intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng

Chia sẻ: Lạc Vũ Chi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học viên trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật; nêu được các bước vẽ hình học, cách biểu hiện vật thể trên bản vẽ; đọc được các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và các chi tiết của nghề; biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng

  1. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA BỘ XÂY DỰNG XAA YY AYY GIÁO TRÌNH AYY DD DD DD TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ: NỀ HOÀN THIỆN UU UU UU NN NN NN GG GG GG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TTR TTR TTR MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  2. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH 4 HE HH HH EX EE EE XAA XXA XXA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  3. U U RU RU TTR TTR 5 GG GG NN NN UU UU TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN DD DD AYY AYY XXA XXA Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình thông tin có thố được phép dựng nguyên E EE HE HH bàn hoặc trích dựng cho các mục đích về đào tạo và tham kháo. GH GG NG NN Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sứ dụng với mục đích kinh doanh G NG NG thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cam. AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  4. U U RU RU TTR TTR 6 GG GG NN NN UU UU LỜI GIÓI THIỆU DD DD AYY AYY XXA XXA Môn học đề cập đến các kiến thức cơ bãn về phương pháp hình chiếu, các quy E EE HE HH định về cắt vật the. Đó là kiến thức cơ sở để đọc các bàn vẽ kỹ thuật thòng thưìmg, GH GG NG NN nhàm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, đào tạo nghề trình dộ trung cấp, trình độ cao G NG NG đẳng vừa có trình độ tay nghề vừng vàng, vừa có kiến thức đê đọc được các bàn vẽ AAN AAN DD DD kỹ thuật trong phạm vi nghề nghiệp. AOO AOO Giáo trình vẽ kỹ thuật biên soạn đế phục vụ cho việc giang dạy của Giáo viên CA CA GC GC và học tập của học sinh, sinh viên trong các trường đào tạo nghề NG NG ON ON Nội dung từ chương 1 đến chương 4 giới thiệu nhừng kiến thức cơ bản để làm UO UO RU RU cơ sờ cho đọc các ban vẽ kỹ thuật. Chương 5 giới thiệu nhừng kiến thức chung về TTR TTR đọc bản vẽ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng như: Ban vẽ phần móng, phần GG GG thân, sàn mái, ban vẽ cửa, bán vẽ cầu thang, bán vẽ hệ thống điện, bàn vẽ hệ thống NN NN UU UU cấp thoát nước. DD DD ý kiến trong quá trình hoàn thiện nội dung giáo trình. Tuy nhiên khó tránh khỏi AYY AYY XXA XXA nhừng thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng E EE HE HH nghiệp và bạn đọc đê lần tái bản sau chất lượng giáo trình vẽ Kỹ thuật được tốt hơn. GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  5. U U RU RU TTR TTR 7 GG GG MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NN NN UU UU DD DD Vị trí, ý nghĩa, tính chất, vai trò môn học AYY AYY XXA XXA - Ý nghĩa môn học: E EE HE HH Bân vẽ kỹ thuật là "ngôn ngừ" là công cụ cần thiết để diễn đạt và trao đối tư GH GG NG NN duy kỹ thuật, là “văn kiện” quan trọng trong hoạt động sàn xuất của các lình vực G NG NG khoa học và cụng nghệ. AAN AAN DD DD Bản vẽ kỹ thuật được thiết lập dựa trên cơ sở các phương pháp biếu diền vật AOO AOO thê khoa học, chính xác và hoàn chinh; theo các tiêu chuẩn thống nhất của quốc gia CA CA GC GC hoặc quốc tế. NG NG ON ON Bản vê kỹ thuật được thiết lập bằng các phương tiện, dụng cụ cầm tay (dụng cụ UO UO RU RU vẽ), máy vẽ hoặc vẽ trên trên máy vi tính. TTR TTR - Vị trí môn hoc: Môn Vẽ Kỹ thuật là một trong các môn kỹ thuật cơ sở, được GG GG bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. NN NN UU UU - Vai trò môn học: DD DD Là môn học cơ sở giúp người học tích lũy được nhừng kiến thức cơ bàn, rèn AYY AYY XXA XXA khà năng tư duy đế đọc, hiếu được bản vẽ thiết kế kỹ thuật Xây dựng. Làm cơ sở E EE HE HH cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn, thực tập và hỗ trợ GH GG NG NN các hoạt động nghề nghiệp. G NG NG - Tính chất môn học: AAN AAN DD DD Là môn học lý thuyết kỹ thuật cơ sở bắt buộc, cần có khã năng tư duy hình học AOO AOO tốt, đặc biệt hình học không gian. CA CA GC GC Mục tiêu môn học NG NG ON ON 1. về kiến thức UO UO RU RU - Trình bày được nhừng kiến thức cơ bán về tiêu chuấn bàn vẽ kỹ thuật. TTR TTR - Nêu được các bước vẽ hình học, cách biếu hiện vật thế trên bản vẽ. GG GG 2. về kỹ năng NN NN UU UU - Đọc được các bán vẽ mặt bằng, mặt cắt và các chi tiết của nghề. DD DD AYY YY - Biêu diễn được vật thế trên 3 mặt phang hình chiếu và trên bản vẽ. XAA XXA EX 3. Thái độ E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  6. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH 8 HE HH HH EX EE EE XAA XXA XXA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG bàn vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ kiến trúc và kết cấu. GC GC CA CA - Rèn luyện tính kiên trì. tập trung nhẳm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  7. U U RU RU TTR TTR 9 GG GG CHƯƠNG 1: NN NN UU UU BẢN VẼ KỸ THUẬT - TIÊU CHUẨN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT. DD DD AYY AYY XXA XXA Mục tiêu E EE HE HH - Trình bày và thực hiện đóng các quy ước trong bàn vẽ kỹ thuật. GH GG NG NN - Vẽ các đường thẩng, đường cong đơn giản, chia đương tròn thành các phần G NG NG bằng nhau; AAN AAN DD DD - Cận than, tý mỷ, kiên nhần, tích cực, chù động hợc tập. AOO AOO Nội dung CA CA GC GC 1. Khái niệm và Ý nghĩa bản vẽ kỹ thuật NG NG ON ON 1.1. Khái niệm và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật UO UO RU RU Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật, bao gồm các hình biểu diễn của vật thể và những số liệu TTR TTR khác cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. Bản vẽ là tiếng nói của kỹ thuật. GG GG Bản vẽ ngày nay đã trải qua con đường phát triển lâu dài. Sự xuất hiện của bản vẽ NN NN UU UU liên quan đến công việc xây dựng các công trình, đền đài và thành phố. Buổi đầu, DD DD bản vẽ được vẽ ngay trên mặt đất, tại nơi người ta cần xây công trình. Sau đó, bản AYY AYY XXA XXA vẽ được vẽ lên các phiến đá, các tấm đất sét và các tấm da. E EE HE HH 2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật GH GG NG NN Với đóng góp to lớn nhà họa sĩ thiên tài người Ý Leonardo da Vinci, nhà hình học G NG NG và kiến trúc sư người Pháp Girard Dezarg đã đặt những luận cứ khoa học đầu tiên AAN AAN DD về phép chiếu phối cảnh và nhà toán học người Pháp Rơnê Đêcác đã đề xướng hệ DD AOO AOO tọa độ thẳng góc. Điều đó đã tạo nên phép chiếu trục đo. Ban đầu hình biểu diễn CA CA GC GC được vẽ bằng tay và ước lượng bằng mắt. Những bản vẽ đó không có kích thước, NG NG ON ON người ta phán đoán chúng một cách gần đúng theo vật thể được biểu diễn. Kể từ thế UO UO RU RU kỹ thứ 17 bản vẽ dần dần trở nên hiện đại, cải thiện triệt để chất lượng sản phẩm TTR TTR được cải tiến để tiếp tục phát triển tiêu chuẩn hóa, đặc biệt là tiêu chuẩn về bản vẽ. GG GG Nó diễn tả khá chính xác hình dạng khái quát công trình cần thể hiện và được vẽ NN NN UU UU bằng công cụ vẽ. DD DD AYY YY 2.1. Khổ giấy XAA XXA EX Mỗi bản vẽ có khung vẽ, mỗi khung vẽ được vẽ bằng nét cơ bản và cách mép tờ E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  8. U U RU RU TTR TTR 10 GG GG giấy một khoảng cách bằng 5mm, cạnh trai của khung được vẽ cách mép trái tờ NN NN UU UU giấy khoảng 15 đến 20 mm để thuận tiện cho việc đóng bản vẽ thành tập. DD DD Để tiện cho việc bảo quản, các bản vẽ phải được thực hiện trên những tời giấy có AYY AYY XXA XXA kích thước đúng tiêu chuẩn. Sau đây là ký hiệu và kích thước của các khổ giấy chính: E EE HE HH Ký hiệu khổ giấy Kích thước (mm) GH GG NG NN A0 1189 x 840 G NG NG AAN AAN A1 594 x 840 DD DD A2 594 x 420 AOO AOO CA CA A3 297 x 420 GC GC NG NG A4 297 x 210 ON ON UO UO Ký hiệu và kích thước các khổ giấy theo tiêu chuẩn RU RU TTR TTR 2.2. Khung vẽ, khung tên GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD 2.3. Tỷ lệ AYY YY XAA Tất cả các vật thể biểu diễn trên bản vẽ đều được vẽ theo một tỷ lệ nhất định. Tốt XXA EX nhất tỷ lệ bản vẽ nên là (1:1). Ở đây kích thước của hình biểu diễn không khác kích E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  9. U U RU RU TTR TTR 11 GG GG thước thực tế. Nếu không được kích thước hình biểu diển khác với kích thước thực NN NN UU UU tế thì dùng tỷ lệ thu nhỏ hay phóng to. DD DD Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; … AYY AYY XXA XXA Tỷ lệ phóng to: 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; … E EE HE HH Trên bản vẽ nên sử dụng các tỷ lệ theo đúng tiêu chuẩn. Chẳng hạn tỷ lệ 1:5 có nghĩa GH GG NG NN là kích thước vẽ trên bản vẽ nhỏ hơn 5 lần kích thước tương ứng của vật thể đó. G NG NG Ngược lại tỷ lệ 2:1 có nghĩa là kích thước của hình biểu diễn lớn gấp 2 lần kích thước AAN AAN DD DD tương ứng của vật thể. Khi một hình biểu diễn nào của bản vẽ được vẽ theo một tỷ AOO AOO lệ khác với tỷ lệ chung của bản vẽ, thì trên hình biểu diễn đó được ghi chữ TL kèm CA CA GC GC theo số tỷ lệ, ví dụ: TL 2:1 NG NG ON ON Cần chú ý với bất kỳ tỷ lệ nào, kích thước ghi trên bản vẽ phải là kích thước UO UO RU RU thực, nghĩa là con số kích thước ghi trên bản vẽ chỉ kích thước của vật thể, không TTR TTR nhỏ hơn cũng không lớn hơn. GG GG 2.4. Các loại đường nét vẽ NN NN UU UU Để biểu diễn vật thể một cách rõ ràng trên bản vẽ, người ta dùng các loại đường nét DD DD khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các loại đường nét, cách vẽ AYY AYY XXA XXA và các ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kỹ thuật của tất cả các ngành công E EE HE HH nghiệp, xây dựng và cơ khí. GH GG NG NN Trong các loại đường đường nét, có đường sẽ thể hiện đường bao thấy được và có G NG NG đường thể hiện đường bao khuất của bề mặt thực, có đường thể hiện đường kích AAN AAN DD thước và thể hiệt măt phẳng đối xứng của vật thể đó là những nét quy ước không có DD AOO AOO trên vật thể. CA CA GC GC 2.5. Các quy định ghi kích thước trên bản vẽ NG NG ON ON • Nét cơ bản (Nét liền đậm): Để biểu diễn đường bao thấy của vật thể, ta dùng UO UO RU RU nét cơ bản. Bề rộng của nét cơ bản bằng 0,5 đến 1,4 mm tùy theo độ lớn và TTR TTR mức độ phức tạp của hình biểu diễn. Bề rộng của nét phải thống nhất trên tất GG GG cả các hình biểu diễn trong cùng một bản vẽ NN NN UU UU • Nét đứt: Để thể hiện đường bao khuất của vật thể, ta dùng nét đứt. Nét đứt DD DD AYY YY gồm những gạch ngắn cùng một độ dài từ 2 đến 8 mm. Độ dài của nét đứt XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  10. U U RU RU TTR TTR 12 GG GG phải thống nhất trong cùng một bản vẽ. Bề rộng của nét đứt phụ thuộc vào về NN NN UU UU rộng của nét cơ bản đã chọn và có giá trị bằng 1/2 đến 1/3 bề rộng nét cơ bản. DD DD Nét chấm gạch mảnh: Để vẽ các đường trục cũng như các đường tâm, để xác AYY AYY • XXA XXA định tâm của đường tròn hay tâm cung tròn, ta dùng nét chấm gạch mảnh. Nét E EE HE HH vẽ bao gồm những gạch mảnh và chấm giữa các gạch đó. Độ dài gạch từ 5 GH GG NG NN đến 30 mm và bề rộng của nét chấm gạch mảnh có giá trị bằng 1/2 đến 1/3 bề G NG NG rộng nét cơ bản. AAN AAN DD DD • Đường trục và đường tâm vẽ qua đường bao của hình biểu diễn từ 2 đến 5 AOO AOO mm và kết thúc vằng nét gạch. Vị trí tâm cung tròn được định bằng giao điểm CA CA GC GC của hai gạch cắt nhau. Nếu đường kính của đường tròn bé hơn 12 mm thì nét NG NG ON ON chấm gạch thể hiện đường tâm được thay bằng nét mảnh UO UO RU RU Để vẽ các chi tiết, trước hết cần vạch các đường trục và đường tâm, xem đó là những TTR TTR đường cơ sở của bản vẽ. Căn cứ vào các đường đó mà vẽ các hình đối xứng và đặt GG GG các kích thước, từ đó vẽ các đường bao của vật thể. NN NN UU UU • Nét liền mảnh: Ngoài các đường nét đã nêu ở phía trên, nét liền mảnh được DD DD sử dụng để ghi kích thước và đường gióng AYY AYY XXA XXA Đường gióng liên kết giữa hình biểu diễn và đường kích thước và được vẽ từ đường E EE HE HH bao. Để vẽ đường kích thước và đường gióng ta dùng nét liền mảnh có giá trị bề GH GG NG NN rộng bằng 1/2 đến 1/3 bề rộng nét cơ bản. Nét liền mảnh còn được dùng để vẽ các G NG NG đường gạch thể hiện mặt cắt. AAN AAN DD • DD Nét cắt: Để vẽ các vết của mặt phẳng cát, ta dùng nét cắt. Bề rộng của nét cắt AOO AOO giá trị từ 1 đến 1,5 bề rộng nét cơ bản và độ dài của nét từ 8 đến 20 mm CA CA GC GC 3. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng NG NG ON ON 3.1. Bàn vẽ UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  11. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG 3.2. Thước TTR TTR TTR 3.3. Compa. RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH 13 HE HH HH EX EE EE XAA XXA XXA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  12. U U RU RU TTR TTR 14 GG GG CHƯƠNG 2: VẼ HÌNH HỌC NN NN UU UU DD DD 1. Vẽ hình học AYY AYY XXA XXA 1.1. Dựng đường thẳng song song, vuông góc E EE HE HH Mục tiêu: Sứ dụng các loại dụng cụ vẽ để dựng các hình cơ hán trên mặt phằng GH GG NG NN Sau đây xin giới thiệu một số bài toán về vẽ hình học cơ bản. G NG NG 1.1.1. Dựng đường thẳng song song AAN AAN DD DD Cho một đường thắng a và một dicm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ một AOO AOO đường thăng b song song với đường thắng a và đi qua M?. CA CA GC GC - Sư dụng các dụng cụ vẽ: Thước chữ T (hoặc thước nhựa dài) và êke. NG NG ON ON - Cách vẽ: (xem hình 1-17) UO UO RU RU + Đặt một cạnh cùa êke trùng với đường thắng a đó cho. TTR TTR + Áp thước chừ T vào cạnh vuông góc cùa êke và giừ cố dịnh thước. GG GG + Di chuyển êke theo cạnh thước chừ T đến vị trí diem M. NN NN UU UU + Dựng bút vẽ kẽ đưìmg thẳng b qua M và theo cạnh êke. DD DD 1.1.2. Dựng đường thẳng vuông góc AYY AYY XXA XXA Cho một đường thăng a và một điềm M E EE HE HH (không e a). Vẽ đường thăng b vuông góc với đường thăng a và đi qua điểm M? GH GG NG NN - Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ. G NG NG - Cách vẽ: (xem hình 1-18) AAN AAN DD 4- Lấy M làm tâm quay một cung ưòn có bán kính R. cung này cat đường DD AOO AOO thăng a tại hai diem A và B. CA CA GC GC + Lẩy A làm tâm quay một cung có bán kính R = AM, lấy B làm tâm quay NG NG ON ON một cung BM // R, hai cung này cắt nhau tại M’. UO UO RU RU + Nối M với M’ ta đường đường thăng b vuông góc với đường thang a. TTR TTR 1.1.2. Vẽ đường phân giác cùa góc GG GG Cho góc xOy vẽ đường phân giác NN NN UU UU để chia góc xOy thành hai góc bằng nhau? DD DD AYY YY - Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ. XAA XXA EX - Cách vẽ: (xem hình 1-19) E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  13. U U RU RU TTR TTR 15 GG GG - Qua đinh o quay cung tròn bán kính R. cắt Ox tại M; cắt Oy tại N. Lần lượt NN NN UU UU lay lay M; N làm tâm quay hai cung tròn bán kính Rl, hai cung này cắt nhau tại I. DD DD Nối o với I ta có OI là đường phân giác cùa góc xOy. AYY AYY XXA XXA 1.2. Chia đều đường thẳng E EE HE HH Cho một đoạn thăng AB. chia đoạn thăng đó thành n phần bằng nhau GH GG NG NN - Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ. G NG NG - Cách vẽ: (xem hình 1-20) AAN AAN DD DD + Qua đầu A (hoặc B) kẻ một đường thắng n bất kỹ. AOO AOO 1.2.1. Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau CA CA GC GC + Trên Ani lấy n đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau * NG NG ON ON là Al, 12,23,... bằng compa đo. Ậ ì' 2' B UO UO RU RU + Nối 3 với B; qua 2 và 1 kè các TTR TTR 1.2.3. Chia đều đường thẳng thành n phần bằng nhau GG GG đường thẳng song song với 3B cắt AB NN NN UU UU tại 2’ và 1 ’. Kết quả ta được AI’ = 1’2’= 2’B. DD DD 1.3. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều nội tiếp Chia AYY AYY XXA XXA đường tròn thành các phần hang nhau E EE HE HH 1.3.1. Chia đường tròn thành 3 và 6 phần bằng nhau GH GG NG NN Cho một đường tròn tâm o có bán kính R. G NG NG Chia đường tròn đó thành ba phần bằng nhau? AAN AAN DD - Dụng cụ vẽ: Compa, êke và bút vẽ. DD AOO AOO - Cách vẽ: (xem hình 1-21) Hình 1-21 CA CA GC GC + Qua tâm o kẻ đường kính AB. NG NG ON ON + Lấy A (hoặc B) làm tâm quay một cung tròn có bán kính AO (hoặc OB) UO UO RU RU cung này cắt đường tròn tâm o tại hai điểm c và D. TTR TTR Kết quả ta được: ỔỜ = DB = BC; ẤD = Ấồ = CD GG GG 1.3.2. Chia đường tròn thành 4 và 8 phần bằng nhau NN NN UU UU Cho đường tròn tâm o, bán kính R. Chia đường tròn đó thành năm phần bàng DD DD AYY YY nhau? XAA XXA EX - Dụng cụ vẽ: êke, compa, bút vẽ. E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  14. U U RU RU TTR TTR 16 GG GG - Cách vẽ: (xem hình 1-22) NN NN UU UU + Qua tâm o. ké đường kính AB. DD DD + Qua o kẻ OI vuông góc với AB. AYY AYY XXA XXA + Chia AO thành hai phần bàng nhau là AI = 10. E EE HE HH + Lay I làm tâm quay cung 11 cat OB tại K. GH GG NG NN + Lấy 1 làm tâm quay một cung có bán kính R = Hình 1-22 G NG NG 1K, cung này cắt đường tròn tại hai điếm 2 và 3. AAN AAN DD DD + Lấy 2 làm tâm quay 1 cung cos bán kính R = 21, cung này cắt đường AOO AOO tròn tại điểm 4; tương tự lấy 3 làm tâm quay 1 cung có bán kính bàng 31 cung CA CA GC GC này cắt đường tròn tại 5 điểm. NG NG ON ON Kết quá ta được: ÍĨ=1Ĩ=45'=ỐĨ = 5Ì( năm cung bằng nhau) UO UO RU RU 1.3.3. Chia đường tròn thành 5, 10 phần bằng nhau TTR TTR Cho đường tròn tâm o, bán kính R. Chia đường GG GG tròn đó thành sáu phần bằng nhau? NN NN UU UU - Dụng cụ vẽ: êke, compa, bút vẽ. DD DD - Cách vẽ: (xem hình 1-23) AYY AYY XXA XXA 1.3.4. Chia đường tròn thành 7, 9, 11,13... phần bằng nhau E EE HE HH Qua tâm o kẻ đường kính AB; Lấy A làm GH GG NG Hình 1-23 NN Tâm quay cung tròn bán kính r cất đường tròn G NG NG tâm o tại diem 1; Lấy 1 làm tâm quay cung tròn bán kính r cắt đường AAN AAN DD tròn tâm o tại điểm 2; DD AOO AOO Lấy B làm tâm quay cung tròn bán kính r cắt đường tròn tâmO tại diêm 3; CA CA GC GC Lấy 3 làm tâm quay cung tròn bán kính r cắt đường tròn tâm o tại điểm 4; NG NG ON ON Ta có cung AI = 12 = 2B = B3 = 34 = 4A điểm A; 1; 2; B; 3: 4 chia đường UO UO RU RU tròn tâm o thành 6 phan bằng nhau. TTR TTR 1.4. Vẽ góc, độ dốc, độ côn GG GG 1.4.1. Vẽ góc NN NN UU UU Vẽ đường elíp khi biết hai trục chính (AB và CD)có hai cách: DD DD AYY YY - Theo phương pháp hai tiêu điếm cách vẽ như sau: XAA XXA EX + Vẽ trục chính AB, chia AB thành hai E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  15. U U RU RU TTR TTR 17 GG GG phần bằng nhau là AO = OB. NN NN UU UU + Qua o kè đường vuông góc với AB, trên đường vuông góc đó lấy oc = OD DD DD AYY AYY = 1/2 CD. XXA XXA 4- Lây c (hoặc D) làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính R = AO cung này B E EE HE HH cắt AB tại F| và F2 (F| và F2 là hai tiêu điẻm của đường elíp). GH GG NG NN + Cắm hai đinh ghim vào hai tiêu điểm F và F2. Lấy 1 đoạn dây mềm buộc G NG NG hai đầu dây vào đinh ghim cho chiều dài đoạn dây bằng trục chính Hình 1-24 AAN AAN DD DD AB AOO AOO 1.4.2. Vẽ độ dốc CA CA GC GC + Căng dây bằng đầu bút vẽ và di chuyến đầu bút từ A đến B ta vẽ được nứa NG NG ON ON trên cùa đường elớp; tiếp tục di chuyên đầu bỳt từ B den A ta vẽ được nứa còn lại UO UO RU RU cùa đường elíp cần vẽ (hình 1-24) TTR TTR - Theo phương pháp gần đóng, cách tiến hành như sau: GG GG + Vẽ hai trục chính AB và CD của đường elíp NN NN UU UU 1.4.3. Vẽ độ côn DD DD như phương pháp vẽ theo hai tiêu điểm. AYY AYY XXA XXA + Lấy o làm tâm quay hai đường tròn có đường kính AB và CD. E EE HE HH + Chia đường tròn đường kính AB thành 12 phần băng nhau, ké các đường GH GG NG NN kính đi qua 12 điếm đó chia trên đường tròn đường kinh AB. Các đường kính này G NG NG cũng chia dường tròn đường kinh CD thành 12 phần bang nhau. AAN AAN DD 1.5. Vẽ elip, đường sin DD AOO AOO 1.5.1. Vẽ elip CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  16. U U RU RU TTR TTR 18 GG GG + Từ các điểm 1 2’, 3’, 4’, 5’, 6’, 7’ NN NN UU UU và 8’ kẽ các đường thắng đứng DD DD (// với D) và từ các điềm 1”, 2”, 3”, 4 AYY AYY XXA XXA 1.5.2. Vẽ đường sin E EE HE HH kẽ các đường nằm ngang (// với AB), các đường thắng đứng và các dường GH GG NG NN nằm ngang cắt nhau tạo các điếm 1,2, 3, 4, 5. 6. 7 và 8. G NG NG + Nổi các điểm A, 1,2, c, 3, 4, B, 5, 6, D, 7 và A ta được một đường elíp cần AAN AAN DD DD vẽ (xem hình 1-25)hú ý: Chia đường tròn thành càng nhiều phần bằng nhau thì vẽ AOO AOO được đường elíp càng chính .xác). CA CA GC GC 2. Vẽ nối tiếp NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA 2.1. Vẽ tiếp tuyến với một đường tròn E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO 2.2. Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường tròn RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  17. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH 19 HE HH HH EE EE 2.3. Vẽ cung tròn tiếp xúc với hai đường thẳng EX XXA XXA 2.5. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai cung tròn khác. XAA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU 2.4. Vẽ cung tròn nối tiếp với một đường thẳng và một cung tròn khác UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  18. U U RU RU TTR TTR 20 GG GG 1.3.2. Vẽ đường vòm tháp NN NN UU UU Vẽ đường vòm thấp khi biết nhịp vòm I = AB. chiều cao vòm h = oc DD DD - Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ AYY AYY XXA XXA - Cách vẽ: (Xem hình 1 - 26) E EE HE HH + Dựng đoạn AB có chiều dài bằng nhịp GH GG NG NN vòm 1; chia AB thành hai phần bằng nhau là AO = G NG NG OB. AAN AAN DD DD + Qua o dựng đường vuông góc với AB. lấy AOO AOO oc bằng chiều cao vòm CA CA GC GC ( h) và lấy OE = AO. NG NG ON ON + Nối A với C; lấy c làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính R = CE, cung UO UO RU RU này cắt AC tại F. Chia AF thành hai phần bang nhau là AG = GF. Qua điểm giừa TTR TTR cùa AF (là điểm G) kẻ đường vuông góc với AF đường vuông góc này cắt AO tại O| GG GG và CO kéo dài tại o2. Lấy oo3 bàng 001 NN NN UU UU + Lấy O1 làm tâm quay một cung tròn có bán DD DD kính 01A cung này gặp O]G kéo dài tại 1. AYY AYY XXA XXA Tương tự lấy O3 làm tâm quay 1 cung tròn có E EE HE HH bán kính OZB ta được cung B2 GH GG NG NN + Lấy o2 làm tâm quay 1 cung tròn có bán G NG NG kính 02C ta được cung 21. AAN AAN DD Kết quả ta được 3 cung: Ấì + 1C2 + 2B tạo thành DD AOO AOO đường vòm thấp cần vẽ (xem hình I - 27). CA CA Hình 1-27 GC GC 1.3.3. Vẽ đường vòm cao NG NG ON ON Vẽ đường vòm cao khi biết nhịp vòm là 1 và chiều cao vòm là h? UO UO RU RU - Dụng cụ vẽ: êke. Compa và bút vẽ. TTR TTR - Cách vẽ (xem hình 1 - 27) GG GG + Vẽ đoạn thẳng AB nam ngang có độ dài bằng nhịp vòm 1. Chia đoạn AB NN NN UU UU thành hai phần bằng nhau là AO = OB. DD DD AYY YY + Qua diem giừa c cùa AB dựng một đường thẳng oc vuông góc với AB và XAA XXA EX oc có độ dài bằng h(OC = h) E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  19. U U RU RU TTR TTR 21 GG GG + Vẽ hình chừ nhật AOCD, có AO = CD và oc = DA. NN NN UU UU Qua A ké đường AC và cùng qua A kè đường phân giác Am của góc DAC. DD DD Qua c kẽ đường Cn hợp với AC một góc là ACn = ACO. AYY AYY XXA XXA Đường Cn cẳt Am tại H. E EE HE HH + Qua H kẻ một đường thẳng vuông góc với AC. đường thẳng này cắt co tại GH GG NG NN O| và cắt AB kéo dài tại Oi. G NG NG + Lấy H’ nằm trên đường nằm ngang đi qua H và đổi xứng với H, đồng thời AAN AAN DD DD lấy 0’2 đối xúní^với o2 qua trục đối xứng là oc. + Lấy O] làm tâm quay I cung tròn AOO AOO có bán kính (r) = O|H = O1H’= O]C ta được cung tròn: HCH’ CA CA GC GC Lấy O2 làm tâm quay 1 cung tròn cỏ bán kính bằng O2H = O;A ta được cung NG NG ON ON tròn: AH. Tữơng tự lấy 0’2 làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính O’:B = O*2H' ta UO UO RU RU được cung BH’. TTR TTR Kết quà ta được 1 đường vòm cao gồm 3 cung: AH^HCIO H’ITTâ đường vòm GG GG cao cần tìm. (xem hình 1 - 27) NN NN UU UU 1. Một sổ quy ưóc trong bán vẽ kỹ thuật DD DD Mục tiêu: Áp dụng được các quy ước bắt buộc theo tiêu chuân (TCVbỉ) đê thế hiện AYY AYY XXA XXA trên bân vẽ kỹ thuật. E EE HE HH 1.1. Các loại (ỉirừng nét trong bán vẽ kỹ thuật GH GG NG NN 2.1. 1.Quy ước G NG NG Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8 - 20: 2002 (tương ứng tiêu chuấn quốc tế ISO AAN AAN DD 128-20: 1996) quy định về các loại nét vẽ, tên gọi và hình dạng cùa chúng; quy định DD AOO AOO về vẽ các nét trong các hình vẽ trong bán vẽ kỹ thuật như sau: CA CA GC GC Chiều rộng nét vẽ (b) cùa tất cả các nét vẽ phụ thuộc vào loại nét vẽ. kích thước hình NG NG ON ON vẽ và hán vẽ. Trong các bán vẽ kỹ thuật thường dùng bề rộng các nét vẽ sau: b = UO UO RU RU 0,18; 0,25; 0,35; 0,5 0J; 1,0 và 14 mm. TTR TTR Nét mãnh: b = 0,18; 0,25; 0,35 GG GG Nét đậm: b = 0,35; 0,5; 0,7 Theo tỳ lệ: mảnh, đậm NN NN và rất đậm và 1, 2,4 UU UU Nét rất đậm: b = 1,4; 1,0; 0,7 DD DD AYY YY Chiều dài các phần từ của nét vẽ được quy định như sau: XAA XXA EX +Nét đứt: ------------------------------------------------- E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
  20. U U RU RU TTR TTR 22 GG GG + Nét gạch dài, chấm mành: ------------------------------------------- NN NN UU UU + Các chấm: < 0,5b DD DD 2. ỉ.2. ưng dụng AYY AYY XXA XXA Trên các bàn vẽ kỹ thuật hình biêu diền được vẽ bang nhiều loại nét. Việc E EE HE HH quy định, áp dụng các loại nét vẽ nhằm làm cho các hình được biêu diễn được rõ GH GG NG NN ràng, dề đọc. G NG NG Phạm vi ứng dụng cùa từng loại nét vẽ như (bàng 1-2). AAN AAN DD DD 2.2. Tỷ lệ hình vẽ và ý nghĩa của nó AOO AOO - Tỷ lệ hình vẽ là tỳ sổ giữa kích thước dài cùa một phần từ cũa vật thê biểu CA CA GC GC diễn trong bán vẽ gốc với kích thước dài thực của chinh phần từ đó. NG NG ON ON Tỷ lệ hình vẽ ưên bân vẽ in có thể khác với tý lệ cùa bàn vẽ gốc, do khi in bán UO UO RU RU vẽ người ta có thể phóng to hoặc thu nhó so với bàn gốc. TTR TTR - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286 - 2003 tương ứng với tiêu chuấn quốc tế GG GG (ISO 5455 - 1979) quy định các tỳ lệ và ký hiệu của chúng trên các bàn vẽ kỹ thuật. NN NN UU UU Các loại tỳ lệ thường dùng ưong bản vẽ kỹ thuật có: DD DD + Tỳ lệ phóng to: 50/1; 20/1; 10/1; 5/1 và 2/1 AYY AYY XXA XXA + Tỳ lệnguyên hình: 1/1 E EE HE HH + Tỳ lệ thu nhò; 1/2; 1/5; 1/10; 1/20; 1/25; 1/5; 1/100; 1/200; 1/500 và l;1000 GH GG NG NN ... G NG NG Chọn tỳ lệ cho một hình vẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp cùa vật thể được AAN AAN DD biêu diễn và loại bản vẽ. DD AOO AOO - Ký hiệu tý lệ ghi trong bàn vẽ được ghi trong khung tên (Khi các hình trong CA CA GC GC bán vẽ đều dựng một loại tỹ lệ nhất định), hoặc được ghi ngay cạnh tên hình được NG NG ON ON biếu diễn. UO UO RU RU + Ký hiệu đầy đù: Tỷ Lệ 1/1; Tỷ Lệ l/x (khi thu nhỏ), Tỷ Lệ x/l (khi phóng TTR TTR to). GG GG + Ký hiệu viết tắt: TL 1/1; TL 1/X; TL x/l. NN NN UU UU 2.3. Cách ghi kích thước trong hàn vẽ DD DD AYY YY - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5705 - 1993 (ISO 129 - 1985) quy định các XAA XXA EX nguyên tắc chung về ghi kích thước áp dụng ưong tất cả các ngành xây dựng, E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2