intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu phần mềm Encore

Chia sẻ: Tuan Thuý | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

519
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần mềm Encore được biết đến như là một phần mềm chép nhạc thông dụng ở Việt Nam từ những năm 90 của thế kỷ trước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu phần mềm Encore

  1. Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG I. Giới thiệu phần mềm Encore 1.1 Giới thiệu tổng quát Phần mềm Encore được biết đến như là một phần mềm chép nhạc thông dụng ở Việt Nam từ những năm 90 của thế kỷ trước. Năm 1992, một nhóm tác giả đã sáng lập nên Cty phần mềm Gvox Sofware, đánh dấu sự ra đời những phiên bản đầu tiên của phần mềm Encor. Ở buổi đầu thành lập, công ty gặp khá nhiều khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là vấn đề tài chính cùng với đó là gánh nặng tạo dựng tên tuổi, thương hiệu. Trải qua nhiều biến cố thăng trầm, có những thời gian công ty gần như đi vào bế tắc phá sản trước những khốc liệt của thương trường, trước những công ty lớn trong lĩnh vực âm nh ạc. Tuy nhiên, những khó khăn đó không làm nản lòng những người sáng lập Sofware. Phiên bản 4.5 xuất hiện vào năm 2001 - cho tới Gvox nay vẫn được khá nhiều người sử dụng, đánh dấu 1 bước tiến đáng kể trong quá trình hình thành, phát triển và khẳng định tên tuổi của công ty. Sau 8 năm ấp ủ, năm 2009 Công ty phần mềm Gvox Sofware mới cho ra đời của phiên bản tiếp nối là Encor 5, một phiên bản mang nhiều cải tiến đáng kể về giao diện cũng như độ tương thích mà rất nhiều người mong chờ. Từ khi phiên bản Encor 5.0 ra đời, nhà sản xuất đã có những bản update giúp hoàn thiện phần mềm và cho tới hiện nay thì phiên bản 5.0.2 mà tôi sẽ giới thiệu sau đây thực sự là 1 cải tiến đáng thú vị. + Về giao diện và chức năng: So với phiên bản 4 trước đây, Encor 5 tỏ ra thân thiện hơn trong cách bố trí, nhóm gộp chia tách các chức năng rất hợp lý. Điểm đặc biệt là dường như phần mềm tỏ ra thông minh hơn trong việc nhận biết các thao tác của người sử dụng, điều này tạo cảm giác dễ dàng,thoải mái cho người sử dụng. Nếu ai đã từng sử dụng qua phiên bản 4, chắc hẳn sẽ rất hài lòng với những gì nhà sản xuất đem lại trong phiên bản Encor 5 này.
  2. + Về vấn đề tương thích: Encor 5 hoạt động trên hầu hết các hệ điều hành hiện nay ngay cả Win Vista 64 & 32 bit, Win 7 64 & 32 bit mới nhất hay hệ điều hành “Mac OS X” dành riêng cho các sản phẩm của Apple. Điều mà phiên bản 4 trước đó không làm được. Cho đến nay, tuy có rất nhiều phần mềm xử lý v à chép nhạc với những tính năng đa dạng hơn, chuyên nghiệp hơn như Final, Sibelius… nhưng nhiều người vẫn thường sử dụng phần mềm Encor do đặc tính đơn giản dễ dùng phù hợp với việc soạn nhạc ở mức độ phổ thông nhưng vẫn đảm bảo sự chuyên nghiệp. 1.2 Các ứng dụng cơ bản của phần mềm Encore: - Chép nhạc: Phần mềm Encore với chức năng chính là chép nhạc, chương trình này đặc biệt hữu dụng cho việc chép ca khúc, các thao tác hết sức đơn giản và giao diện thân thiện. Người dùng có thể nhập liệu bằng chuột, bàn phím máy tính hoặc bằng các thiết bị MIDI (Music Instrument Digital Interface) như các loại đàn phím điên tử … - Xử lý, thu âm theo định dạng MIDI: Đây là một tính năng không chuyên của chương trình Encore. Tuy nhiên, người dùng cũng có thể dùng để phối âm phối khí một cách đơn giản. Chương trình có thể mở các file MIDI (.mid) - 1 loại file thông dụng trong các loại đàn phím điện tử, khi đó ta sẽ có 1 bản nhạc bằng nốt hoàn chỉnh và có thể tùy ý sửa chữa. 1.3 Cách cài đặt: - Cắm Usb, đĩa CD-Rom có phần mềm Encor - Mở ổ Usb và tìm folder “ENCOR 5.0.2” - Trong folder “ENCOR 5.0.2” có 2 file: Encore5.0.2_Setup(để cài đặt phần mềm vào máy) và Keygen (để tạo chìa khóa đăng kí) - Nhấp đôi chuột vào Encore5.0.2_Setup sẽ xuất hiện 1 bảng thông báo.
  3. Chọn Next\Next\đánh dấu tùy chọn “I agree” rồi ấn Next\tiếp tục - Next ở các bảng sau, đợi 1 vài phút cho quá trình cài đặt thành công, xuất hiện hộp thoại thông báo cài đặt thành công thì chọn “Close” để đóng hộp thoại - Nháy đúp vào file Keygen , chọn Generate, bôi đen copy đoạn số - Serial ở trên rồi đóng chương trinh vào.
  4. Khởi động Encore 5 bằng biểu tượng chương trình ngoài màn hình - nền Desktop Để ý phía bên trên nằm ngang có 1 dãy các lệnh Menu. Chọn lệnh - Help\About Encore 5. - Một hộp thoại giới thiệu về chương trình hiện ra, đồng th ời để ý phía dưới có 1 ô trống hình chữ nhật bên cạnh có chữ “Submit”.
  5. Dán dãy số lúc nãy copy vào và ấn Submit, nếu hiện lên thông báo - “Registration Was Successful” là đã thành công . Tiếp tục ấn vào OK ở giữa hộp thoại để đóng. II. Các thành phần trên cửa sổ của Encore Trên cửa sổ chính của chương trình Encore 5.0.2 gồm có các phần + 1: Thanh tiêu đề (Title Bar) + 2: Thanh Menu (Menu Bar) + 3: Thanh thuộc tính (Ribbon Bar) + 4: Thanh công cụ (Tool Bar)có 2 loại: ngang và dọc + 5: Thanh cuộn dọc (Vertical Scroll Bar) + 6: Thanh cuộn ngang ( Horizontal Scroll Bar) Giao diện thao tác của Encor 5 được tối ưu hóa cách sắp xếp với của số bản nhạc nằm bên trái và bên phải là khoảng trống dùng để sắp xếp các công cụ, điều này tạo sự trực quan và khoa học trong thao tác. 1. Thanh tiêu đề: [Title Bar] (H1.3) Thanh tiêu đề nằm phía trên, bên phải có các nút điều khỉên phóng to thu nhỏ cửa sổ. 2. Thanh Menu 2 (H1.3) Thanh Menu chứa 8 mục điều khiển chính của chương trình Encore: File – Edit – Notes – Measures – Score – View – Windows – Setup – Help Khi kích hoạt mục điều khiển có thể dùng chuột bấm vào mục c ần chọn, nếu có các chữ có dấu gạch dưới các ký từ thì có thể dùng tổ hợp phím Alt + (phím ký tự có gạch dưới)
  6. 3. Thanh thuộc tính [Ribbon Bar] (H1.3) Thanh Ribbon có nút điều khiển giọng, âm thanh, ghi, xoá, chuyển trang... 1 2 3 H1.3 4. Thanh công cụ 4 [Tool Bar] (H1.4) Thanh công cụ được đặt thẳng đứng, bao gồm nhiều thanh chức năng đặt chồng lên nhau - Chỉ xuất hiện một trong các thanh (Thanh Notes - Thanh Clefs - Thanh Graphics - Thanh Epressons - Thanh Tools - Thanh Dynamics - Thanh Marks 1 - Thanh Marks 2 - Thanh Symbols - Thanh Guitar - Thanh Color) H1.4 Lưu ý: Trên thanh công cụ có hai nơi cần lưu ý: [H1.5] + Khoảng trống 1: Bấm vào đây để dời thanh công cụ 1
  7. + Hộp điều khiển 2: Bấm vào đây để chuyển đến từng thanh 2 cụ thể a. Thanh Graphics (Đồ họa) + Thanh đồ họa dùng để viết chữ. + Ghi hợp âm ở dạng chữ, dạng thế bấm hợp âm trên Guitar. + Vẽ đường thẳng, đường bao dạng tròn, vuông với các nét đậm, nhạc khác nhau. b. Thanh Clefs (Khóa nhạc) Trên thanh khóa nhạc có các nút để ghi khóa nhạc: khóa Sol, khóa Fa, khóa Đô... c. Thanh Color (Màu) Thanh màu dùng để trang trí bản nhạc có nhiều màu sắc khác nhau d. Thanh Mark 1, Mark 2 (Dấu hiệu) Thanh dấu hiệu để ghi các dấu hóa bất thường cho các n ốt ph ụ, dấu hiệu lượn, dấu vê, dấu nhấn... (được thể hiện trên các ô của thanh). e. Thanh Tools (công cụ) + Thanh công cụ tạo dấu nối cho các nốt nhạc + Tạo các đường kẻ kết hợp với dấu tái đoạn + Tạo các dấu vê, dấu rải... + Tạo dấu ghi cường độ + ... f. Thanh Dynamics (Cường độ) Thanh cường độ để ghi chú mức độ mạnh yếu của nốt nhạc. + p = nhẹ pp = nhẹ vừa ppp = rất nhẹ + f = mạnh ff = mạnh vừa fff = rất mạnh g. Thanh Guitar Thanh Guitar có ghi chú ký hiệu: ghi chú ngón tay, và các ký hiệu ghi chú trên khuông nhạc. h. Thanh Symbols (ký hiệu) Thanh ký hiệu để ghi các dấu: chấm lưu, hồi đoạn, Coda, dấu nhắc, các chữ số ... i. Thanh notes Trên thanh notes có các nút để ghi notes nhạc, dấu lặng, dấu hóa. Khi ghi notes nhạc hoặc các dấu vào khuông nhạc thì click chuột vào nơi đó sẽ chuyển màu, di chuyển vị trí đến đâu nhắp chuột thì sẽ ghi đ ược. (Nếu notes có dấu chấm dôi thì nhắp chuột ở notes đó và nh ắp thêm dấu chấm xong mới ghi trên khuông nhạc).
  8. j.Thanh Experession (Sắc thái) Thanh sắc thái ghi chú cường độ tình cảm cần thể hiện trong một câu, một đoạn hay cả bài nhạc. III. Một số phím tắt thông dụng File Menu Mở một bản nhạc mới [Ctrl]+[N] Mở một file nhạc [Ctrl]+[O] Đóng chương trình [Ctrl]+[W] Lưu bản nhạc [Ctrl]+[S] In bản nhạc [Ctrl]+[P] Edit Menu Undo (hoàn lại thao tác trước đó) [Alt]+[Backspace] hoặc [Ctrl]+[Z] [Shift]+[Delete] hoặc [Ctrl]+[X] Cut [Ctrl]+[Insert] hoặc [Ctrl]+[C] Copy [Shift]+[Insert] hoặc [Ctrl]+[V] Paste Clear (Xóa phần chọn) [Delete] hoặc [Backspace] Select All (Chọn tất cả) [Ctrl]+[A] Chuyển dịch nốt sang trái một nấc [Ctrl]+[ [ ] Chuyển dịch nốt sang phải một nấc [Ctrl]+[ ] ] Tăng nốt nhạc lên nửa cung [Ctrl]+[=] hoặc [Ctrl]+[Gray +] Hạ nốt nhạc xuống nửa cung [Ctrl]+[-] hoặc [Ctrl]+[Gray -] Notes Menu Mở thuộc tính của nốt nhạc được chọn [Ctrl]+[I] Đặt giọng hát 1 [Ctrl]+[1] Đặt giọng hát 2 [Ctrl]+[2] Đặt giọng hát 3 [Ctrl]+[3] Đặt giọng hát 4 [Ctrl]+[4] Đặt giọng hát 5 [Ctrl]+[5] Đặt giọng hát 6 [Ctrl]+[6] Đặt giọng hát 7 [Ctrl]+[7] Đặt giọng hát 8 [Ctrl]+[8] Đặt thân nốt nhạc chỉa lên [Ctrl]+[U] Đặt thân nốt nhạc chỉa xuống [Ctrl]+[D] Nối trường độ nốt nhạc [Ctrl]+[T] Nối trường độ các nốt nhạc cách nhau [Ctrl]+[Shift]+[T] Luyến nốt nhạc (trên) [Ctrl]+[L] Luyến nốt nhạc (dưới) [Ctrl]+[Shift]+[L] Nhóm/ tách nhóm các nốt cùng trường độ [Ctrl]+[M] Hiển thị/ Ẩn bảng Show/Hide [Ctrl]+[H] Windows Menu Chọn loại nhạc cụ tấu cho mỗi khuông nhạc [Ctrl]+[/] Xếp liền nhau [Shift]+[F4] Xếp chồng nhau [Shift]+[F5]
  9. Setup Menu Bật/ tắt tiếng gõ nhịp [Ctrl]+[F] Thanh công cụ chuẩn Hiển thị tất cả các giọng voice [V]+[A] hoặc [V]+[-] Hiển thị voice 1 [V]+[1] Hiển thị voice 2 [V]+[2] Hiển thị voice 3 [V]+[3] Hiển thị voice 4 [V]+[4] Hiển thị voice 5 [V]+[5] Hiển thị voice 6 [V]+[6] Hiển thị voice 7 [V]+[7] Hiển thị voice 8 [V]+[8] Nút mũi tên dùng để chọn [A] Công cụ xóa [E] Công cụ ghi nốt nhạc (hình viết chì) [P] Thu nhạc chơi bằng bàn phím (Record) [enter] Tấu bản nhạc đang có (Play) [Space bar] Tắt nhạc (Stop) [Space bar] Nhảy đến trường canh [M] Phóng đại (Zoom) [Z] Thu nhỏ lại một nấc [Shift]+[Z] Phóng đại thêm một nấc [Shift]+[Ctrl]+[Z] Nút công cụ Nốt tròn [1] Nốt trắng [2] Nốt đen [3] Nốt móc đơn [4] Nốt móc đôi [5] Nốt móc ba [6] Nốt móc tư [7] Nốt mốc năm [8] Chuyển đổi dấu lặng/ nốt [R] Dấu thăng [S] Dấu thăng kép [Shift]+[S] Dấu giáng [F] Dấu giáng kép [Shift]+[F] Dấu bình [N] Dấu móc ngoặc [Shift]+[N] Dấu chấm nhỏ tăng ½ trường độ [D] Dấu chấm nhỏ kép [Shift]+[D] Dấu liên ba [T] Bàn phím QWERTY Bật tắt bàn phím Qwerty [Q] Dấu chấm nhỏ tăng ½ trường độ [.] Dấu chấm nhỏ kép [Shift]+[.] Chuyển đổi dấu lặng/ nốt [,]
  10. Dấu liên ba [/] Nối trường độ nốt nhạc [Shift]+[/] [=] hoặc [Keypad +] Tăng lên 1 Octave Hạ xuống 1 Octave [-] hoặc [Keypad -] Phần 2: TÌM HIỂU THANH MENU CỦA ENCORE I. TRÌNH ĐƠN FILE: gồm có 11 lệnh nhưng chú ý nhất vào các lệnh sau: 1. Lệnh tạo tập tin mới File – New (phím tắt là Ctrl+N): lệnh để tạo một tập tin mới, chương trình đưa ra hộp thoại New Score có 2 mục Layout và Starting Template 1.1 Layout: có 3 dòng lựa chọn: + Staves per system: số khuông nhạc trong một hệ thống khuông. + Systems per page: hệ thống khuông trong một trang. + Measures per system: số ô nhịp trong một hệ thống khuông.1.2. Staff format (định dạng dòng nhạc) 1.1 Starting Template + Piano: Kiểu khuông nhạc dành cho piano.
  11. + Single Staves: Kiểu khuông nhạc dành cho ca khúc hoặc tổng phổ. + Piano-Vocal: Kiểu khuông nhạc dành cho đàn piano và giọng hát. Lưu ý: Định dạng bài nhạc qua lệnh New là cần thi ết. Các thông s ố được chọn trong hộp thoại Choose Page Layout vẫn có th ể thay đ ổi trong quá trình chép nhạc bằng các lệnh thêm, bớt ô nhịp hoặc thêm, bớt dòng nhạc 2. Lệnh mở tập tin: File – Open (Ctrl+O) mở tập tin đã lưu. Khi lựa chọn tập tin, chương trình đưa ra hộp thoại cùng tên nhấp chọn vào tập tin và chọn nút Open. 3. Lệnh đóng tập tin Close (Ctrl + W): Lệnh này sử dụng để đóng cửa sổ tập tin đang mở. Nếu có s ự thay đổi gì trong cửa sổ tập tin hiện hành thì trước khi thoát ch ương trình s ẽ hỏi chúng ta muốn lưu lại những thay đổi trước khi đóng cửa sổ không? nhấn nút Yes để lưu lại, No để không lưu lại và Cancel để hủy lệnh đóng. 4. Lệnh lưu trữ Save (Ctrl + S): Lệnh lưu trữ Save dùng để lưu lại những thay đổi trong c ửa s ổ file hiện hành. Với file vừa được mở, để lưu lại chúng ta phải thực h ện các bước sau: - Vào trình đơn File chọn Save (Ctrl+S) sẽ xuất hiện hộp thoại Save file - Đặt tên file vào ô trống File name - Chọn thư mục lưu trữ - Chấp nhận OK Khi đã lưu được file, trong quá trình làm việc nếu muốn lưu lại phần vừa làm chúng ta chỉ cần bấm phím tắt Ctrl+S chương trình sẽ lưu lại mà không cần phải thực hiện các bước ban đầu II. TRÌNH ĐƠN EDIT:
  12. Trình đơn Edit với các lệnh thường dùng: 1. Undo (Ctrl + Z): Ở Encore lệnh này chỉ phục hồi lại được một cấp. Lệnh này ch ỉ có tác dụng đối với việc soạn thảo nốt nhạc, lời nh ạc và một s ố ký hiệu nhạc, còn những lệnh về dàn trang, thêm, bớt dòng và mnột số lệnh khác thì Undo không thực hiện được. 2. Cut (Ctrl + X): là lệnh cắt vùng đã chọn khối, có thể dụng lệnh này như một lệnh xóa hoặc di dời khi kết hợp với lệnh paste để dán vào vị trí khác 3. Copy (Ctrl + C): là lệnh sao chép trong khi soạn thảo có những đoạn nhạc, văn bản giống nhau đ ể tránh mất thời gian chúng ta có thể dụng lệnh này để sao chép lại 4. Paste (Ctrl + V): là lệnh dán nội dung đã được sao chép bởi l ệnh Copy. Lệnh này chỉ đậm lên khi chúng ta đã sử dụng lệnh Copy 5. Clear: lệnh xoá Đánh khối phần cần xóa vào Edit - Clear hoặc bấm phím Delete 6. Select all (Ctrl + A): khi cần đánh khối toàn bản nhạc, chúng ta chọn lệnh này. 7. Nudge left (Ctrl + [) : lệnh dịch sang trái. Đánh kh ối phần cần dịch chuyển. giữ phím Ctrl và nhấp phím [ để dịch chuy ển nội dung sang trái. 8. Nudge right (Ctrl + ]): lệnh dịch sang phải. Đánh khối phần cần dịch chuyển. giữ phím Ctrl và nhấp phím ] để dịch chuy ển nội dung sang phải. * Ghi chú cách chọn dữ liệu (đánh khối dữ liệu): + Chọn nốt: giữ phím Shift, click chuột vào nốt nhạc (vẫn giữ Shift để chọn các nốt tiếp theo). + Chọn ô nhịp: click đúp chuột vào khoảng trống của ô nhịp (vẫn giữ Shift để chọn các ô nhịp tiếp theo). + Chọn khuông nhạc: di chuyển chuột về bên trái khuông nhạc rồi click chuột (vẫn giữ Shift để chọn các khuông nhạc tiếp theo). + Chọn khối dữ liệu: giữ trái chuột, rê chuột vào khối dữ liệu. III. TRÌNH ĐƠN NOTES:
  13. Notes là một trình đơn quan trọng nó chứa rất nhiều lệnh liên quan đến việc định dạng nốt 1. Attributes (thuộc tính) Lệnh hộp thuộc tính có một hộp thoại Notes - Beams - Rests (nốt nh ạc – nối - dấu lặng), phải đánh khối trước khi chọn lệnh này. *Chọn khối cần đặt thuộc tính, vào Attributes - Notes (Ctrl + I) đ ể có hộp thoaị Change Notes Attributes (thay đổi thuộc tính nốt). * Vùng Stem Height: : (Thay đổi chiều cao gạch chân nốt) - Mặc nhiên là 7, chúng ta có thể thay đổi khoảng chọn từ 0 đ ến 63. Đ ể thay đổi phải đánh dấu chọn vào ô vuông phía trước và nh ập tr ị s ố mu ốn thay đổi. Cho phép chọn việc thay đổi chiều cao gạch - chân nốt có thay đổi đến các nốt móc đã nôí hay không. Nhấn chọn trong ô vuông nếu đồng ý thay đổi và ngược lại. : cho phép thay đổi khoảng cách giữa dấu hoá bất thường và nốt. Mặc định là 0, dược phép đưa ra xa từ 1 đến 7. : Cho phép chọn Play để nghe diễn cấc - nốt nhạc hoặc chọn Mute để không nghe. * Vùng Notes Head: Cho phép chọn khối nốt thay đổi, đấnh dấu vào ô - vuông và chọn dạng hình đầu nốt muốn thay đổi. • Notes – Attributes – Beams : Thay đổi thuộc tính của dấu nối trường độ. + Hide Bracket: Không hiển thị ngoặc của dấu liên kết
  14. trường độ. + Hide Tuplet: Không hiển thị số của dấu liên kết trường độ. + Set Half Beam Length: Độ dài của dấu nối trường độ thứ hai (Ví dụ : móc đơn chấm đi liền móc kép viết theo kiểu nối trường độ, thuộc tính này sẽ thay đổi độ dài của gạch trường độ nốt móc kép). + Modify Beam Height By... : Thay đổi chiều dài của đuôi nốt viết kiểu nối trường độ. • Notes – Attributes – Rests : Thay đổi thuộc tính của dấu lặng. Thay các kí hiệu dấu lặng thông thường bằng cách viết dấu lặng theo kiểu gạch chéo 2. Voices (lệnh về lớp, bè): Lệnh Voices có 8 lệnh: từ Set to Voice 1 cho đến Set to Voice 8. Lệnh này dùng để thay đổi lớp hoặc bè của nốt nh ạc. Để thay đ ổi l ớp, bè có cả dòng nhạc hoặc cho một đoạn nhạc, chúng ta đánh kh ối ph ần ch ọn và dùng lệnh Set to Voice để thay đổi. 3. Accidentals to (dấu hoá bất thường): Muốn sử dụng lệnh Accidentals to chúng ta đánh khối nốt cần mang dấu hoá rồi: - Nhấn phím S để thêm dấu thăng bất th ường, nếu nh ấn S m ột l ần nữa sẽ huỷ dấu thăng đó. - Nhấn phím F để thêm dấu giáng bất th ường, nếu nh ấn F m ột l ần nữa sẽ huỷ dấu giáng đó. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + E (tạo nốt đồng âm): Nếu đánh khối nốt mang dấu giáng( hoặc dấu thăng), khi nh ấn Ctrl + E nốt đó sẽ đổi thành nốt dưới một cấp (trên một cấp), mang d ấu thăng (dấu giáng) như vậy vẫn là nốt đồng âm, nhấn thêm m ột lần n ữa s ẽ quay trở lại như cũ: 4. Tie Notes (dấu nối các nốt): Lệnh này cho phép nối hai hay nhiều nốt trên cùng một cao độ. Đánh khối các nốt cần nối nh ấn vào lệnh Tie Notes hoặc tổ hợp Ctrl + T, khi cần đổi chiều dấu n ối, đánh kh ối và nh ấn tổ hợp Ctrl + Shift + T.
  15. 5. Slur Notes (dấu luyến): thao tác nhanh bằng cách đánh khối các nốt cần tạo dấu luyến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + L (cho d ấu luy ến trên), Ctrl + Shift + L ( cho dấu luyến dưới). 6. Beams (nối các nốt) - Lệnh Beams Group (Ctrl+M): để nối các nốt lại với nhau, nối nốt với dấu lặng nhất là nối các nốt tạo liên ba, liên sáu... lệnh Ctrl+M cũng có thể nối các nốt cách nhau vạch nhịp. - Lệnh Beam on Beat (Ctrl+B): Để nối các nốt lại theo từng cụm có giá trị hai hoặc bốn nốt móc. Nếu muốn dấu nối rời ra thì đánh khối và bấm (Ctrl+B). - Lệnh Sub Group: được dùng sau nhóm đã nối bằng lệnh (Ctrl+B). Công dụng để chia gạch nối thành nhóm nhỏ. 7. Change Duration (thay đổi trường độ): - Set face values (cài đặt giá trị cho nốt nhạc. Đánh khối nốt nhạc cần thay đổi, nhấp chuột vào ô Set face values và chọn giá trị trường độ tay đổi bao gồm: - Plain (đơn giản): Chuyển từ hình nốt nọ sang hình nốt kia. Ví dụ: Nếu nốt đánh khối là nốt đơn ta tích vào ô Plain và nh ấp vào nốt đen lúc đấy nốt đơn sẽ chuyển thành nốt đen. - Dotted (dấu chấm): - Double Dotted (dấu hai chấm): - Tuplet: tạo lên ba, Chọn giá trị 3:2 (trường độ của nốt là 3 phần, diễn lại thành 2 phần) Chọn nốt đen, đổi thành đen giảm 2/3, bấm tổ hợp Ctrl+M để tạo thành liên ba đen. 8. Make Chord: tạo hợp âm cho các nốt đã chọn khối 9. Make Tab (tạo Tablature): Viết dòng nhạc cho đàn guitar 10 Make Grace/Cue: tạo dấu láy- - Grace note : Dáu láy nhanh không được tính thêm trường đ ộ trong khi diễn. trong Encore không tạo dấu láy nhanh ở đầu ô nhịp và cũng không tạo dấu láy nhanh móc đôi. - Cue Note: (nốt chú thích) có giá trị bằng 70% nốt nhạc chính, nốt chú thích vẫn được tính trường độ trong ô nhịp. 11. Revert to Raw(tạo ra nốt thô):
  16. Lệnh này sẽ bỏ tất cả các gạch chân nốt, dấu nối, dấu láy c ủa các nốt nhạc trong khối đã chọn. Tất cả các hình nốt khi dùng lệnh này đều có dạng chấm đen như nhau, dấu lặng sẽ mất đi. 12. Guess Duration (ước lượng trường độ) Ctrl+G Dùng lệnh để chuyển tất cả những nốt ở dạng thô trở về bình thường. IV. TRÌNH ĐƠN MEASURE: Là trình đơn dùng để sử lý ô nhịp, gồm có 13 lệnh 1. Add Measure: Lệnh thêm ô nhịp, mặc nhiên chương trình chọn sẵn là thêm ô nh ịp (phía trước hoặc phía sau) ngay ở vị trí dấu nháy. Khi ch ọn lệnh này sẽ xuất hiện hộp thoại cùng tên, có các câu lệnh sau: - Add  measure  Before ( After) measure (thêm… ô nhịp… trước (sau) ô nhịp số…) - All staves: cho tất cả các khuông nhạc) - Only on staff: (chỉ trên khuông nhạc thứ…) 2. Delete Measure (xoá ô nhịp): Với hộp thoại Delete measure có các câu lệnh sau: : từ ô nhịp… đến ô nhịp… hoặc đến ô - From measure  to  nhịp cuối. - (which to totals… measure: tổng số ô nhịp xóa là) - From all staves: từ tất cả các khuông nhạc.
  17. - Only from staff: chỉ từ khuông nhạc thứ… Lưu ý: hai lệnh thêm và xoá ô nhịp khi đã thực hiện thì không th ể phục hồi lại. 3. Tempo: Đặt hoặc thay đổi tốc độ cho từng đoạn hoặc cho cả tác phẩm. 4. Time Signature (nhịp): Lệnh này có một số lựa chọn về nhịp: C, C chẻ, 2/2, 3/4, 4/4, 6/8 ngoài ra chúng ta có thể thêm vào một số nhịp khác bằng cách tích vào ô Other và thêm số nhịp. - Hide meter: khi chọn vào ô này chi số báo nhịp sẽ ẩn đi 5. Key Signature (dấu hoá): Lệnh này giúp chúng ta chọn dấu hoá suốt cho ca khúc (điệu thức chính của bài). Đặt dấu nháy vào ô nh ịp đầu tiên vào Measure chọn Key Signature
  18. - From measure… to… : từ ô nhịp … đến ô nhịp… (hoặc đến hết bài) - Khi cần dấu hóa thăng, giáng, nhấp chuột vào thanh cuốn trong ô có khóa sol, vào mũi tên để chọn. - Move notes  Up: dịch giọng lên. Sử dụng đối với một bản nh ạc đã được soạn, người soạn muốn dịch lên một giọng khác. Ví dụ: từ giọng CMajor muốn dịch lên DMajor, ta chọn Move notes up và ch ọn DMajor, OK. - Move notes Down: dịch giọng xuống. Sử dụng tương tự dịch giọng lên. - Move Ending and Symbols: cho phép dịch chuyển dấu phân đoạn và các ký hiệu nhạc để phù hợp với việc chuy ển cung nhạc. Lệnh này ch ỉ đậm lên khi chúng ta chọn ô lệnh Move notes. - Just delete the current Key signature: Làm ẩn cung nhạc mới chuyển. Lệnh này thường chỉ dùng trong một đoạn nhạc. - Just this Staff (một dạng với chuyển giọng tạm th ời) ch ỉ có tác dụng nơi đặt dấu nháy. 6. Barline Types (các loại vạch nhịp):lựa chọn dấu quay lại, kết thúc... cho tác phẩm. Đặt dấu nháy vào ô nhịp dự đ ịnh thay đổi. Vào trình
  19. đơn Measure, chọn lệnh Barline Types để có hộp thoại cùng tên. - Vùng Selection: + Apply to Range of Measure: ứng dụng đến các ô nhịp. From measure… to… từ ô nhịp… đến ô nhịp + Apply to Each Measure in range: ứng dụng đến mỗi ô nhịp + Apply to selected measure: ứng dụng cho các ô nhịp đã chọn + Play Repeats diễn lặp lại: khi gặp dấu tái đoạn chương trình s ẽ t ự động diễn lại khi chọn ô này. + Left Style và Right Style: Cho phép chọn ki ểu v ạch nh ịp bên trái và bên phải ô nhịp 7 Ending (các dấu về khung thay đổi)
  20. - Lệnh này cho phép đặt khung thay đổi ở vị trí dấu nháy. - Các loại khung thay đổi từ 1 đến 6: fist, second, third, fourth, fifth, sixth. Có thể kết hợp hai, ba… khung thay đổi với nhau - Có thể chọn phông và kích cỡ số khung thay đổi với nút chọn Font. Kích cỡ thường chọn là 9- 11 8. Coda Phrases (Dấu kết): Với hộp thoại Coda Phrase có thể lựa chọn các ký hiệu Segno, Coda, Fine... Ngoài ra còn có thể thay đổi phông và kích cỡ chữ ở nút Font 9. Measure Number (số ô nhịp) : Khi soạn những bài nhạc dài, có dạng phức tạp như hợp x ướng, tổng phổ có thể dùng lệnh này để tránh nhầm lẫn. -  Add Number  Every Measure(s): thêm số ô nhịp vào mỗi…. ô nhịp  Each system: vào mỗi dòng nhạc -  Start with First Measure: đánh số từ ô nhịp đầu tiên -  First bar is Pickup Bar: bỏ qua ô nhịp đầu, đánh số từ ô nhịp hai. -  Enclose Number in Box: đóng khung chữ số ghi ô nhịp - Place  spaces above staff: đặt vị trí số ô nhịp phía dưới khuông nhạc  below staff: phía trên khuông nhạc 10. Compressed Rests (nén các dấu lặng): Ở các ô nhịp liền nhau có các dấu lặng có trường độ bằng nhau,với lệnh này chúng ta sẽ được một ô nhịp với 1 dấu lặng dài có trường đ ộ bằng tổng trường độ các dấu lặng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2