Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
lượt xem 3
download
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những kiến thức cơ bản về trình bày bản vẽ; Vẽ hình học; Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản; Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật; Bản vẽ kỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 741 / QĐ-CĐCG ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Trường Cao Đẳng Cơ Giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1
- Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, và đặc biệt là trong thiết kế, chế tạo các chi tiết thiết bị Cơ khí ngày càng có tính chính xác cao, đối với người thợ sửa chữa ôtô, ngoài việc sau khi ra trường cần nắm chắc những kiến thức về chuyên môn, sinh viên cần trang bị cho mình một số kiến thức chung về cơ khí nhất định. Vẽ kỹ thuật là một môn học đáp ứng được một phần của yêu cầu đó. Trong môn học này sẽ trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ cơ khí, giúp sinh viên hiểu được bản chất của bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hiểu được cách trình bày một bản vẽ kỹ thuậtvà biết cách sử dụng một số dụng cụ vẽ thông dụng, một trong những kỹ năng rất quan trọng của người thợ sửa chữa. Nội dung của giáo trình biên soạn được dựa trên sự kế thừa nhiều tài liệu của các trường đại học và cao đẳng, kết hợp với yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên các trường dạy nghề trong cả nước. Để giúp cho sinh viên có thể nắm được những kiến thức cơ bản nhất của môn Vẽ kỹ thuật,nhóm biên soạn đã sắp xếp môn học thành từng chương theo thứ tự: Chương 1. Những kiến thức cơ bản về trình bày bản vẽ. Chương 2. Vẽ hình học. Chương 3. Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản. Chương 4. Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. Chương 5. Bản vẽ kỹ thuật. Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình đào tạo Trường Cao đẳng Cơ giới. Sau mỗi bài học đều có các bài tập đi kèm để sinh viên có thể nâng cao tính thực hành của môn học. Do đó, người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng các nội dung trong chương trình. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày 31tháng 10 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Đình Kiên Chủ biên 2. ………….............. 3. .............................. 3
- MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học: MH11 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy sau các môn học: MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH11, - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở - Ý nghĩa: Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật dùng để diễn đạt ý tưởng của người thiết kế, mà môn cơ sở của nó là môn hình học trong toán học và môn hình hoạ, vẽ kỹ thuật. Việc ứng dụng của môn học đã được hình thành từ rất lâu, nó được áp dụng không chỉ trong việc xây dựng mà nó còn được áp dụng trong việc chế tạo các thiết bị cơ khí, thực sự trở thành một môn học vô cùng quan trọng và phát triển cùng với các thời kỳ phát triển của ngành cơ khí trên thế giới và ngày càng hoàn thiện về tiêu chuẩn cũng như các qui ước của hệ thống của các tổ chức trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin thì vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào việc số hoá bản vẽ cũng như tự động thiết kế bản vẽ ngày càng có thêm nhiều tiện ích và phát triển mạnh mẽ. Chắc chắn trong tương lai ngành vẽ kỹ thuật còn phát triển nhanh hơn. Sau khi học xong môn học, người học sẽ hiểu và sử dụng được các phương pháp cơ bản trong cách dựng và đọc bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết) một 4
- cách cơ bản nhất, đồng thời cung cấp cho người đọc các thông tin cơ bản về các tiêu chuẩn, qui phạm trong trình bày và dựng bản vẽ kỹ thuật. - Vai trò: Cung cấp một phần kiến thức cơ sở, nghề công nghệ ô tô. Mục tiêu của môn học: + Trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thụât cơ khí, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu và vẽ qui ước. + Giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ khí. + Lập được các bản vẽ phác và bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đúng TCVN. + Đọc được các bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ động của các cơ cấu, các hệ thống trên ô tô. + Tuân thủ đúng qui định, qui phạm về vẽ kỹ thuật. + Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận, kỷ luật, chính xác và khoa học. Mục tiêu của môn học : - Kiến thức: A1. Phát biểu đúng khái niệm và tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật; A2. Trình bày được các tiêu chuẩn về khung vẽ, khung tên, tỷ lệ, chữ viết, con số, kỹ hiệu một số loại vật liệu, các nét vẽ và các qui định về ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật; A3. Kể tên và sử dụng được các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật; A4. Trình bày được các phép dựng hình cơ bản. - Về kỹ năng: B1. Chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ vẽ kỹ thuật đúng theo kế hoạch đã lập; B2. Lựa chọn đúng dụng cụ, khổ giấy vẽ. B3. Thực hiện hàn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; B4. Sắp xếp thiết bị dụng cụ hợp lý, bố trí nơi làm việc khoa học. B5. Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức đã học: khái niệm, công dụng bản vẽ kỹ thuật; chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, khổ giấy vẽ. B6. Bài thực hành giao cho cá nhân, nhóm: viết chữ, con số và ghi kích thước cho một số chi tiết đơn giản. B7. Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: có đủ các thiết bị, dụng cụ vẽ thông dụng, thời gian theo chương trình đào tạo; B8. Kết quả và sản phẩm phải đạt được: nhận dạng, sử dụng được các thiết bị, dụng cụ vẽ, viết chữ, con số và ghi kích thước đúng tiêu chuẩn. B9. Hình thức trình bày đúng các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Chấp hành nội qui lớp học, phòng học; C2. Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học; C3. Tuân thủ thời gian học tập và thực hành; C4. Ý thức tiết kiệm, kỷ luật; C5. Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm; 1. Chương trình khung nghề công nghệ ô tô Mã Tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) MH, Tổng số Trong đó 5
- Thực hành/thực Thi/ Lý tập/thí kiểm MĐ Tên môn thuyết nghiệm/ tra học, mô bài tập/ thảo đun luận I Các môn học chung 12 255 94 148 13 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn 73 1665 523 1050 92 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 20 360 201 139 20 MH 07 Điện kỹ thuật 3 45 42 0 3 MH 08 Cơ ứng dụng 3 45 34 9 2 MH 09 Vật liệu học 3 45 30 12 3 MH 10 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật 3 45 30 12 3 MH 11 Vẽ kỹ thuật 3 60 30 27 3 MH 12 An toàn lao động 2 30 25 3 2 MĐ 13 Thực hành Hàn – Nguội cơ bản 3 90 10 76 4 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn 53 1305 322 911 72 MĐ 14 Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa 3 60 45 13 2 chữa MĐ 15 Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định 5 120 24 90 6 của động cơ MĐ 16 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân 2 60 15 41 4 phối khí MĐ 17 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi 2 60 23 33 4 trơn và hệ thống làm mát MĐ 18 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên 4 90 21 63 6 liệu động cơ xăng MĐ 19 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên 4 90 22 62 6 liệu động cơ diesel MĐ 20 Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô 5 90 19 67 4 tô MĐ 21 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền 4 105 30 69 6 lực MĐ 22 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di 3 60 14 42 4 chuyển MĐ 23 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái 3 90 21 63 6 MĐ 24 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh 3 90 21 63 6 MĐ 25 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô - xe máy 3 60 16 40 4 MĐ 26 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều 3 60 12 44 4 hòa không khí trên ô tô 6
- MĐ 27 Chẩn đoán - Sửa chữa PAN ô tô 4 90 24 60 6 MĐ 28 Thực tập sản xuất 5 180 15 161 4 Tổng 85 1920 617 1198 105 2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Tên chương Thực hành, thí Kiểm Số TT Tổng Lý mục nghiệm, thảo tra số thuyết luận, bài tập Chương 1:Những kiến thức cơ bản về lập 1 08 4 4 0 bản vẽ kỹ thuật 1. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật 4 2 2 0 2. Dựng hình cơ bản 4 2 2 0 2 Chương2: Vẽ hình học 10 06 4 0 1. Chia đều đường tròn 2 2 0 0 2. Vẽ nối tiếp 4 2 2 0 3. Vẽ đường elip 4 2 2 0 Chương 3: Các phép chiếu và hình chiếu cơ 3 10 6 3 01 bản 1. Hình chiếu của điểm đường thẳng, mặt 3 2 1 0 phẳng 2. Hình chiếu các khối hình học đơn giản 3 2 1 3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học 2 2 0 0 4. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn 2 2 0 0 Chương 4: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ 4 20 7 12 01 thuật 1. Hình chiếu trục đo 7 3 4 0 2. Hình chiếu của vật thể 7 3 4 0 3. Hình cắt và mặt cắt 3 1 2 0 4.Bản vẽ chi tiết 3 0 2 1 5 Chương 5: Bản vẽ kỹ thuật 12 3 8 01 1. Vẽ quy ước 6 1 5 0 2. Bản vẽ lắp 3 1 2 0 3. Sơ đồ của một số hệ thống truyền động 3 1 1 1 Tổng cộng 60 30 27 3 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, giấy vẽ A4, A3, thước, bút chì, compa, tẩy..... 7
- 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu quy ước trên bản vẽ, tỉ lệ, những mặt phăng chiếu. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 3 Sau 20 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Viết Tự luận A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 60 giờ học C1, C2, 4.2.3. Cách tính điểm Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Công nghệ Ôtô 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8
- 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]- Giáo trình môn học Vẽ Kỹ thuật do Tổng cục dạy nghề ban hành. [2]- Trần Hữu Quế, Vẽ kỹ thuật: NXB GD, năm 2001 [3]- Trần hữu Quế, Nguyễn Văn Tuấn, Giáo trình vẽ kỹ thuật: NXB GD, năm 2002 9
- CHƯƠNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT Mã bài: MH11-01 Giới thiệu: Trình bày bản vẽ kỹ thuật theo đúng các tiêu chuẩn là bắt buộc đối với mỗi bản vẽ, các tiêu chuẩn khi trình bày bản vẽ giúp người thợ gia công chế tạo sản phẩm đảm bảo tính chất, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Nội dung lý thuyết và các bài tập của Chương 1 sẽ giúp người học có được các kiến thức và kỹ năng cơ bản ban đầu về trình bày bản vẽ kỹ thuật. Mục tiêu: - Hoàn chỉnh bản vẽ một chi tiết máy đơn giản với đầy đủ nội dung theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam: Kẻ khung bản vẽ, kẻ khung tên, ghi nội dung khung tên, biểu diễn các đường nét, ghi kích thướcv.v. khi được cung cấp bản vẽ phác của chi tiết. - Tuân thủ đúng qui định, qui phạm về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn 10
- - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. 1.1 Khái niệm và tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. Tiêu chuẩn hoá là việc đề ra những mẫu mực phải theo (Tiêu chuẩn- Standard) cho các sản phẩm xã hội; việc này rất cần thiết trong thực tế sản xuất, tiêu dùng và giao lưu quốc tế. Các Tiêu chuẩn đề ra phải có tính khoa học, có tính thực tiễn và tính pháp lệnh nhằm đảm bảo chất lượng thống nhất cho mọi sản phẩm trong một nền sản xuất tiên tiến. 1.2 Khung vẽ, khung tên, khổ giấy và tỷ lệ bản vẽ. 1.2.1 Khổ giấy. Theo TCVN 2-74, các khổ giấy chính sử dụng gồm có: Ký hiệu khổ 44 24 22 12 11 bản vẽ Kích thước 1189 594 594 297 297 (mi li mét) 841 841 420 420 210 Ký hiệu khổ A0 A1 A2 A3 A3 giấy Cơ sở để phân chia là khổ A0 (có diện tích 1m 2). Khổ nhỏ nhất cho phép dùng là khổ A5 do khổ A4 chia đôi. 1.2.2 Khung vẽ và khung tên. Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của khung vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 3821- 83. Khung vẽ kẻ bằng nét liền đậm, cách các mép khổ giấy một khoảng bằng 5 mm. Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái của khung vẽ kẻ cách mép trái của khổ giấy một khoảng 25mm (hình 1.1). Hình 1.1 Khung vẽ và vị trí khung tên. Khung tên được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ. Trên khổ A4, khung tên được đặt theo cạnh ngắn, trên các khổ giấy khác, khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay ngắn của khổ giấy. 11
- Kích thước và nội dung của các ô trên khung tên loại phổ thông như hình 1.2 (số thứ tự của ô ghi trong dấu ngoặc). Hình 1.2 Kích thước khung tên. Ô1: Ghi chữ ‘Người vẽ’ Ô7: Ghi tên bản vẽ Ô2: Ghi họ tên người vẽ Ô8: Ghi tên Tổ, Lớp, Trường Ô3: Ghi ngày tháng năm vẽ Ô9: Ghi tên vật liệu chế tạo chi tiết Ô4: Ghi chữ ‘Người kiểm tra’ Ô10: Ghi Tỷ lệ của bản vẽ Ô5: Ghi họ tên người kiểm tra Ô11: Ghi ký hiệu của bản vẽ Ô6: Ghi ngày tháng năm kiểm tra 1.2.3 Tỷ lệ. TCVN 2-74 qui định chỉ sử dụng những tỷ lệ ghi trong các dãy sau: - Nguyên hình:1:1 - Thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:15; 1:20 v.v. - Phóng to:2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1 v.v. Những tỷ lệ đó nói lên tỷ số giữa kích thước vẽ và kích thước thực. 1.3 Chữ viết và các nét vẽ trên bản vẽ. 1.3.1 Các nét vẽ. Các loại nét thường dùng trên bản vẽ cơ khí và công dụng của chúng được nêu trong bảng 1.1, dựa theo TCVN 8-1993. Chiều rộng các nét s, s/2 được chọn xấp xỉ trong dãy qui định sau: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1 v.v. Các nét sau khi tô đậm phải đạt được sự đồng đều trên toàn bản vẽ về độ đen, về chiều rộng và về cách vẽ (độ dài nét gạch, khoảng cách hai nét gạch v.v.) hơn nữa các nét đều phải vuông thành sắc cạnh. Bảng 1.1Các loại nét vẽ thường dùng trên bản vẽ. Chiều TT Tên nét vẽ Cách vẽ Công dụng rộng s Đường gióng, đường kích 1 Nét liền mảnh s/2 thước, đường gạch gạch, đường chuyển tiếp** 2 Nét liền đậm s* Đường bao thấy. Nét chấm gạch 15 3 3 s/2 Đường trục, đường tâm. mảnh 4 Nét lượn sóng s/2 Đường cắt lìa*** 5 Nét đứt s/2 Đường bao khuất. Nét chấm gạch Đường bao phần tử trước 6 s/2 đậm mặt cắt. Đường bao phần tử lân cận, 7 Nét hai chấm gạch s/2 vị trí giới hạn. * Trên các bản vẽ thường gặp, chiều rộng s 0,5 mm. 12
- ** Đường chuyển tiếp vẽ thay cho giao tuyến vì có góc lượn R. *** Hoặc dùng nét dích dắc 1.3.2 Số và chữ viết trên bản vẽ. Các chữ, chữ số và dấu trên bản vẽ được viết theo bảng mẫu. Có các khổ qui định gọi theo chiều cao h (mi li mét) của chữ in hoa như sau: 2,5 3,5 5 7 10 14 v.v. Các hướng dẫn viết chữ được trình bày trong lưới kẻ ô bổ trợ dưới đây: ABCDEFGHIJKN OPQRSTUVWYX abcdefghijklmno pqrstuvwxyz B¶n vÏ gbq 0 75 6 1 0123456789 Hình 1.3 Các kiểu chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật. 1.3.3 Ký hiệu vật liệu Ký hiệu trên mặt cắt của một sốvật liệu thường thấy ở bản vẽ cơ khí (hình 1.4) được trích dẫn từ TCVN 0007 : 1993. Kim loại Phi kim loại Gỗ Hình 1.4 Ký hiệu mặt cắt của một số loại vật liệu. Các đường gạch gạch (với vật liệu là kim loại) vẽ bằng các nét liền mảnh cách nhau 0,5 2 (mm), nghiêng 450 so với đường nằm ngang; cách vẽ này phải giống nhau trên mọi mặt cắt của cùng một chi tiết máy. Nếu có nhiều chi tiết nằm kề nhau, cần phân biệt các chi tiết bằng cách vẽ khác nhau (hình 1.5a, b): 13
- a. b. c. Hình 1.5 Trường hợp đặc biệt: mặt cắt vẽ hẹp dưới 2 mm thì cho phép tô đen ở giữa (hình 1.5a). Mặt cắt có đường bao nghiêng một góc 45 0 (trùng với góc nghiêng gạch gạch) thì cho phép đổi phương gạch gạch nghiêng một góc 600 hoặc 300 (hình 1.5b, c). 1.4 Các qui định ghi kích thước trên bản vẽ. 1.4.1Qui định chung. - Đơn vị đo chiều dài trên bản vẽ là mi li mét; không ghi đơn vị này sau con số kích thước. - Con số kích thước được ghi là số đo thực của vật thể, nó không phụ thuộc vào tỷ lệ của bản vẽ. - Số lượng các kích thước ghi vừa đủ để xác định độ lớn của vật thể, mỗi kích thước chỉ ghi một lần. Nói chung một kích thước được ghi bằng ba thành phần là: Đường gióng, đường kích thước, con số kích thước. Để tránh nhầm lẫn, các con số kích thước phải viết đúng chiều qui định như trên hình 1.7 và không được để bất kỳ nét vẽ nào cắt qua con sốkích thước. 30° 105° 6s 20 20 20 30° 45° 20 20 20 20 30° 1.5s 20 20 20 ° 90 60 ° 20 Hình 1.6 Hình 1.7 1.4.2 Cách ghi thường gặp. - Chiều dài các đoạn thẳng song song được ghi từ nhỏ đến lớn (hình 1.8a). Chiều dài quá lớn, quá nhỏ hoặc ở dạng đối xứng được ghi như là các trường hợp ngoại lệ trên hình 1.8b, c, d. 14
- a. b. c. d. Hình 1.8 - Đường tròn hay cung tròn lớn hơn 1800 được xác định bởi đường kính của nó, viết trước số đo đường kính là ký hiệu (phi). Cách ghi đường kính lớn, nhỏ như ở hình 1.9a, b. Cung tròn bằng hoặc nhỏ hơn 1800 được xác định bởi bán kính của nó, viết trước số đo bán kính là ký hiệu R. Cách ghi bán kính lớn, nhỏ như trên hình 1.10. 60 Hình 1.9 Hình 1.10 Hình 1.11 - Hình cầu: hay các phần của cầu được ghi kích thước như qui định 2 cộng thêm chữ “Cầu” (hoặc dấu hiệu ) trước ký hiệu hay R (hình 1.11). -Hình vuông mép vát 450có 2 kích thước được ghi như trên hình 1.12. 15
- a. b. Hình 1.12 Chú thích:trên hình 1.12a dùng dấu hiệu chữ nét liền mảnh để phân biệt mặt phẳng với mặt cong (theo TCVN 5-78). - Nhiều phần tử giống nhau và phân bố đều được ghi kích thước ngắn gọn (hình 1.13). a. b. Hình 1.13 2. Dựng hình cơ bản. Mục tiêu: - Vẽ được các đường thẳng theo đúng yêu cầu đặt ra của bản vẽ. - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác. 16
- 2.1 Dựng đường thẳng song song và vuông góc. 2.1.1 Dựng đường thẳng song song. Cho một đoạn thẳng a và một điểm C ở ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua C đường thẳng b song song với a. Cách dựng: C C b D R B B A a A a Hình 1.14Cách dựng đường thẳng song song. - Lấy một điểm B tuỳ ý trên đường thẳng a làm tâm, vẽ cung tròn bán kínhR = BC, cung tròn này cắt đường thẳng a tại điểm A. - Vẽ cung tròn tâm C, bán kínhR = CB và cung tròn tâm B, bán kínhr = CA, hai cung này cắt nhau tại điểm D. Nối CD; - CD là đường thẳng b song song với a. 2.1.2 Dựng đường thẳng vuông góc: cho đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua C đường thẳng vuông góc với đường thẳng a. C a A B R R D Hình 1.15 Dựng đường thẳng vuông góc. Cách dựng: - Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng a. Cung tròn này cắt đường thẳng a tại hai điểm A và B. - Lấy A và B làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính bằng nhau và bán kính này lớn hơn một nửa đoạn AB, hai cung tròn này cắt nhau tại điểm D. - Nối C và D,CD là đường thẳng vuông góc với đường thẳng a. Nếu điểm C nằm trên đường thẳng a thì cách dựng tương tự. 2.2Vẽ độ dốc, độ côn và chia đều một đoạn thẳng. 2.2.1 Chia đôi đoạn thẳng. 17
- Cách dựng: Để chia đôi đoạn thẳng AB ta lấy hai điểm mút A và B của đoạn thẳng làm tâm vẽ hai cung tròn cùng bán kính R (lớn hơn AB/2 ) cắt nhau tại hai điểm 1 và 2. Đường thẳng 1 - 2 cắt AB tại điểm C đó là điểm giữa của đoạn AB phải dựng. 1 R R A C B 2 Hình 1.16 Chia đôi đoạn thẳng. 2.2.2Chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau. Trong vẽ kỹ thuật, người ta áp dụng tính chất các đường thẳng song song cách đều để chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau. Ví dụ chia đoạn thẳng AB ra bốn phần bằng nhau, cách vẽ như sau (hình 1.17): B E D C A C' D' E' F' x Hình 1.17Chia đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau. Từ đầu mút A của đoạn thẳng AB, vẽ nửa đường thẳng Ax tuỳ ý và đặt liên tiếp trên Ax bắt đầu từ A, bốn đoạn thẳng bằng nhau, chẳng hạn AC’ = C’D’ = D’E’ = E’F’. Sau đó nối điểm F’ với điểm B và dùng êke phối hợp với thước trượt lên nhau để kẻ các đường song song với F’B qua các điểm E’, D’, C’, chúng cắt AB tại các điểm E, D, C. Theo tính chất của các đường thẳng song song cách đều, đoạn thẳng AB được chia làm bốn phần bằng nhau : AC = CD = DE = EB. 2.2.3 Vẽ độ dốc và độ côn. a. Vẽ độ dốc. Độ dốc giữa đường thẳng AB đối với đường thẳng AC là tang của góc ABC; tg (hình 1.18). B S b A C a Hình 1.18 Độ dốc. 18
- TCVN 5705 : 1993 qui định trước số đo độ dốc ghi dấu , đỉnh của dấu hướng về phía đỉnh của góc. Vẽ độ dốc là vẽ theo tang của góc đó. Ví dụ: Vẽ độ dốc 1 : 6 của đường thẳng đi qua điểm B đã cho đối với đường thẳng AC. Cách vẽ như sau. B B a A C a Hình 1.19 Cách vẽ độ dốc. - Từ B hạ đường vuông góc xuống đường thẳng AC, C là chân đường thẳng vuông góc. - Dùng compa đo đặt lên đường thẳng AC, kể từ điểm C, sáu đoạn thẳng, mỗi đoạn bằng độ dài BC, ta được điểm A. - Nối AB, ta được đường thẳng AB là đường có độ dốc bằng 1 : 6 đối với đường thẳng AC. b. Vẽ độ côn. Độ côn là tỉ số giữa hiệu đường kính hai mặt cắt vuông góc của hình nón tròn xoay với khoảng cách giữa hai mặt cắt đó. Trước số đo độ côn ghi ký hiệu , đỉnh của ký hiệu hướng về phía đỉnh góc (hình 1.20). K D d L H Hình 1.20 Độ côn. Các độ côn thông dụng được qui định trong TCVN 135-63. Ví dụ các độ côn theo k có 1 : 3; 1 : 5; 1 : 7; 1 : 8; 1 : 10; 1 : 12; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 30; 1 : 50; 1 : 100; 1 : 200. Vẽ độ côn k của một hình côn là vẽ hai cạnh bên của một hình thang cân mà mỗi cạnh có độ dốc đối với đường cao của hình thang bằng k/2. Ví dụ:Vẽ hình côn, đỉnh A, trục AB có độ côn k = 1 : 5. Cách vẽ như sau (hình 1.21): Vẽ qua A hai đường thẳng về hai phía của trục AB có độ dốc i = k/2 = 1 : 10 đối với trục AB như hình 1.21. Hình 1.21 Cách vẽ độ côn. 19
- CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày khái niệm và tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. Câu 2. Trình bày tiêu chuẩn về khung vẽ, khung tên, tỷ lệ, chữ viết, con số, ký hiệu một số loại vật liệu và cách ghi kích thước khi trình bày bản vẽ kỹ thuật. Câu 3. Trình bày các phép dựng hình cơ bản. Câu 4. Viết chữ theo bảng chữ cái Việt Nam, viết các con số từ 1 đến 10 theo đúng tiêu chuẩn trên khổ giấy A4. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
67 p | 37 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 28 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
58 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 35 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
73 p | 32 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
59 p | 23 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
58 p | 41 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
189 p | 7 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 32 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành cần, cầu trục - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
63 p | 8 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
102 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
86 p | 18 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
75 p | 26 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
58 p | 8 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
48 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn