YOMEDIA
ADSENSE
HAI QUI TẮC ĐẾM CƠ BẢN
102
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Sau khi học xong bài này học sinh thực hiện được các công việc sau: - Phát biểu được quy tắc cộng - Phát biểu được quy tắc nhân b) Về kĩ năng: Học sinh rèn luyện được kỹ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HAI QUI TẮC ĐẾM CƠ BẢN
- A. TỔ HỢP § 1. HAI QUI TẮC ĐẾM CƠ BẢN Tiết 21 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: a) Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh thực hiện được các công việc sau: - Phát biểu được quy tắc cộng - Phát biểu được quy tắc nhân b) Về kĩ năng: Học sinh rèn luyện được kỹ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập - Học sinh làm bài tập của bài cũ, dọc qua nội dung bài mới ở nhà III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy tắc cộng Phiếu học tập số 1 + Nội dung quy tắc cộng ? + Áp dụng để giải bài tập: Hãy viết một mật khẩu có 6 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số (trong số 10 chữ số từ 0 đến 9) hoặc là một chữ cái (trong bảng 24 chữ cái) và mật khẩu phải có ít nhất là một chữ số. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên phát phiếu học tập số 1 cho học sinh để học sinh thực hiện. Sau đó giáo viên yêu cầu một số học sinh đứng dậy đọc mật khẩu của mình và viết lên bảng. - Giáo viên hỏi học sinh: Có thể
- liệt kê các mật khẩu được không? Hãy ước đoán thử xem có thể viết được bao nhiêu mật khẩu khác nhau ? - Học sinh suy nghỉ và trả lời - Giáo viên đặt vấn đề: Bài này sẽ cung cấp cho chúng ta hai quy tắc đếm cơ bản nhờ đó có thể tính chính xác số phần tử của một tập hợp mà không cần đếm trực tiếp. - Giáo viên phân tích ví dụ 1 ở 1. Quy tắc cộng: sách giáo khoa, từ đó đưa ra quy Giả sử một công việc có thể được thực tắc cộng. hiện theo phương án A hoặc phương án B. Có Học sinh tiếp thu ghi nhớ n cách thực hiện phương án A và m cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc được thực hiện bởi n + m cách. - Quy tắc cộng cho công việc với nhiều phương án được phát biểu như sau: Giả sử một công việc có thể được thực hiện trong k phương án A1, A2, ...,Ak. Có n1 cách thực hiện phương án A1, n2 cách thực - Giáo viên phân tích ví dụ 2 ở hiện phương án A2,...và nk cách thực hiện sách giáo khoa phương án Ak. Khi đó công việc có thể được Học sinh tiếp thu, ghi nhớ thực hiện bởi n1 + n2 + ... nk cách. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả H2: Trong một cuộc thi tìm hiểu llịch sử Việt lời câu hỏi H2. Nam, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài bao gồm: 8 đề tài về lịch sử, 7 đề tài về
- + Cá nhận học sinh suy nghĩ, trả thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 6 đề tài lời về văn hoá. Mỗi thí sinh được quyền chọn một đề tài. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả + Giáo viên kiểm tra, nhận xét. năng lựa chọn đề tài. Giải: Theo quy tắc cộng, ta có 8 + 7 + 10 + 6 = 31 khả năng lựa chọn đề tài. - Giáo viên lưu ý học sinh Chú ý: Học sinh tiếp thu, ghi nhớ - Số phần tử của tập hợp hữu hạn X đ ược kí hiệu là |X| (hoặc n(X). - Quy tắc cộng có thể được phát biểu dưới dạng sau: Nếu A và B là 2 tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của A B bằng số phần tử của A cộng với phần tử của B, tức là: |A B| = |A| + |B| Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc nhân Phiếu học tập số 2 + Nội dung quy tắc nhân ? + Áp dụng để giải bài tập: Cho 6 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Hỏi có bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau được thành lập từ 6 chữ số đó ? A. 36 B. 120 C. 256 D. 216 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên phân tích ví dụ 3 ở 2. Quy tắc nhân: sách giáo khoa, từ đó đưa ra quy Giả sử một công việc nào đó bao gồm tắc nhân. hai công đoạn A vag B. Công đoạn A có thể Học sinh tiếp thu, ghi nhớ làm theo n cách. Với mỗi cách thực hiện công
- đoạn A thì công đoạn B có thể làm theo m cách. Khi đó công việc có thể thực hiện theo nm cách. - Giáo viên yêu cầu học sinh vận H3: Nhãn của một chiếc ghế trong một hội dụng quy tắc nhân để trả lời câu trường gồm hai phần: phần đầu là một chữ cái hỏi H3. (trong bảng 24 chữ cái), phần hai l à một số + Cá nhân học sinh suy nghĩ, trả nguyên dương nhỏ hơn 26. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chiếc ghế được ghi nhãn khác lời nhau? + Giáo viên kiểm tra, nhận xét. Giải: Áp dụng quy tắc nhân, ta có 24.25 = 600 chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau. - Giáo viên định hướng học sinh - Quy tắc nhân cho công việc với nhiều công đưa ra quy tắc nhân cho công đoạn: việc với nhiều công đoạn. Giả sử một công việc nào đó bao gồm + Học sinh thảo luận theo nhóm k công đoạn A1, A2,..., Ak. Công đoạn A1 có dưới sự định hướng của giáo thể thực hiện theo n1 cách, A2 có thể thực viên, rút ra quy tắc nhân. hiện n2 cách,...,Ak có thể thực hiện theo nk + Giáo viên thể chế, hợp thức cách. Khi đó công việc có thể thực hiện theo n1n2...nk cách. hoá kiến thức. - Giáo viên định hướng để học Ví dụ 4: Biển số xe máy của tỉnh A (nếu sinh làm bài tập ở ví dụ 4 và ví không kể mã số tỉnh) có 6 kí tự, trong đó kí tự dụ 5 của sách giáo khoa. ở vị trí đầu tiên là một chữ cái (trong bảng 24 + Cá nhân học sinh thực hiên chữ cái), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập {1,2,...,9}, mỗi kí tự ở bốn vị trí theo định hướng của giáo viên. tiếp theo là một chữ số thuộc tập {0,1,2,...,9}. + Giáo viên kiểm tra, nhận xét. Hỏi nếu chỉ dùng một mã tỉnh thì tỉnh A có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển xe máy khác nhau?
- Đáp số: Theo quy tắc nhân ta có: 24. 9.10 .10 .10 .10 = 2.160.000 (biển số xe) Ví dụ 5: Trở lại bài toán mở đầu. Hãy tính xem: a) Có bao nhiêu dãy gồm 6 kí tự, mỗi kí tự hoặc là một chữ cái (trong bảng 24 chữ cái) hoặc là một chữ số (trong 10 chữ số từ 0 đến 9). b) Có bao nhiêu dãy gồm 6 kí tự (nói ở câu a) không phải là mật khẩu. c) Có thể lập được nhiều nhất bao nhiêu mật - Giáo viên yêu cầu học sinh khẩu? hoàn thành phiếu học tập số 2. A. 346 B. 246 C. 346 - 246 + Cá nhân học sinh suy nghĩ và Kết quả phiếu học tập số 2 hoàn thành phiếu học tập số 2. Có 6.5.4 = 120 số + Giáo viên nhận xét, hợp thức hoá kiến thức. IV. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của quy tắc cộng và quy tắc nhân. - Dùng bài tập 1, 2, 3 trang 54 sách giáo khoa để củng cố. V. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ: - Ôn tập các quy tắc cộng và quy tắc nhân. - Giaỉ các bài tập còn lại trong sách giáo khoa ( thuộc phần này).
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn