intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Theo Nguồn Tài Sản part 14

Chia sẻ: Dqwdqwfdqwf Dqfwefwefwef | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

93
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dich vụ đã cung cấp được xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Theo Nguồn Tài Sản part 14

  1. Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dich vụ đã cung cấp được xác định là đ ã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đ ã gửi đi bán, dịch vụ đ ã cung cấp ch ưa được xác định là đ ã bán đ ầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đ ã cung cấp chưa được xác định là đ ã bán trong kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1 . Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất h àng hóa, thành ph ẩm cho đơn vị nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xu ất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 156 - Hàng hóa Có TK 155 - Thành phẩm. 2 . Dịch vụ đ ã hoàn thành bàn giao cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 3 . Khi hàng gửi đi bán và dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng được xác đ ịnh là đã bán trong kỳ: - Nếu hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách h àng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). - Nếu hàng hoá, d ịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách h àng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). Đồng thời phản ánh trị giá vốn của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong k ỳ, ghi: 368
  2. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng b án Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 4 . Khi xuất hàng hóa, sản phẩm (Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, trường hợp sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm; hoặc Có TK 156 - Hàng hóa. Định kỳ, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị cấp dưới lập chuyển đến để lập Hóa đơn GTGT ph ản ánh thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho đ ơn vị cấp dưới, căn cứ Hóa đ ơn GTGT, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ các TK 111, 112, 136,... (Giá bán nội bộ đ ã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thu ế GTGT). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 5 . Trường hợp h àng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng trả lại: a/ Nếu hàng hóa, thành phẩm vẫn có thể bán đ ược hoặc có thể sửa chữa được, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa; hoặc Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. b / Nếu h àng hóa, thành phẩm bị hư hỏng không thể bán được và không th ể sửa chữa được, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 1 . Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị h àng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đ ã bán trong kỳ, hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa đư ợc coi là đã bán trong k ỳ), giá trị dịch vụ đ ã bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được xác định là đ ã bán trong k ỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Đối với th ành phẩm, dịch vụ) Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 369
  3. 2 . Cuối kỳ kế toán, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định trị giá hàng hóa, sản phẩm (Th ành ph ẩm, bán thành phẩm), dịch vụ cung cấp cho khách hàng; nh ờ bán đại lý, ký gửi chưa được coi là đ ã bán cuối kỳ: - Giá trị hàng hóa gửi khách h àng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán; hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc chưa đư ợc coi là đã bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm cung cấp cho khách hàng ho ặc nhờ bán đại lý, ký gửi; giá trị dịch vụ cung cấp cho người đặt hàng nhưng chưa đư ợc xác đ ịnh là đã bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 632 - Giá vốn h àng bán. 370
  4. TÀI KHOẢN 158 HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ Tài khoản này dùng đ ể phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế. Kho b ảo thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngo ài phục vụ cho sản xuất h àng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp đ ược đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa ph ải tính và nộp thuế nhập kh ẩu và các loại thuế liên quan khác. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm lưu giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm nguyên liệu, vật tư dùng để cung ứng cho sản xuất và sản phẩm sản xu ất ra của chính doanh nghiệp đó. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Kho bảo thuế chỉ được thành lập tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật Đầu tư) chủ yếu để sản xuất hàng xuất khẩu (xuất khẩu ít nhất 50% sản phẩm). Doanh nghiệp phải tổ chức kế toán để phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình nhập kho, xuất kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu và vật tư, sản phẩm lưu giữ tại kho theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Kho bảo thuế phải được đặt ở khu vực thuận lợi cho việc quản lý, giám sát của Hải quan. 2. Hàng hoá nhập khẩu đưa vào Kho bảo thuế không được bán vào thị trường Việt Nam. Trường hợp đặc biệt được Bộ Thương mại chấp thuận cho phép bán tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định. 3. Hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế nếu bị hư hỏng, kém phẩm chất không đáp ứng yêu cầu sản xuất thì được cơ quan Hải quan làm thủ tục tái xuất hoặc tiêu hu ỷ theo quy định của Tổng cục Hải quan và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, cơ quan thuế và cơ quan môi trường. 4. Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để phản ánh số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá theo từng lần nhập, xuất kho. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 158 - HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ Bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, h àng hoá nh ập Kho bảo thuế trong k ỳ. 371
  5. Bên Có: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong k ỳ. Số dư bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi nhập nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất kh ẩu, hoặc gia công h àng xu ất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế Có TK 331 - Ph ải trả cho người bán. 2. Khi xu ất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xu ất khẩu, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 158 - Hàng hoá kho b ảo thuế. 3. Khi xu ất kho thành phẩm hoặc hàng hoá xuất khẩu, h àng gia công xu ất kh ẩu đưa vào Kho b ảo thuế (nếu có), ghi: Nợ TK 158 - Hàng hoá kho b ảo thuế Có các TK 156, 155,... 4. Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có): - Ph ản ánh giá vốn của hàng hoá xu ất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Ph ản ánh doanh thu của h àng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5. Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ đ ược bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lư ợng sản phẩm thực tế xuất kh ẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có): - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nh à nước (TK 3333 - Thu ế xuất, nhập khẩu). - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: 372
  6. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ) Có TK 333 - Thuế và các kho ản phải nộp Nh à nước (TK 33312 - Thu ế GTGT hàng nh ập khẩu). - Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT h àng nh ập khẩu (nếu có), ghi: Nợ TK 333 - Thu ế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3333 - Thu ế xuất, nhập khẩu) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33312 - Thu ế GTGT hàng nhập khẩu) Có các TK 111, 112,.... 6. Trường hợp doanh nghiệp được Bộ Thương m ại cho phép bán hàng hoá thuộc Kho bảo thu ế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nh ập khẩu và các loại thuế khác theo quy định. - Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp ph ải làm th ủ tục xuất h àng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. Đồng thời, phản ánh số thuế nhập khẩu và số thuế GTGT hàng nh ập khẩu ph ải nộp: - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu) - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của h àng hoá dịch vụ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33312 – Thu ế GTGT hàng nh ập khẩu). - Khi th ực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333) Có các TK 111, 112,.... 7. Trường hợp xuất bán h àng hoá lưu giữ tại kho bảo thuế tại thị trường nội địa: - Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. Đồng thời, phải xác định số thuế nhập khẩu và thuế GTGT h àng nhập kh ẩu của số sản phẩm, h àng hoá, nguyên liệu, vật liệu này và hạch toán như bút toán (5). 373
  7. - Ph ản ánh doanh thu của số hàng hoá kho b ảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33311- Thuế GTGT đầu ra). 8. Trường hợp vật liệu, h àng hóa đưa vào Kho b ảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém m ất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nh ập khẩu, ho ặc tiêu hu ỷ: - Trường hợp tái nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 155, 156,.... Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số h àng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác đ ịnh số thuế phải nộp ghi như bút toán (6); Khi thực nộp thuế, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333) Có các TK 111, 112,.... - Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi: Nợ TK 331- Ph ải trả cho người bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Trường hợp tiêu hu ỷ h àng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán (Hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu hu ỷ) Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. TÀI KHOẢN 159 DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Tài khoản n ày dùng đ ể phản ánh các khoản dự phòng giảm giá h àng tồn kho ph ải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc so với giá gốc của h àng tồn kho. Dự phòng là kho ản dự tính trước để đ ưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh ph ần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, h àng hóa tồn kho bị giảm giá; đồng thời cũng để 374
  8. ph ản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của h àng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Giá trị thuần có thể thực hiện được của h àng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh b ình thường trừ (-) chi phí ư ớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng. Kho ản dự phòng giảm giá h àng tồn kho phản ánh trên Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá h àng tồn kho” sử dụng để điều chỉnh giá gốc h àng tồn kho của các tài kh oản hàng tồn kho. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 2 . Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán năm khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự ph òng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và quy định của chế độ tài chính hiện h ành. Đối với các doanh nghiệp phải lập và công khai báo cáo tài chính giữa niên độ như công ty niêm yết th ì khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo quí) có thể xem xét và điều chỉnh số dự ph òng giảm giá hàng tồn kho đ ã lập cho phù hợp với tình hình thực tế theo nguyên tắc giá trị hàng tồn kho phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được (Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc) của hàng tồn kho. 3 . Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho phải đ ược tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. 4 . Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác đ ịnh khoản dự phòng giảm giá h àng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo: - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá h àng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số ch ênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn h àng bán. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá h àng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn h àng bán. 375
  9. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 159 - DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Bên Nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ho àn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong k ỳ. Số dư bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1 . Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá h àng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn h àng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 2 . Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo: - Nếu khoản dự phòng giảm giá h àng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn kho ản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết th ì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn h àng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ h ơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ ã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết th ì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632- Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). 376
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2