TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
42
7. An T.T.H. Đánh giá hiu quả sử dụng nhóm statin hoc fibrate trong kim soat lipid máu ti
Bnh vin Đa Khoa Trung m Tiền Giang Năm 2017-2018. Bnh vin Đa Khoa Trung m
Tiền Giang. 2018.
8. Knh N.G.P., Thảo N.N.P., Knh Đ.D. Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc điu tr ri loạn
lipid máu trên bệnh nhân điu tr ngoại trú ti Bnh vin Đa khoa Thành phố Cn Thơ m 2021-
2022. Tạp C Y Dưc học Cần T. 2022.(50), 171-179.
9. Thảo L.P.N. Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc điu tr rối loạn lipid máu trên bệnh nhân ngoại
trú ti bệnh vin đa khoa trung ương Cn T. Trường Đi học Y dược Cn Thơ. 2020.
10. Park E.J., Chiang E.C., Munawar M., et al. "Lipid-lowering treatment in hypercholesterolaemic
patients: the CEPHEUS Pan-Asian survey". Eur J Prev Cardiol. 2012.19(4), 781-794.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ GIÁ TR TIÊN LƯỢNG
T VONG NGN HN CA H NATRI MÁU BNH NHÂN SUY TIM
MN PHÂN SUT TNG MÁU GIM TI BNH VIN
ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2023
Nguyễn Phan Nguyên Dương1*, Trn Viết An1, Bùi Thế Dũng2
1. Trường Đại học Y Dược Cần T
2. Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: nguyennguyenduong7799@gmail.com
Ngày nhận bài: 21/5/2023
Ngày phản biện: 12/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy tim mt trong nhng chẩn đoán chính phổ biến nht gây ra gánh
nng ln cho h thống chăm sóc sức khe chung. Tình trng h natri máu là mt yếu t độc lp d
đoán khả năng tử vong cho bệnh nhân suy tim, đc bit nhóm phân sut tng máu gim. Mc
tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng kho sát giá tr tiên lượng t vong
trong vòng 60 ngày sau xut vin ca tình trng h natri máu bnh nhân suy tim phân sut tng
máu gim ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: Thiết kế t ct ngang trên 108 bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim ti
Trung tâm Tim mch - Bnh vin Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Kết qu: Nồng độ natri máu trung
v là 136 mmol/L, thp nht 104 mmol/L và cao nht 145 mmol/L. Giá tr nồng độ natri máu trong
tiên lượng t vong sau 60 ngày xut vin bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim tại điểm ct
130 mmol/L có độ nhạy 97,8%, độ đặc hiu 61,1%, giá tr AUC 0,855. Kết lun: Tình trng h natri
máu kh năng tiên lượng tt biến c t vong trong vòng 60 ngày sau xut vin bnh nhân suy
tim phân sut tng máu gim.
T khóa: Suy tim, h natri máu, tiên lượng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
43
ABSTRACT
CLINICAL, SUBCLINICAL AND SHORT-TERM MORTALITY
PROGNOSTIC VALUE OF HYPONATREMIA IN PATIENTS WITH
HEART FAILURE REDUCED EJECTION FRACTION AT CAN THO
CENTRAL GENERAL HOSPITAL 2022-2023
Nguyen Phan Nguyen Duong1*, Tran Viet An1, Bui The Dung2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. University of Medicine and Pharmacy Hospital, Ho Chi Minh City
Background: Heart failure is one of the most common major diagnoses and places a great
burden for health care systems. Hyponatremia is an independent predictor of mortality for patients
with heart failure, especially in group with reduced ejection fraction. Objectives: To describe clinical,
subclinical features and survey the prognostic value of mortality within 60 days after discharge of
hyponatremia in patients with heart failure with reduced ejection fraction at Can Tho Central General
Hospital 2022-2023. Materials and methods: A cross-sectional with a follow-up study was carried
out on 108 patients with heart failure with reduced ejection fraction at Cardiovascular Center Can
Tho Central General Hospital. Results: The median blood sodium concentration was 136 mmol/L, the
minimum value was 104 mmol/L and the maximum value was 145 mmol/L. The value of serum sodium
concentration in the prognosis of 60-day mortality in patients with heart failure reduced ejection
fraction at the cut-off point 130 mmol/L had a sensitivity of 97.8%, a specificity of 61.1%, AUC of
0.855. Conclusions: Hyponatremia has the potential to predict mortality within 60 days after
discharge in patients with heart failure reduced ejection fraction.
Keywords: Heart failure, hyponatremia, prognosis.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bt chp nhng tiến b ca y hc hàng lot c khuyến cáo hướng dẫn điều tr
được công b mỗi năm, suy tim vẫn là mt trong nhng chẩn đoán chính phổ biến nht
nguyên nhân t vong hàng đầu bnh nhân nhp vin trên toàn thế gii [1]. Tình trng
h natri máu có liên quan cht ch vi suy tim là mt trong các yếu t độc lp d đoán
kh năng diễn tiến nng, tái nhp vin và sng còn ca bnh nhân suy tim [2]. H natri máu
cũng một thách thc lớn trong điều tr nhng bnh nhân nhp viện do đợt cp mt
suy tim mn. Nhng bng chng nghiên cu cho thy rng vic phát hiện và điều tr tối ưu
tình trng h natri máu giúp gim nhng biến c, t l t vong và chi phí nm vin bnh
nhân suy tim [3]. Ti các quc gia khác, tình hình h natri máu bệnh nhân suy tim đã được
nghiên cu và nhn mnh qua nhng th nghim ln như OPTIME-CHF, ESCAPE [4], [5].
Tuy nhiên ti Vit Nam, vấn đề này còn chưa được quan tâm cũng như chưa nhiều nghiên
cứu và tiên lượng biến c cho bệnh nhân suy tim, đc bit trên nhóm có phân sut tng máu
gim. Xut phát t thc tế đó, nghiên cứu được tiến hành vi 2 mc tiêu: (1) Mô t đặc điểm
lâm sàng, cn lâm sàng ca 2 nhóm bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim hoc
không có h natri máu. (2) Kho sát giá tr tiên lượng t vong trong vòng 60 ngày sau xut
vin ca h natri máu bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân được chẩn đoán suy tim mạn phân sut tng máu tht trái giảm được
điều tr ni trú ti Trung tâm Tim mch - Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ t tháng
12/2022 đến tháng 4/2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
44
- Tiêu chun chn vào: Bnh nhân nhp viện được chẩn đoán suy tim mạn có phân
sut tống máu ≤40% đo bằng phương pháp Simpson. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim dựa
trên tiêu chun ca Hi Tim mch Châu Âu 2021 [6].
- Tiêu chun loi tr:
+ Mc các bnh lý: xơ gan, hội chng thận hư, bnh tuyến thượng thn, ri lon
điện gii do nôn ói, tiêu chảy…gây h natri máu.
+ Tăng áp lực thm thu máu liên quan các chất có độ thm thu cao khác natri.
+ các bnh nng hoc ác tính kèm theo làm ảnh hưởng tiên lượng bnh: ung
thư, suy giảm min dịch,… được chẩn đoán trước hoc trong khi nhp vin hoc trong vòng
60 ngày sau xut vin.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu:
2
1 / 2
2
Z p q
nd
− 
=
Trong đó: n là c mu; q = 1 p
Z là h s tin cy 95% mức ý nghĩa α = 5% thì Z=1,96
d là sai s mong mun, chn d=0,07
Mục tiêu 1: Theo Đỗ Th Nam Phương và cộng s, t l h natri máu bnh nhân
suy tim mn phân sut tng máu gim (PSTMG) là 14,8% [7], chọn p=0,148. Tính được
c mẫu n ≥ 99.
Mc tiêu 2: T l t vong ca bnh nhân suy tim mn PSTMG sau xut vin 60
ngày là 4,9% [7], chọn p=0,049. Tính được c mu n ≥ 37.
Như vậy c mẫu chung n ≥99. Trên thực tế, chúng tôi đã khảo sát 108 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng 2 nhóm có và không có h natri máu.
Đặc điểm lâm sàng bao gm: tui, gii, s ln nhp vin suy tim trong vòng 6
tháng, tin s bnh lý tim mch, triu chứng lâm sàng và phân đ NYHA.
Đặc điểm cn lâm sàng bao gm: nồng độ natri u, nồng độ NT-proBNP, điện tâm
đồ, siêu âm tim.
+ Điểm ct nồng độ natri máu tối ưu tiên lượng biến c t vong do mi nguyên nhân
trong vòng 60 ngày sau xut vin ca bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim.
- X lý và phân tích s liu: Phân tích giá tr trung bình, hồi quy Cox, đưng cong
ROC bng phn mm STATA 15.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân suy tim mn PSTMG
Bng 1. Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
Chung
H natri máu
p
Không
Tui (năm)
68,5 ± 14,9
66,9 ± 16,3
69,5 ± 14,2
0,393
Gii
64 (59,3%)
24 (22,2%)
40 (37,1%)
0,904
44 (40,7%)
16 (14,8%)
28 (25,9%)
S ln nhp vin vì suy tim trong 6
tháng
1,14
1,55
0,9
<0,001
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
45
Đặc điểm
Chung
H natri máu
p
Không
Tin s
bnh lý
tim
mch
65
17
48
0,004
64
29
35
0,032
37
12
25
0,474
6
2
4
0,847
23
10
13
0,471
Triu
chng
lâm
sàng
97
37
60
0,479
62
29
33
0,015
29
17
12
0,005
16
11
5
0,004
79
32
47
0,218
20
12
8
0,018
26
7
19
0,22
59
32
27
<0,001
Phân
độ
NYHA
4
1
3
<0,001
52
9
43
52
30
22
Nhn xét: S ln nhp vin suy tim trong vòng 6 tháng nhóm h natri máu
cao hơn (p<0,001). Có sự khác bit v tin s bệnh lý tăng huyết áp, bnh mch vành; mt
s triu chứng như nh mạch c ni, phù phi, phù chân 2 nhóm bnh nhân suy tim
PSTMG có và không có h natri máu. Đa s bệnh nhân có phân độ NYHA III và IV.
Biểu đồ 1. Nồng độ natri máu ca bnh nhân
Nhn xét: Đa s bnh nhân nồng độ natri máu lúc nhp viện dao động t 135
mmol/L đến 140mmol/L, có 7 bnh nhân có natri máu thấp dưới <125mmol/L.
Bng 2. Đặc điểm cn lâm sàng
Đặc điểm
Chung
H natri máu
p
Không
Nồng độ NT-proBNP (pg/mL)
5967 ± 912
6178 ± 1102
5875 ± 1248
0,372
Đin
tâm đồ
TMCBCT n (%)
70 (64,8)
28 (25,9)
42 (38,9)
0,387
So NMCT n (%)
36 (33,3)
13 (12)
23 (21,3)
0,888
Phì đi tht trái n (%)
36 (33,3)
15 (13,9)
21(19,4)
0,481
Block nhĩ – tht n (%)
9 (8,3)
5 (4,6)
4 (3,7)
0,23
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
46
Đặc điểm
Chung
H natri máu
p
Không
Block nhánh trái n (%)
26 (24,1)
10 (9,3)
16 (14,8)
0.863
Block nhánh phi n (%)
9 (8,4)
6 (5,6)
3 (2,8)
0,055
Rung nhĩ n (%)
18 (16,7)
9 (8,3)
9 (8,3)
0,212
Nhp nhanh xoang n (%)
25 (23,1)
10 (9,3)
15 (13,8)
0,726
Ngoi tâm thu n (%)
11 (10,2)
2 (1,9)
9 (8,3)
0,172
Siêu
âm tim
Tăng áp phi n (%)
96 (88,9)
33 (30,6)
63 (58,3)
0,054
Dãn bung tim n (%)
91 (84,3)
33 (30,6)
58 (53,8)
0,7
Phì đi tht n (%)
42 (38,9)
20 (18,5)
22 (20,4)
0,069
Ri lon vận động vùng n (%)
97 (89,8)
38 (35,2)
59 (53,6)
0,172
Nhn xét: Đa s bnh nhân suy tim PSTMG thiếu máu cc b tim trên đin
tâm đồ. Trên siêu âm tim, tăng áp phổi và dãn bung tim gp hơn 80% bệnh nhân. Không
có s khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các đặc đim trên 2 nhóm bnh nhân.
3.2. Giá tr tiên lượng t vong trong vòng 60 ngày ca tình trng h natri máu
Bng 3. Biến c t vong trong vòng 60 ngày
Kết cc
Tn s (n)
T l (%)
T vong
18
16,7
Sng sót
90
83,3
Nhn xét: Có 18 bnh nhân t vong trong vòng 60 ngày sau xut vin, chiếm 16,7%
tng s bnh nhân suy tim PSTMG.
Bng 4. Phân tích hồi quy Cox đa biến các yếu t tiên lượng t vong
Biến s
HR
KTC 95%
p
Có h natri máu lúc xut vin
4,74
1,58 14,28
0,006
NYHA
4,15
0,91 - 19
0,067
EF
0,91
0,84 0,99
0,021
Điu tr vi Digoxin
0,53
0,11 2,41
0,409
Nhn xét: Có h natri máu lúc xut vin và phân sut tng máu có giá tr tiên lượng
độc lp biến c t vong do mi nguyên nhân trong vòng 60 ngày ca bnh nhân suy tim
phân sut tng máu gim.
Bng 5. Giá tr nồng độ natri máu trong tiên lượng t vong trong vòng 60 ngày
AUC
KTC 95%
Ngưỡng
Độ nhy
Độ đặc hiu
Chính xác
0,855
0,75-0,96
130 mmol//L
97,8%
61,1%
91,7%
Nhn xét: Đim ct nồng độ natri máu 130 mmol/L kh năng tiên lượng biến c
t vong trong vòng 60 ngày sau xut vin với độ chính xác 91,7%.