TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 63/2023
78
7. Minh Hải, Đoàn Văn Ánh. Mt s đặc điểm dch t học lâm sàng của bệnh nhân chấn thương
s não điều tr ti Bnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Tạp chí Y học Vit Nam. 2021. 503(1), 218-
221, DOI: 10.51298/vmj.v503i1.730
8. Brazinova A., Rehorcikova V., Taylor M. S., Buckova V., Majdan et al. Epidemiology of
Traumatic Brain Injury in Europe: A Living Systematic Review. Journal of Neurotrauma. 2021.
1411-1440, DOI: 10.1089/neu.2015.4126
9. Capizzi A., Woo J., Verduzco-Gutierrez M. Traumatic Brain Injury: An Overview of
Epidemiology, Pathophysiology, and Medical Management. Med Clin North Am. 2020. 104(2),
213-238, DOI:10.1016/j.mcna.2019.11.001
10. Minh Hải, Trần Hoàng Tùng. Mức độ chấn thương thực trng cp cứu trước vin bnh
nhân chấn thương sọ não đến khám và điều tr ti Bnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Tạp chí Y
hc Vit Nam. 2021. 503(1), 96-99, DOI: 0.51298/vmj.v517i1.3147
11. Pozzato I., Tate R. L., Rosenkoetter U., Cameron I. D. Epidemiology of hospitalised traumatic
brain injury in the state of New South Wales, Australia: a population-based study. Australian and
New Zealand journal of public health. 2019. 43(4), 382-388, DOI: 10.1111/1753-6405.12878
12. Dunne J., Quiñones-Ossa G. A., Still E. G., Suarez M. N., González-Soto J. A et al. The
Epidemiology of Traumatic Brain Injury Due to Traffic Accidents in Latin America: A Narrative
Review. J Neurosci Rural Pract. 2020. 11(2), 287-290. DOI:10.1055/s-0040-1709363
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ GIÁ TRỊ
TIÊN LƯỢNG CỦA HẠ NATRI MÁU Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN
PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2023
Nguyễn Phan Nguyên Dương1*, Trần Viết An1, Bùi Thế Dũng2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố HCMinh
*Email: nguyennguyenduong7799@gmail.com
Ngày nhận bài: 25/4/2023
Ngày phản biện: 22/6/2023
Ngày duyệt đăng: 15/9/2023
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Suy tim là mt trong nhng vấn đề sc khỏe mang tính toàn cầu. Tình trạng h
natri máu có liên quan chặt ch với suy tim và là một yếu t độc lp d đoán khả năng diễn tiến xu
cho bệnh nhân suy tim trong thời gian nm viện, đc bit nhóm có phân suất tống máu giảm. Mc
tiêu nghiên cứu: Xác định t l, mức độ h natri máu, mt s yếu t liên quan khả năng tiên
ng din tiến bnh nng của tình trạng natri máu ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm
ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Thiết kế mô tả ct ngang trên 108 bệnh nhân suy tim phân sut tống máu giảm ti Trung tâm
Tim mch-Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Kết qu: T l h natri máu 37%; mức độ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 63/2023
79
h natri máu nhẹ, trung bình, nặng lần lượt 60%, 25%, 15%; sự tương quan giữa nồng độ
natri máu và biểu hin sung huyết, huyết áp tâm thu phân đ NYHA. Giá trị nồng độ natri máu
trong tiên ng din tiến nng bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm tại điểm ct 130
mmol/L độ nhạy 98,8%, đ đặc hiệu 54,2%, giá trị AUC 0,799. Kết lun: Tình trạng h natri
máu có khả năng tiên lượng biến c din tiến nng bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm.
T khóa: Suy tim, h natri máu, tiên lưng.
ABSTRACT
PROPORTION, RELATED FACTORS AND PROGNOSTIC
VALUE OF HYPONATREMIA IN PATIENTS WITH HEART
FAILURE REDUCED EJECTION FRACTION
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2022-2023
Nguyen Phan Nguyen Duong1*, Tran Viet An1, Bui The Dung2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. University of Medicine and Pharmacy Hospital at Ho Chi Minh City
Background: Heart failure is one of the global health problems. Hyponatremia is strongly
associated with heart failure and is an independent predictor of poor prognosis for patients with
heart failure during hospitalization, especially in the reduced ejection fraction group. Objectives:
Determine the proportion, the classification, related factors and the ability to predict severe
outcomes of hyponatremia in patients with chronic heart failure reduced ejection fraction at Can
Tho Central General Hospital 2022-2023. Materials and methods: A cross-sectional study was
carried out on 108 patients with chronic heart failure reduced ejection fraction at Cardiovascular
Center-Can Tho Central General Hospital. Results: The proportion of hyponatremia was 37%;
mild, moderate and severe hyponatremia were respectively 60%, 25% and 15%; there was a
correlation between blood sodium concentration and symptoms of congestion, systolic blood
pressure and NYHA classification. The value of serum sodium concentration in the prognosis of
severe outcomes in patients with heart failure reduced ejection fraction at the cut-off point 130
mmol/L had a sensitivity of 98.8%, a specificity of 54.2%, AUC 0.799. Conclusions: Hyponatremia
has the potential to predict severe outcomes in patients with heart failure reduced ejection fraction.
Keywords: Heart failure, hyponatremia, prognosis.
I. ĐT VN Đ
Suy tim hiện đang một trong những vấn đề sức khỏe mang tính toàn cầu ảnh
hưởng đến khoảng 64,3 triệu người trên toàn thế giới [1]. Việc nhận biết các yếu tố tiên
lượng tái nhập viện và tử vong trong suy tim rất quan trọng, giúp đưa ra các quyết định
điều trị phù hợp nhất để giảm thiểu thời gian nằm viện cũng như nguy cơ tái nhập viện cho
bệnh nhân. Tình trạng hnatri máu thể gặp 20-35% bệnh nhân suy tim. Ngay cả hạ
natri máu mức độ nhẹ cũng kết hợp với tiên lượng xấu hơn, đặc biệt đây là một yếu tố dự
báo quan trọng về tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn sau nhồi máu cơ tim [2]. Điều trị
không đầy đủ tình trạng hạ natri máu được ghi nhận ở 41,9% bệnh nhân suy tim, liên quan
độc lập với tăng nguy tái nhập viện ngoài dự kiến trong 30 ngày làm giảm sự sống
còn bệnh nhân suy tim [3]. Kết quả từ các thử nghiệm lớn trên thế giới như EVEREST,
ESCAPE đều góp phần khẳng định vai trò tiên lượng của tình trạng rối loạn điện giải này ở
bệnh nhân suy tim [4], [5]. Tại Việt Nam, vấn đề này thường bị bỏ sót trên lâm sàng cũng
như chưa có nhiều nghiên cứu về tiên lượng biến cố cho bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối.
Đó là sở để chúng tôi thực hiện nghiên cứu với 2 mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ, mức độ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 63/2023
80
hạ natri máu và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm. (2)
Khảo sát giá trị tiên lượng din tiến bnh nng ca h natri máu ở bệnh nhân suy tim phân
sut tống máu giảm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim mạn có phân suất tống máu thất trái giảm được
điều tr nội trú tại Trung tâm Tim mch - Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng
12/2022 đến tháng 4/2023.
- Tiêu chuẩn chn bnh: Bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán suy tim mn (da
theo tiêu chuẩn ca Hi Tim mạch Châu Âu) phân suất tống máu 40% đo bằng
phương pháp Simpson [6].
- Tiêu chun loi tr: Mắc các bệnh lý: gan, hội chng thận hư, bệnhtuyến
thượng thn, ri lon điện giải do nôn ói, tiêu chảygây hạ natri máu; tăng áp lực thm
thấu máu liên quan các chất độ thm thấu cao khác natri; các bnh nặng hoặc ác
tính kèm theo làm nh ng tiên ng bệnh: ung thư, suy giảm min dch được chn
đoán trước hoc trong khi nhp vin.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Mô tả ct ngang.
- C mu:
2
1 / 2
2
Z p q
nd
− 
=
Trong đó:
n: cỡ mu; Z: hệ s tin cy 95% mức ý nghĩa α=5% thì Z=1,96; q=1 p; d:
là sai số mong mun, chn d=0,07. Theo nghiên cứu của Đỗ Th Nam Phương và cộng s,
t l h natri máu ở bệnh nhân suy tim mạn PSTMG là 14,8% [7], chọn p=0,148. Tính được
c mu n 99. Trên thực tế, nghiên cứu của chúng tôi đã khảo sát 108 bệnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đặc điểm dch t chung của đối tượng nghiên cứu: tui, giới, nơi cư trú.
+ T l, mức độ h natri máu (theo B Y Tế) một s yếu t liên quan: tuổi, biu
hin sung huyết, huyết áp tâm thu, phân suất tống máu, NT-pro BNP và thời gian điều tr.
+ Giá trị điểm ct nồng đ natri máu tối ưu giúp tiên lượng biến c din tiến bnh
nng ca bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm.
Trong đó diễn tiến bnh nặng tình trạng bnh xấu đi phải chuyển điều tr khoa
ICU hoặc theo dõi liên tục phòng cấp cu ca Khoa Tim mch hoc bnh nng xin v.
- X lý và phân tích số liu: Phân tích giá trị t lệ, trung bình, hệ s tương quan r,
hồi quy Cox, đường cong ROC bng phn mm STATA 15.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm dch t chung
Bảng 1. Độ tui của đối tượng nghiên cứu
Giá trị
Trung bình
Độ lch chun
Thp nht
Cao nht
Tuổi (năm)
68,5
14,9
31
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 63/2023
81
Nhận xét: Độ tui trung bình là 68,5±14,9 tuổi, trong đó độ tui thp nht ca bnh
nhân mắc suy tim PSTMG là 31 tuổi, cao nht 100 tui.
Bng 2. Giới tính và nơi cư trú của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Tn s (n)
Nam
64
N
44
Thành thị
27
Nông thôn
81
Nhận xét: Giới tính nam chiếm nhiều hơn với 59,3%. Đa s bệnh nhân sinh sống
nông thôn với t l là 75%.
3.2. T l, mức độ h natri máu và một s yếu t liên quan
Bng 3. Nồng độ natri máu
Giá trị
Trung v
Thp nht
Cao nht
Nồng độ natri máu (mmol/L)
136
104
145
Nhận t: Nồng độ natri máu dao động t 104 đến 145mmol/L, trung v là 136mmol/L.
Bng 4. T l h natri máu
Nồng độ natri máu
Tn s (n)
T l (%)
H natri máu
< 135mmol/L
40
37
Bình thường
135-145mmol/L
68
63
Tăng natri máu
> 145mmol/L
0
0
Nhận xét: 40 bệnh nhân hạ natri máu tại thời điểm nhp vin, chiếm 37% tng
s bệnh nhân.
Biểu đồ 1. T l các mức độ h natri máu (theo Bộ Y Tế)
Nhận xét: Hạ natri máu nhẹ chiếm t l ln nht vi 60% trong khi h natri máu
nng gp 15% bệnh nhân.
Bảng 5. Tương quan giữa nồng độ natri máu và một s yếu t bệnh nhân suy tim
Yếu t tương quan
H s tương quan r
p
Tui
0,036
0,712
S biu hin sung huyết
-0,527
<0,001
Huyết áp tâm thu
0,318
0,008
Phân suất tống máu
0,091
0,347
Nồng độ NT-pro BNP
-0,043
0,66
Thi gian nm vin
-0,638
<0,001
Mức độ nhẹ
60%
Mức độ
trung bình
25%
Mức độ nặng
15%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 63/2023
82
Nhận xét: Có sự tương quan nghịch khá chặt ch gia nồng độ natri máu và số biu
hin sung huyết, thi gian nm vin ca bệnh nhân. Nồng độ natri máu tương quan thun
vi huyết áp tâm thu.
3.3. Giá trị tiên lượng din tiến nng của tình trạng h natri máu
Bng 6. Kết cục điều tr
Kết cc
Tn s
T l
Din tiến nng
24
22,2%
Xut vin bnh ổn định
84
77,8%
Bảng 7. Phân tích hồi quy Cox đa biến các yếu t tiên lượng din tiến nng
Biến s
HR
KTC 95%
p
Có hạ natri máu lúc nhập vin
4,96
1,78-13,9
0,002
Tăng huyết áp
2,23
0,96-5,22
0,065
Bnh van tim
0,3
0,12-0,72
0,7
Phân độ NYHA
3,47
1,22-9,86
0,019
Tn s tim
1,01
0,98-1,03
0,665
Phân suất tống máu
0,96
0,89-1,02
0,174
Điu tr vi thuc c chế men chuyn
0,87
0,37-2,04
0,753
Điu tr vi thuc li tiu
0,74
0,29-1,87
0,529
Điu tr vi thuc chn beta
6,52
0,85-49,9
0,071
Nhận xét: Nồng độ natri máu nhập viện và phân độ NYHA có giá trị tiên lượng độc
lp vi din tiến bnh nng ca bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm.
Bảng 8. Giá trị nồng độ natri máu trong tiên lượng diến tiến nng
AUC
KTC 95%
Ngưỡng
Độ nhy
Độ đặc hiu
Chính xác
0,799
0,673-0,924
130mmol/L
98,8%
54,2%
88,9%
Nhận xét: Điểm ct nồng độ natri máu 130mmol/L có kh năng tiên lượng din tiến
bnh nng với độ chính xác 88,9%.
Biểu đồ 2. Đường cong ROC biu diễn giá trị tiên lượng din tiến nng ca nồng độ natri
máu lúc nhập vin
Nhận xét: Diện tích dưới đường cong ROC là 0,799 có kh năng tiên lượng khá tốt
din tiến nng ca bệnh nhân.
1- Độ đặc hiu
AUC = 0,799
Độ nhy