................. 33 3.5. Ứng dụng...................................................................................................34 4. Vẽ một số đường cong hình học........................................................................... 36 4
- 4.1. Đường elip................................................................................................ 36 4.2. Parabol...................................................................................................... 37 4.3. Đường xoắn ốc Archimet..........................................................................38 4.4. Đường thân khai của đường tròn.............................................................. 38 5. Trình tự lập bản vẽ................................................................................................ 39 5.1. Giai đoạn chuẩn bị.................................................................................... 39 5.2. Giai đoạn thực hiện................................................................................... 39 5.3. Giai đoạn hoàn chỉnh................................................................................ 39 BÀI 3: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC...........................................................................42 1. Khái niệm về các phép chiếu................................................................................ 42 1.1. Các phép chiếu.......................................................................................... 42 1.2. Phương pháp vẽ các hình chiếu vuông góc...............................................43 2. Hình chiếu vuông góc của các yếu tố hình học.................................................... 44 2.1. Hình chiếu của điểm................................................................................. 44 2.2. Hình chiếu của một đường thẳng.............................................................. 46 2.3. Hình chiếu của mặt phẳng.........................................................................47 3. Hình chiếu của các khối hình học.........................................................................49 3.1. Khối đa diện.............................................................................................. 49 3.2. Khối tròn................................................................................................... 52 4. Trình tự lập bản vẽ................................................................................................ 54 4.1. Giai đoạn thực hiện................................................................................... 54 4.2. Giai đoạn hoàn chỉnh................................................................................ 54 BÀI 4: GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ....................................................................... 59 1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học....................................................... 59 1.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện..............................................59 1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối tròn...................................................60 2. Giao tuyến của các khối hình học.........................................................................62 2.1. Giao tuyến của hai khối đa diện................................................................63 2.2. Giao tuyến của hai khối tròn..................................................................... 63 2.3. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn................................................65 3. Trình tự lập bản vẽ................................................................................................ 66 3.1. Giai đoạn chuẩn bị.................................................................................... 66 5
- 3.2. Giai đoạn thực hiện................................................................................... 66 3.3. Giai đoạn hoàn chỉnh................................................................................ 66 BÀI 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO................................................................................. 74 1. Khái niệm về hình chiếu trục đo...........................................................................74 1.1. Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo......................................... 74 1.2. Hệ số biến dạng theo trục đo.....................................................................74 1.3. Phân lọai hình chiếu trục đo......................................................................75 2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều........................................................................ 75 3. Hình chiếu trục đo xiên cân.................................................................................. 76 4. Trình tự vẽ hình chiếu trục đo...............................................................................78 4.1. Chọn lọai hình chiếu trục đo..................................................................... 78 4.2. Dựng hình chiếu trục đo............................................................................78 BÀI 6: HÌNH CHIẾU VẬT THỂ..................................................................................86 1. Các loại hình chiếu............................................................................................... 86 1.1. Hình chiếu cơ bản..................................................................................... 86 1.2. Hình chiếu phụ.......................................................................................... 87 1.3. Hình chiếu riêng phần............................................................................... 88 2. Cách vẽ hình chiếu của vật thể............................................................................. 88 2.1. Ví dụ 1:......................................................................................................89 2.2. Ví dụ 2:.....................................................................................................89 3. Cách ghi kích thước của vật thể............................................................................90 4. Đọc bản vẽ và vẽ hình chiếu thứ 3........................................................................92 5. Trình tự lập bản vẽ................................................................................................ 93 5.1. Giai đoạn chuẩn bị.................................................................................... 93 5.2. Giai đoạn thực hiện................................................................................... 93 5.3. Giai đoạn hoàn chỉnh................................................................................ 94 BÀI 7: HÌNH CẮT, MẶT CẮT.................................................................................... 97 1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt..........................................................................97 2. Hình cắt.................................................................................................................98 2.1. Phân lọai hình cắt......................................................................................98 2.2. Kí hiệu và quy ước về hình cắt............................................................... 101 3. Mặt cắt................................................................................................................ 103 6
- 3.1. Phân lọai mặt cắt..................................................................................... 103 3.2. Ký hiệu và quy ước của mặt cắt..............................................................104 4. Hình trích............................................................................................................ 105 4.1. Định nghĩa:..............................................................................................105 4.2. Kí hiệu và qui định về hình trích.............................................................106 5. Trình tự lập bản vẽ.............................................................................................. 106 5.1. Giai đoạn chuẩn bị.................................................................................. 106 5.2. Giai đoạn thực hiện................................................................................. 106 5.3. Giai đoạn hoàn chỉnh.............................................................................. 106 BÀI 8: BẢN VẼ CHI TIẾT VÀ BẢN VẼ LẮP..........................................................110 1. Bản vẽ chi tiết..................................................................................................... 110 1.1. Khái niệm chung..................................................................................... 110 1.2. Nội dung bản vẽ chi tiết.......................................................................... 110 1.3. Cách lập bản vẽ chi tiết........................................................................... 111 1.4. Biểu diễn quy ước và đơn giản hoá hình biểu diễn.................................114 1.5. Kết cấu hợp lí của chi tiết........................................................................115 1.6. Ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết.......................................................... 117 1.7. Đọc bản vẽ chi tiết.................................................................................. 121 2. Bản vẽ lắp........................................................................................................... 130 2.1. Khái niệm chung..................................................................................... 130 2.2. Nội dung của bản vẽ lắp..........................................................................130 2.3. Quy ước biểu diễn trên bản vẽ lắp.......................................................... 133 2.4. Biểu diễn một số kết cấu trên bản vẽ lắp................................................ 134 2.5. Ổ lăn........................................................................................................136 2.6. Cách lập bản vẽ lắp................................................................................. 137 2.7. Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết........................................................... 139 2.8. Ví dụ:.......................................................................................................140 7
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Vẽ kỹ thuật Mã môn học: MH 07 Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Vẽ kỹ thuật là môn học kỹ thuật cơ sở trong chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề Chế tạo thiết bị cơ khí. - Tính chất: Môn Vẽ kỹ thuật là môn học mang nhiều tính chất thực hành. Đối tượng của môn học là bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn quốc gia và Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Nêu được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) về bản vẽ kỹ thuật. + Trình bày được các quy ước vẽ một số chi tiết và mối ghép. - Về kỹ năng: + Vẽ được các giao tuyến, hình chiếu, hình cắt của vật thể. + Đọc và lập được bản vẽ, vẽ tách được chi tiết trong bản vẽ lắp và bản vẽ thi công. + Xác định được kích thước, trình tự lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật lắp ghép các chi tiết, bộ phận máy. - Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: + Có ý thức học tập tích cực, tự giác, chủ động. III. Nội dung môn học: Thời gian Số Tên chương/mục T TT TS LT KT H 1 Bài 1: Dụng cụ, vật liệu và tiêu chuẩn trình bày 9 6 3 bản vẽ 1. Dụng cụ, vật liệu vẽ 2. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ 3. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành Bài 2. Vẽ hình học 9 6 3 1. Chia đều đọan thẳng, đường tròn 2. Vẽ độ dốc và độ côn 3. Vẽ nối tiếp 2 4. Vẽ một số đường cong hình học 5. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành 8
- Thời gian Số Tên chương/mục T TT TS LT KT H 3 Bài 3: Hình chiếu vuông góc 12 9 2 1 1. Khái niệm về các phép chiếu 2. Hình chiếu vuông góc của các yếu tố hình học 3. Hình chiếu của các khối hình học 4. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành 4 Bài 4: Giao tuyến vật thể 9 6 3 1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học 2. Giao tuyến của các khối hình học 3. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành 5 Bài 5: Hình chiếu trục đo 18 3 14 1 1. Khái niệm về hình chiếu trục đo 2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều 3. Hình chiếu trục đo xiên cân 4. Trình tự vẽ hình chiếu trục đo Câu hỏi Bài tập thực hành 6 Bài 6: Hình chiếu vật thể 15 9 6 1. Các loại hình chiếu 2. Cách vẽ hình chiếu vật thể 3. Cách ghi kích thước của vật thể 4. Đọc bản vẽ và vẽ hình chiếu thứ 3 5. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành 7 Bài 7: Hình cắt, mặt cắt 9 3 6 1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt 2. hình cắt 3. Mặt cắt 4. Hình trích 5. Trình tự lập bản vẽ Câu hỏi Bài tập thực hành 8 Bài 8: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp 9 3 5 1 1. Bản vẽ chi tiết 9
- Thời gian Số Tên chương/mục T TT TS LT KT H 2. Bản vẽ lắp Câu hỏi Bài tập thực hành Cộng 90 45 43 2 Nội dung của môn học: BÀI 1: DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ Mã bài: MH07-01 Giới thiệu: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm trong buôn bán, chuyển giao công nghệ, trao đổi hàng hoá hay dịch vụ và thông tin. Do đó, bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Mục tiêu: - Kể tên được các dụng cụ, vật liệu vẽ thông dụng - Xác định được các khổ giấy. - Ghi chữ và số trên bản vẽ theo mẫu chữ tiêu chuẩn qui định. - Sử dụng đúng các loại đường nét khi trình bày bản vẽ. - Ghi kích thước trên bản vẽ đúng theo tiêu chuẩn qui định. 1. Dụng cụ, vật liệu vẽ 1.1. Dụng cụ 1.1.1. Ván vẽ Làm bằng gỗ mền mặt ván phẳng và nhẵn. Hai biên trái và phải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt biên trái ván vẽ phải phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T (Hình 1-1) Hình 1.1. Ván vẽ Hình 1.2. Thước chữ T 1.1.2. Thước chữ T 10
- Thước T được sử dụng gắn liền với ván vẽ, (Hình 1-1). Thước T kết hợp với ván vẽ để dựng các đường bằng (đường nằm ngang). Khi vẽ, thước T luôn phải áp sát và không được rời ván (Hình 1-2), (Hình 1-3) Hình 1.3. Cách vạch các đường thẳng song song 1.1.3. Êke Êke vẽ kỹ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều. Êke phối hợp với thước chữ T hay hai êke phối hợp với nhau để vạch các đường thẳng đứng hay các đường nghiêng hoặc để vẽ các góc (Hình 1-4) (Hình 1-5). Hình 1.4. Êke 45° và 60° Hình 1.5. Cách vạch các đường thẳng đứng và đường xiên 1.1.4. Hộp compa Hộp compa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ sau: Compa quay đường tròn, compa đo, bút kẻ mực … (Hình 1-6), (Hình 1-7), (Hình 1-8). (Hình 1-9). Hình 1.6. Cách vẽ đường tròn 11
- Hình 1.7. Cách vẽ đường tròn bé Hình 1.8. Cách dùng com pa đo Hình 1.9. Cách dùng bút kẻ mực 1.1.5. Thước cong Hình 1.10. Cách vẽ đường cong Thước cong dùng để vẽ các đường cong có hình dạng khác nhau và có thể vẽ các đường ellipse, parabon, hypebon, … 1.2. Vật liệu vẽ 1.2.1. Giấy vẽ Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy Crôki). Đó là loại giấy trắng dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn, mặt trái ráp. Khi vẽ dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay kẻ ô vuông. 1.2.2. Bút chì Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là loại bút chì đen. Bút chì đen có các loại cứng, ký hiệu bằng chữ H và loại mền ký hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đó có chữ số đứng ở trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mền khác nhau. Hệ số càng lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mền càng lớn . ví dụ H, 2H, 3H…; Loại bút chì mềM: B, 2B, 3B… Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB. Trong vẽ kỹ thuật, thường dùng loại bút chì có ký hiệu là H, 2H để vẽ nét mảnh và dùng loại bút chì có ký hiệu là HB, B để vẽ các nét đậm hoặc viết chữ. 12
- Bút chì được vót nhọn hay vót theo hình lưỡi đục (Hình 1-11). Hình 1.11. Bút chì Ngoài giấy và bút chì ra còn có một số vật liệu khác. Như tẩy dùng để tẩy chì hay mực, giấy nhám để mài bút chì, đinh mũ để cố định bản vẽ. 2. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ 2.1. Khổ giấy Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ. Các khổ giấy có hai loại: các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ. Các khổ giấy chính theo TCVN, ISO-A gồm: A0– A4 (hình 1.12) - Khổ A0 có diện tích bằng 1m² ( 841x1189) Hình 1.12. Các khổ giấy chính - Các khổ tiếp theo có được bằng cách chia đôi cạnh dài của khổ giấy trước như bảng sau: Bảng 1.1 Kích thước cạnh của khổ giấy phụ là bội số của kích thước cạnh của khổ giấy chính. 2.2. Khung bản vẽ và khung tên Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. 13
- 2.2.1. Khung bản vẽ: Kẻ bằng nét liền đậm cách mép khổ giấy 5mm nếu bản vẽ được đóng thành từng tập thì cạch trái của khung vẽ kẻ cách mép trái khổ giấy một khoảng bằng 25mm. Hình 1.13. Khung bản vẽ 2.2.2. Khung tên: Phải bố trí ở góc dưới bản vẽ . Trên khổ A4, khung tên được đặt theo cạnh ngắn, trên các khổ giấy khác, khung tên có thể đặt theo cạch dài hay cạch ngắn của khổ giấy. Hình 1.14. Khung tên trong trường học ô 1. Đầu đề của bài tập hay tên gọi của chi tiết. ô 2. Vật liệu của chi tiết. ô 3. Tỷ lệ bản vẽ. ô 4. Ký hiệu bài tập hay bản vẽ. ô 5. Họ tên người vẽ. ô 6. Ngày lập bản vẽ. ô 7. Chữ kí của giáo viên. ô 8. Ngày kiểm tra bản vẽ. ô 8. Tên trường lớp. Ô1 Chữ viết hoa khổ 5 hoặc 7. Các ô khác viết chữ thường khổ 3,5. 2.3. Tỷ lệ 14
- Trên các bản vẽ kỹ thuật tùy theo độ lớn và độ phức tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định. Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể (Hình 1-15). Hình 1.15. Tỉ lệ hình vẽ TCVN 3 – 74 tỉ lệ quy định các hình biểu diễn trên các bản vẽ cơ khí phải chọn tỉ lệ trong các dãy sau : Bảng 1.2 1 : 2 ; 1 : 2,5 ; 1 : 4 ; 1 :5 ; 1 : 10 ; 1 : 15 ; 1 : 20 ; 1 : 25 ; 1 : 40 Tỉ lệ thu nhỏ ; 1 : 50 ; 1 : 75 1 : 100 … Tỉ lệ nguyên 1:1 hình Tỉ lệ phóng to 2 : 1 ; 2,5 : 1 ; 4 : 1 ; 5 : 1 ; 10 : 1 ; 20 : 1 ; 40 : 1 ; 50 : 1 ; 100 : 1 Trong trường hợp cần thiết cho phép dùng tỉ lệ phóng to (100n):1 với n là số nguyên dương. Ký hiệu tỉ lệ là chữ TL, Ví dụ TL1 : 2 ; TL 5 : 1 nếu tỉ lệ ghi ở ô dành riêng trong khung tên thì không cần ghi ký hiệu. 2.4. Đường nét Để biểu diễn vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Các loại nét vẽ được qui định trong TCVN 8.1993 phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 128 - 1982. 2.4.1. Chiều rộng các nét vẽ Các chiều rộng d của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và lấy trong dãy kích thước sau : 0,13 ; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2(mm) Trên một bản vẽ, chỉ dùng ba bề rộng đường nét : nét mảnh (d), nét đậm (2d) và nét rất đậm (4d). Chọn nhóm nét thường theo tỉ lệ 1: 2: 4. Ví dụ : nhóm 0,35 – 0,7 – 1,4 Ưu tiên dùng nét 0,5mm và 0,7mm làm nét đậm 15
- 2.4.2. Qui tắc vẽ các nét - Đường nét phải thống nhất trên cùng một bản vẽ. - Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì thứ tự ưu tiên như sau: nét liền đậm, nét đứt, nét gạch chấm đậm, nét gạch chấm mảnh, nét gạch hai chấm mảnh, nét liền mảnh. - Khoảng cách tối thiểu của hai đường song song là 0,7mm - Các nét vẽ cắt nhau, tốt nhất là tại nét gạch - Nét gạch chấm phải được bắt đầu và kết thúc bởi các nét gạch - Đối với nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét liền thì chỗ nối tiếp để hở. Các trường hợp khác, các đường nét cắt nhau phải vẽ chạm vào nhau. - Đối với đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12mm,cho phép dùng nét liền mảnh thay cho nét chấm gạch (hình 1.16) Hình 1.16. Qui tắc vẽ các nét Hình dạng và ứng dụng của các loại nét như sau (hình 1.17 và bảng 1.3): Hình 1.17. Ứng dụng các nét vẽ 16
- Bảng 1.3. Tiêu chuẩn đương nét 2.5. Chữ và số viết trên bản vẽ Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ, còn có những con số kích thước, những kí hiệu bằng chữ, những ghi chú ...Chữ và chữ số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây lầm lẫn. TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ , qui định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. 2.5.1. Khỗ chữ Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm, có các khổ chữ sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40. Chiều rộng của nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. 2.5.2. Kiểu chữ Có các kiểu chữ sau: - Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 75º với d = 1/14 h - Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 75º với d = 1/10 h. Các thông số của chữ được qui định như sau (Bảng 1.4): 17
- Hình 1.18. Các thông số của chữ viết Bảng 1.4. Qui định về các thông số của chữ viết Khi viết chữ phải kẻ đường dẫn, có thể kẻ bằng bút chì nhạt hay đầu compa. Có thể giảm một nửa khoảng cách a giữa các chữ và chữ số có nét kề nhau, không song song với nhau như các chữ L, A, V, T... Dưới đây là mẫu chữ và số kiểu B đứng và B nghiêng (hình 1.16): Hình 1.19. Kiểu chữ B đứng và B nghiêng 2.6. Ghi kích thước (TCVN 7583-1:2006) 18
- Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn cuả vật thể được biểu diễn. Ghi kích thước trên bản vẽ là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các qui định cuả TCVN 7583-1:2006 2.6.1. Qui định chung - Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng - Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn cuả vật thể được biểu diễn. Không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ. - Đơn vị đo độ dài và sai lệch giới hạn của nó là milimét, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. - Dùng đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó là độ, phút, giây. - Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần. - Kích thước có quan hệ nên được ghi theo từng nhóm để dễ đọc. 2.6.2. Các thành phần của một kích thước - Đường kích thước - Đường gióng - Mũi tên - Giá trị kích thước Hình 1.20. Các thành phần của một kích thước a) Đường kích thước - Đường kích thước được vẽ song song và có độ dài bằng đoạn thẳng cần ghi kích thước. - Đường kích thước độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm . - Đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc (hình1.20). - Không dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường kích thước. - Đường kích thước dùng để xác định phần tử được ghi kích thước. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh . - Trong trường hợp hình vẽ là hình đối xứng, nhưng không vẽ hoàn toàn hoặc hình cắt bán phần thì đường kích thước của phần tử đối xứng được vẽ không hoàn toàn (hình1.21). - Nếu hình biểu diễn cắt lià thì đường kích thước vẫn phải vẽ suốt và chữ số kích thước vẫn ghi chiều dài toàn bộ (hình 1.23) 19
- Hình 1.21. Kích thước hình đối xứng b) Đường gióng - Đường gióng giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường gióng vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường ghi kích thước một khoảng xấp xỉ 8 lần chiều rộng nét d (8d). - Ở chỗ có cung lượn , đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung lượn (hình1.22). - Đường gióng của kích thước độ dài kẻ vuông góc với đường kích thước, trường hợp đặc biệt cho kẻ xiên góc (hình1.23). - Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao thấy làm đường gióng. Hình 1.22. Đường gióng chỗ cung lượn Hình 1.23. Đường gióng kẻ xiên c) Mũi tên - Mũi tên đặt ở hai đầu đường kích thước, chạm vào đường đóng. Góc ở mũi tên khoảng 30o. - Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. - Nếu đường kích thước ngắn quá thì mũi tên được vẽ phía ngoài hai đường gióng (hình1.24a). - Nếu các đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chổ để vẽ mũi tên, thì dùng dấu chấm hay vạch xiên thay cho mũi tên (hình1.24b). 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
67 p | 37 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 28 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
58 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 35 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
73 p | 32 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
59 p | 23 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
58 p | 41 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
189 p | 7 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 32 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành cần, cầu trục - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
63 p | 8 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
102 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
86 p | 18 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
75 p | 26 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
58 p | 8 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
48 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn