Hệ thống pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4): Phần 1
lượt xem 4
download
Tài liệu Tìm hiểu pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4) trình bày pháp luật về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông vận tải. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Tài liệu qua phần 1 sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hệ thống pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4): Phần 1
- PHẠM LAN ANH TỈM HIỂU PHÁP LUẬT VÉ PHÍVÀLỆPHÍ P H l 6ÌA 0 THÕNG ĐƯ0NG BỘ P H l TRONG LÌNH VỰC HÀNG HÀI PHÍ SÁT HẠCH ĐỦ DIỂU KIỆN C Ấ P VÀN BÀNG, CHÚNG CHỈ. GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ... NHÀ XUẤT BẢN T ư P H Á P HÀ NỘI • 2006 4
- LỜI GIỚI THIỆU N gày 28 tháng 02 năm 2001, u ỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X đà ban hành Pháp ỉệnh p h i và lệ phí, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 n ăm 2002. K ể từ đó đến nay, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đà ban hành nhiều ván bản hưởng dẫn th i hành P háp lệnh, tổ chức thực hiện các quy đ ịn h về thu L>à quàn lý p h í và lệ p h í nhằm đảm báo đúng pháp luật, phù hợp vởi điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, từng địa phương trong cả nước. N hằm góp phần tuyên truyền, p h ổ biến các quy định pháp luật uề p h i và lệ p h i sáu rộng tới đông đảo bạn đọc, N hà xu ấ t bản T ư pháp xuất bản bộ sách “T im h iể u p h á p lu ả i vê p h i và lé phí". Bộ sách gom 4 tập: T ậ p I: N h ữ n g quy định pháp luật chung về phí, lệ phi. T ậ p 2: Pháp luật về phi, lệ p h i trong lĩnh vực y tế, giáo dục ■đào tạo, tư pháp. T â p 3: Pháp luật về phi, lệ p h i liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, liên quan đến sản xu ấ t kỉnh doanh; phi, lệ p h i trong lĩnh vực thương m ại đầu tư, môi
- trường, chứng khoán và háo hiếm. T ậ p 4: Pháp luật về phi, lệ p h i trong lĩnh ưực giao thòng vận tải. Trán trọng giới thiệu cuốn sách cùng hạn đọc. T háng 8 năm 2006 N hà x u ấ t bản Tư p h á p
- A. Phí giao thông đường bộ A. PHÍ G IA O THÔNG Đ Ư Ỏ N G BỘ • Điều kiện đ ể đường bộ được phép thu p h i (tr.7) ■ Về đường bộ và ỉoại dường bộ đưỢc thu p h i (tr.9) • N hững phương tiện giao thông đường bộ (tr.lO) • Về xe cơ giới dừng cho người tàn tậ t và những phương tiện giao thòng đưỢc coi là xe máy chuyên dùng (tr.lOì • Đối tượng phải nộp p h i sứ dụng đường bộ (tr .ll) • Đôi tượng được miễn p h i đường bộ (tr .ll) - Trường hợp dừng thu p h i sử dụng đường bộ (tr.l4) Các diều kiện để đưòng bộ dược phép thu phí 1 ■ dưỢc quy định như thê nào? Theo quy định tại Mục II Phần I Thông tư sô 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hưóng
- Tim hiểu pháp luật vể phí vá lệ phí (Tập 4} dẫn chê độ thu. nộp, quản lý và sử dụng phí sử đụng đưòng bộ. thì loại đường bộ được quy dinh thu p h i phai có đủ các điều kiện sau đáy: a. Hoàn thành việc xây dựng, sứa chùíì. nâng cấp theo dự án được cấp có th ấm quyền phê (ỉuyệt. báo đám chất lượng phục vụ giao thông tôt hơn trước khi thu phí. b. Thuộc quy hoạch m ạng lưới thu phi dưòng bộ do cơ quan có thẩm quyền quyết định sau khi đã có ý kiến cua Bộ trứỏng Bộ Tài chính, cụ thè; ■ Đôì với đưòng quốc lộ. phái thuộc quy hoạch mạng lưới thu phí quôc lộ và có quyết định th àn h iập trạm thu phí của Bộ trương Bộ Giao thông vận tái; ■ Đòi với đưòng địa phương, phái thuộc quy hoạch mạng lưới thu phí đường địa phương do Hội đồng nhân dân câ'p tỉnh quyết định. V ãn bản ban hãnh quy hoạch mạng lưới thu phí đưòng địa phương và quyết dịnh th àn h lập trạm th u phí của u ỷ b an nh ân dân cấp tinh phái đổng thời gửi cho Bộ Tài chính và Bộ Giao thõng vạn tải chậm n h ất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Trường hợp đưòng bộ đ ặ t trạm thu phí không thuộc quy hoạch mạng lưới th u phí đường bộ do cơ quan có thâm quyền ban h àn h theo quy định trên đáy thì trước khi xây đựng trạm thu phí, cơ quan chủ quản hoặc chủ đầu tư phải có văn bàn gửi Bộ Tài chính nêu rõ: độ dài toàn tuyến đường, sô” trạm và vỊ trí đ ật các trạm thu phí trên tuvến 8
- A. Phí giao thông đường bộ đưòng đó (sô’ trạm dự kiến hoặc thực tế đã có); độ dài của đoạn đưòng dự kiến đật trạ m thu phí và lý do của việc đật trạm tại vị trí đó. Bộ Tài chinh nghiên cứu và có ý kiến băng vàn bản chậm nhất trong thòi hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngàv nhận được văn bàn, c. Hoàn th àn h các công trình phụ trỢ phục vụ việc thu phí. như: xây dựng trạ m thu phí (địa điểm bán vé, kiểm soát vé....), hệ thôVig chiếu sáng, đầv đủ các loại vé thu phí. bộ máv tổ chức th u và kiểm soát vé.... d, Bộ Tài chính đã ban hành quyết định quy định mức thu phí đôi với quõc lộ hoậc Hội đồng nh ân dân cấp tinh đã ra nghị quvết hoặc quyết định quy định mức thu đôi với đưòng địa phương phù hỢp với loại đưòng dự kiến th u phí. Những loại đường bộ nào dược thu phí? Theo 2 ■ quy định của pháp luật, thuật ngữ về “dường bộ" dược hiểu như thế nào? Theo quy định tại các điểm 1, 2 Mục I P h ần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC. thì p h i qua cầu là m ột trong những toại p h í đường bộ. T h u ậ t ngừ đưòng bộ dược hiểu là: đường bộ, cầu đưòng bộ, hầm đường bộ. Đường bộ quy định th u p h í là nhừng đường bộ đã có quvêt định th u phí của cơ quan nh à nước có thẩm quvền
- Tim hiểu pháp luật về phí và lệ phi (Tập 4) trong thời hạn hiệu lực thi hành. Xe công nông có được coi lả phương tiện giao 3 thông đường bộ không? Những phương tiện giao thông nào được quy định lả phương tiện giao thông dường bộ? Theo quy định tại điểm 4 Mục I Phần I Thông tư sô 90/2004/TT-BTC. thì xe công n ô n g được coi là p h ư ơ n g tiện gia o th ố n g đư ờ ng bộ. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hiếu là: các xe ôtô (kể cà xe lam. xe bông sen. xe công nông), máy kéo, xe mò tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. kể cả xe cơ giói dùng cho ngưòi tà n tật. Xe cơ giói dùng cho ngưòi tản tật có phải 4 là xe máy chuyên dùng không? Những phương tiện giao thông nào được coi là xe máy chuyên dùng? Theo quy định tại điểm 5 Mục I Phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC. thì xe cơ giớ i d ừ n g cho người tà n tật kh ô n g p h ả i là xe m á y chuyên d ù n g . Xe máy chuyên dùng gồm m áy thi công, xe m áy nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông đưòng bộ. 10
- A. Phí giao thông dường bộ 5. Đối tượng nào phài nộp phi sử dụng đường bộ? Theo quy định tại Mục 111 Phần I Thông tư sô’ 90/2004/TT-BTC. thi đổi tưỢìig p h ả i nộp p h i sử d ụ n g dường bộ gổm : a. Tô chửc. cá nhân (Việt Nam và nưốc ngoài) có phương tiện tham gia giao thông đưòng bộ quy định thu phí thi phái trá phí sứ dụng đưòng bộ. b. Người (Việt Nam và nưòc ngoài) trực tiếp điều khiến phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải trà phí đưòng bộ dưới hình thức vé (loại vé do Bộ Tài chinh quv định) cho mỗi lần đi trên đưòng tại trạm thu phí đưòng bộ theo quy định (trừ nhừng trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ). Nhãn viên của Trạm thu phí cẩu A dã chặn xe ô tô 6 của anh H đang chở người bị tai nạn giao thông di cấp cứu để thu phí qua cấu. Trong trường hợp này, anh H có phải nộp phí qua cẩu không? Theo quy định tại điếm 4 Mục III P hần I Thông tư sô" 90/2004/TT-BTC, thì trong trường hỢp trên anh H được miễn phí qua cầu bởi việc m iễn p h i đư ờ ng bộ được áp d ụ n g 11
- Tìm hiểu pháp luật vế phi và lệ phí (Tập 4) đôì với n h ữ n g trư ờ n g hỢp sa u đáy: a. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại XG k h á c chở ngưòi bị tai n ạ n đến nơi câ*p cứu. b. Xe cứu hoả. c. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa. máy xối. máy làm cỏ. m áv tuôt lúa. d. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ k h ấ n cấp về chõng lụ t bào. đ. Xe chuvên dùng phục vụ quô’c phòng, an ninh gồm: xe tảng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chớ lực lượng vũ tra n g đang h à n h quân. Ngoài ra, đôì vâi xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng còn bao gồm các phưdng tiện cơ giới đưòng bộ mang biển sô”: nền m àu đỏ, chữ và sô' màu trắng dập chìm (dưối đây gọi chung là biển sô m àu đỏ) có gấn các thiết bị chuyên dụng cho quõc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy p h át điện... Riêng xe chở lực ỉượng vũ tran g đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lấp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển sô' màu đỏ (không phân biệt có chỏ quân hay không chỏ quâii). Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (dưỏi đáy gọi chung là xe môtô, ôtô) của các lực lượng công an (Bộ Công an; Công an tỉnh, th à n h phố; Cồng an quận, huyện...) bao gồm: 12
- A. Phí giao thông đ ư ^ g bộ - Xe môtô, ôtô tuần tra kiếm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điếm: trên nóc xe ôtô có đèn xoav và hai bén th ân xe mô tỏ. ôtô có in dòng chữ; "CẢNH SÁT GIAO THÒNG”; • Xe mô tô. ôtô cánh sá t 113 có có in dòng chữ: ‘■CẢNH SÁT 113" ỏ hai bên th á n xe: - Xe môtó, ỏtô cánh sát cơ động có in dòng chữ '■('ANH SÁT C ơ ĐỘNG" ỏ hai bèn th á n xe: - Xe mô tò. ôtô của lực lượng công a n đang^ th i h à n h nhiệm vụ sử đụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường hỢp làm nhiệm vụ khan cà”p; ■ Xe ôtô vận tái có mui che và được lắp gh ế ngồi trong thùng xe chờ lực lượng công an làm nhiệm vụ: • Xe đặc chủng chơ phạm nhản, xe cứu hộ. cứu nạn. Các phương tiện giao thông cd giối đưòng bộ khác {ngoài các xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh néu trên) đểu thuộc đôi tượng chịu phí sử dụng dường bộ và phải nộp phí sử dụng đưòng bộ theo quy định tạ i điểm 4 Mục I Phần III Thông tư số94/2004/TT-BTC. e. Đoàn xe đưa tang, g. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường. 13
- Tim hiểu pháp luậỉ vé phi và lệ phí (Tập 4) Trong trường hợp nào thì các trạm thu phí phải 7 tạm dừng việc thu phí sử dụng đường bộ? Theo quy định tại điếm 5 Mục III Phần I Thông tư sô 90/2004/TT-BTC. việc tạm dừng thu p h í sứ dụng đường bộ được quy định cụ th ế cho các trạm thu p h i n h ư sau: Đôi vổi những trạm th u phi chưa giái quyêi được ùn tắc giao thòng thi tạm thòi chưa thu phí đường bộ dôi với xe mò tỏ hai bánh, xe mó tô ba bánh, xe hỉii bánh gàn máy. xe ba bánh gắn máy (dưới đâv gọi chung là X P máy), Cản cứ vào tình hình giao thông tại từng trạm thu phí, các đơn vị đưỢc giao nhiệm vụ tò chức thu phí có trách nhiộm báo cáo Bộ Giao thông vận tái và Bộ Tài chíiih (đỏi với quòc lộ) hoặc Hội đổng nhãn dân câp tính (đôi vối đường địa phương) về tình trạ n g ùn tắc giao thông tại địa bàn. kiến nghị cụ thế việc tạm thời chưa thu phí dường bộ đói vỏi xe máy quy định tại điếm này, Trên cơ sớ để xuâ't cúa các đơn vị điíực giao nhiệm vụ tổ chửc th u phí, ý kiến của Bộ Giao thòng vặn thi và điều tra. kháo sát tình hình thực tế. Bộ Tài chính xem xét. quvết định việc tạm thòi chưa thu phí quô’c lộ và Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quvỗt định tạm thòi chưa thu phí đưòng dịa phương đối với xe máy tại từiig Irạm thu phí. Trong khi chưa có quvết định của cơ quan có tham quyển thì các trạm thu phí vẫn phíii thực hiện th u phí đỗi với xe máy theo đúng quy định. 14
- A. Phi giao thông dường bộ I. PHÍ ĐƯÒNG BỘ ĐẨU TU BANG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỎC - Vè đường bộ cíược đẩu tư bong L-ỏh ngán sách (tr. 15) ■Mức thu p h i đường bộ dấu tư bằng vốn ngán sách nhà nước (tr. 16) ■ Về việc xây dựng trạm thu p h i (tr.20i • Việc quán /v, Sí? dụng tién p h i đường bộ thu được (tr.22) ’ Việc lập d ự toán thu - chi đùl với p h i đường hộ ltr.28) ■Giao d ự /oán thu ■chi đỏi uới p h í đường hộ (tr.30) ■ Chấp hành d ự toán thu ■ chi đỏì vời p h i đườỉĩễ hộ (tr.32) Đường bộ được đẩu tư bẳng vốn ngân sách được 8 ■ quy định nhưthẻ'nào? Theo quy định tại tiết 1 Mục ỉ Phần II Thông tư sô 90/2004/TT-BTC. thì đười}g bộ đáu tư hảng ưóh ngán sách nhà nước bao gồm: a. Đường bộ do ngàn sách nha nước (ngân sách trung ương hoặc ngân sách địa phưnng) cấp vôn đầu tư; b. Đường bộ dầu tư bằng vòn cỏ nguồn gõc từ ngân sách 15
- Tim hiểu pháp luật vé phí vá lệ phl (Tập 4) nhà nước, như: tiền thu phí đế lại cho đòn vỊ. tiền viện trư không hoàn lại. tiền hỗ trỢ đo các tô chức, cá n hãn dóng góp. c. Đường bộ đầu tư bàng vòn vay và ngán sách n h ã nước trả nợ. không phân biệt ngán sách n h à nước phải trà hoàn toàn sô”nỢ (bao gồm cả gôc và lãi) hay ngàn sách nhà nước chỉ trá phần nợ gốc. còn phán lãi tiền vay trả bằn^' tiền thu phi (kê cá vốn do ngân sách n h à nước vay hoặc do chủ đầu tư vav); d. Các đường bộ khác do Nhã Iiước quản lý. như: đường bộ đầu tư để kinh doanh, sau khi đã kết thúc giai đoạn kinh doanh, chuyển giao cho Nhà nước quán lý; đưòiig bộ đầu tư theo hình thức BT (Nhà nước th a n h toán vô”n cho tổ chức, cá nhân đầu tư và tô chức, cá n h â n đẩu tư chuyên giao đường bộ cho N hà nước quản lý); đưòng bộ xáy dựng theo hình thúc đổi đất lấy công trinh (Nhà nước giao đâ't và tổ chức, cá n hán giao công trìn h đưòng bộ).v.v... 9 Mức thu phí đưòng bộ đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước dược quy định như thê náo? Theo quy định tại điểm 2 Mục I P h ần II Thông tư sô 90/2004/TT-BTC, thì mửc th u p h i đường bộ đầu tư bẳĩiỂ vốn ngán sách nhà nước được áp dụrtg thống nhất cho tất cả các trạm theo B iêu mức th u sau: a. Mức thu p h i đường bộ đẩu tư bằng ưôh ngán sách nhà nước 16
- A. Phí ^ 0 thông dường bộ M ỆNH G lA PH Ư Ơ N G TIỆN n Vé lượt Vé tháng Vé quý CH ỊU PHÍ Đ Ư Ờ NG B ộ id/ve/lươt) {đ/vé/tháng) (d/vè/quý) X e nô tô hai banh, xe mõ tó ba 1 bánt, xe gán máy va các loại xe 1 000 10.000 t ư ơ n tự X e lam, xe bổng sen, xe cống 2 4 000 120.000 300.000 nốnị, máy kéo X e
- Tim hiểu pháp iuật vể phí và lệ phí (Tập 4) G hi chủ: ■ Tải trọng của từng loại phương tiện ap d ụ ng mệnh giá trên ỉà tải trọng theo thiết kế. • Đổi với việc áp dụng m ức thu p h i đổi với xe chớ hàng bang Container (bao gồm cú đầu kéo moỏc chuyên dừng): áp d ụ n g m ức thu theo tái trọng thiết k ế của xe, không p h ả n biệt có chở hàng hay không chở hàng, k ế cả trường hợp chở hàng bằng Container có tái trọng it hơn tải trọng thiết k ế vẫn áp dụng mức thu theo tái trọng thiết kế. b. Mức thu p h i tuyến Quốc ỉộ 5 M ỆN H GIÁ VÉ PH Ư Ơ N G TIỆN TUYẾN Q UỐ C L ộ 5 n CHỊU PH Đ Ư Ờ N G B ộ Thảng Q uỷ {đóng/vé/1hảng) (đổng/vè/quy) X e mỏ tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, 1 20-D0Ũ xe gắn máy và các loại xe tương tự X e lam, xe bông. sen. xe công nông, 2 240.000 600.000 máy kéo X e dưới 12 ghế ngói; X e tải có tải irọng 3 dưới 2 tấn; C á c loại xe buýt vận tài 600.000 1.600.000 khách cõng cộng 4 X e từ 12 ghế ngói đến 30 ghế ngói; X e 900,000 2.400.000 18
- A. Phí giao thông dường bộ tài có tải trọng tư 2 tấn đẽn dưới 4 tấn X e từ 31 ghế ngói trở iên; X e tải có tải 5 1.320.000 3.500.000 trong từ 4 tẫn đẽn dưởi 10 tấn X e tải có tài Irọng từ 10 tấn đên đướt 18 6 2,400.000 6.400.000 tấn; Xe chờ ^lang bằng Container 20 fit X e tải cố tải trong tử 18 tân Irờ lẽn: Xe 7 4,800,000 13.000,000 chò háng bằng Container 40 fil Ghi chú: ■ Tải trọng của từng loại phương tiện áp d ụ n g m ệnh giú trẽn là tái trọng theo thiết kế. ■ Đỏi vởi việc áp d ụ n g mức thu p h i đối với xe chớ hãng hằng Container (bao gồm cả đ ẩ u kéo moóc chuyên dừngi: áp d ụ n g m ức thu theo tải trọng th iết k ế của xe, không p h á n biệt có chà hàng hay kh ô n g chó hàng, kê cả trường hợp chớ h à n g bằng Container có tái trọng it hơn tải trọng thiết kè vẫn áp d ụ n g mừc thu theo tầí trọng th iết kế. c. M ức thu p h i đường bộ toàn quốc áp d ụ n g đối với xe của Bộ Quốc phòng m a n g biến s ố nền m à u đỏ, ch ữ và s ố m àu trang d ậ p chím M Ệ N H G I Ấ V Ế NAM n LOẠI PH Ư Ơ N G TIỆN (O ỐNG/VÉ/NAM ) 1 X e ỏ tỏ con quán sự 19
- Tìm hiểu pháp iuật vế phí và lệ phí (Tập 4} - Mửc 1' 2.000.000 - M ức 2: 1.000.000 2 X e ỏ lố vản (ải quản sự -Mức1: 3.000.000 -Mức 2 1.500.000 d. M ứ c th u p h i đ ư ờ n g bộ to à n q u ố c á p d ụ n g đ ố i với xe củ a lự c lư ợ n g cóng an M Ệ N H G IÁ V É NAM TT LOẠI PH Ư Ơ N G TIỆN (ĐỐNG-VÉ/NAM) 1 X e dưới 7 chỗ ngói 1,000.000 '2 X e ỗtổ từ 7 c h i ngói trò lẻn 1.500.000 X e ôlô chuyên dùng, góm: xe khàm 3 nghiệm hiện trương, xe thông lin, xs lién 2.000.000 lac đi động chuyèn đúng 4 X e vận tải 3.000,000 5 X e mòtỗ hai bánh, xe mổtổ ba bánh 200.000 Trên doạn dưòng Quôc lộ 5 từ Hà Nội đi Hài 10 ■ Phòng có độ dài 110 km, cơ quan dưdc giao thu phi sử dụng đường bộ đã thực hiện xây 20
- A. Phi giao thông đường bộ 3 trạm thu phí. Việc xảy 3 trạm thu phi như vậy có đúng không? Khoảng cách giữa 2 trạm thu phi được quy định như thế nào? Theo quy định tại điểm 3 Mục I Phắn II Thông tư sô 90/2004/TT-BTC, thì việc xây 3 trạm thu phí trẽn quãng đường dài 110 km là trái với quy định hiện hành. Trưồng hợp này chi được phép xây 2 trạm thu phí vối khoáng cách giữa các trạ m tôi thiếu phái là 70 km. Đòì vối các đoạn dưòng bộ bắt đầu thu phí {kể từ ngày Thông tư sõ' 90/2004/TT-BTC. thì ngoài các điểu kiện quy định tại Mục II Phần I Thông tư nàv. còn phải bảo đám khoảng cách giủa hai trạm thu phí ỏ trên cùng một tuyến đường có độ dài tối thiếu là 70 (bảy mươi) km. Trường hỢp cá biệt, đoạn đưòng bộ khòng bảo đảm khoàng cách giữa hai trạm th u phí tôl thiểu 70 km thì Bộ Giao thông vận tái hoộc Hội đồng nhân dân câ”p tỉnh có ván bán gửi Bộ Tài chính, nêu rỏ lý do đẽ nghị thu phí. kém theo để á n th u phí (gồm: phương thức đầu tư, thời h ạn xáy dựng hoàn thàn h bàn giao, thòi hạn đưa công trình vào sử dụng, độ dài và chất lượng đường, việc xây dựng trạm th u phí và các điều kiện bảo đảm công tác tổ chUc thu phí. thòi h ạn dự kiến bắt đầu thu phi, khà năng lưu lượng phương tiện qua lại. dự kiến mức thu và cản cứ xác định mửc thu. dự kiến khá nâng thu và hiệu quả thu phí) đế Bộ Tài chính xem xét, quyết định, 21
- Tim hiểu pháp luật vế phí và lệ phí (Tập 4) Ạ ^ Đon vị A đườc giao nhiệm vụ ỉhu phi sử I la dụng đường bộ đã dùng toàn bộ số tiến phi thu được phục vụ cho các hoạt động thu phi của dơn vị. Như vậy có đúng không? Việc quàn lý, sử dụng tiến phi thu được quy dịnh như thê nào? Theo quv định tại điêm 4 Mục ỉ Phán II Thòng tư sô 90/2004/TT-BTC. thì trường hợp đơn vị A sứ dụng toàn bộ tiền thu phí cho các hoạt động thu phí là trái vói quy định h iệ n h à n h . Việc quản lý, sử d ụ n g tiền p h i đường bộ thu đưỢc quy định n h ư sau: Đơn vị tổ chức thu phi đưòng bộ dầu tư bằng vòn ngân sách nhà nước phái mỏ tài khoán thu phi đưòng bộ tại Kho bạc nhã nưốc nơi giao dịch, Tiền phi dưòng bộ thu được hàng ngày phải gứi vào tài khoán mò tại Kho bạc nhã nước và được quản lý, sử dụng n h ư sau: a. Đơn vị tó chức thu phí đưòng bộ dược trích để lại một phần sô’ tiển phi sử dụng đưòng bộ thực thu được trưóc khi nộp vào ngán sách nhà nước theo tỷ lệ (%). cụ thể: ■ Đôi vối đơn vị tổ chức th u phi đường địa phương được trích tỳ lệ (%) theo quyết định của Chủ tịch u ỷ ban n h ân dân cấp tỉnh; • Đổi vói đơn vị tổ chức thu phí quốc lộ dược trích 20% trên tổng sô tìển phi đưòng bộ thực thu được. b. Trong tý lệ 20% được trích thì 5% (bàng 25% tổng 22
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 1 - Một số vấn đề về nhà nước và pháp luật
34 p | 941 | 141
-
Bài giảng Pháp luật về thuế
161 p | 217 | 60
-
Một số văn bản pháp luật mới về đất đai, nhà ở và thuế nhà, đất: Phần 1
508 p | 179 | 35
-
Một số văn bản pháp luật mới về đất đai, nhà ở và thuế nhà, đất: Phần 2
600 p | 164 | 31
-
Hoàn thiện pháp luật về thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan tư pháp địa phương
14 p | 133 | 12
-
Pháp luật hình sự Việt Nam trước thách thức an ninh phi truyền thống
10 p | 84 | 12
-
Tiết kiệm pháp luật và lãng phí pháp luật
18 p | 105 | 7
-
Hệ thống văn bản pháp luật về lệ phí trước bạ: Phần 2
69 p | 75 | 5
-
Hệ thống văn bản pháp luật về lệ phí trước bạ: Phần 1
25 p | 80 | 5
-
Bài giảng Tổng quan về các Hệ thống đăng ký điện tử
24 p | 67 | 5
-
Hệ thống pháp luật về phí và lệ phí (Tập 4): Phần 2
117 p | 135 | 3
-
Xây dựng mô hình khung pháp luật Việt Nam về sử dụng khoảng không vũ trụ vì mục đích hòa bình
10 p | 71 | 3
-
Phát triển ngân sách hàng xanh - thực trạng và định hướng hoàn thiện chính sách, pháp luật Việt Nam
14 p | 43 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Pháp luật tài chính doanh nghiệp
12 p | 6 | 3
-
Pháp luật về sử dụng khoảng không vũ trụ vì mục đích hòa bình của các nước trên thế giới
8 p | 53 | 1
-
Pháp luật về Đại lý thuế
8 p | 31 | 1
-
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý (theo Thông tư số 03/2022/TT - BTC ngày 12/01/2022)
138 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn